Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_hoc_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được lịch sử và ý nghĩa của ngày nhà giáo việt nam. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động lắng nghe. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết bày tỏ tình cảm của mình để thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua một số việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu và quý trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Nghe và vận động theo bài hát: Em yêu trường - HS lắng nghe, vận động em. -Học sinh trả lời Bài hát nhắc đến đều gì? GV dẫn vào hoạt động. B. Sinh hoạt theo chủ đề: 1.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và -Học sinh lắng nghe bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc “trồng người” 2. Thay lời muốn nói - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động theo nhóm của mình, vẽ tranh, làm thiệp, hát, múa, đọc thơ - Học sinh lắng nghe - GV chia nhóm theo sở thích + Nhóm 1 làm thiệp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 + Nhóm 2: Hát các bài hát về thầy cô - Học sinh tham gia các hoạt động
- + Nhóm 3: Vẽ tranh tặng thầy, cô theo nhóm của mình; vẽ tranh, làm + Nhóm 4: Cắm hoa chúc mừng cô giáo thiệp, hát, múa, đọc thơ - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Các nhóm cử đại diện chia sẻ sản phẩm của mình - Đại diện nhóm chia sẻ 3. Vận dụng trải nghiệm - Ngày 20/11/2022 là kỉ niệm bao nhiêu năm ngày nhà giáo Việt nam? - Hs chia sẻ. - Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em đã làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm - HS thảo luận theo cặp và chia gì? Ở đâu? sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ.
- + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? / Bê! Bê! ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn, thương bạn; bê vàng và dê - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - Nhận xét, tuyên dương HS. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại đẹp và đáng quý, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc.
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - 2-3 HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong - 1-2 HS đọc. rừng, nói lời an ủi dê trắng. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Em vừa học xong bài gì? - HS chia sẻ. ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Toán TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki - lô - gam và lít. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Gv: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 bạn. Nhiệm vụ của mỗi bạn điền nhanh kết quả vào các phép tính. Nếu đội nào điền nhanh, đúng thì - Hs cả lớp cổ vũ đội đó chiến thắng. 5l + 7l = 6l + 9l = 17kg – 9kg = 7kg + 8kg = ..18l – 6l = 7l + 8l = - Gv nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe Bài 1: Tính - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - 3 HS lên bảng làm bài làm vào vở. - HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương Bài 2: - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - 2 con gà + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - 2 con thỏ + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? - 4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS nhận xét - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: - HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Phép tính cộng, 25 + 3 - Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: - Bài toán hỏi gì? Ô tô mua: 25 l xăng - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính? Xe máy mua: 3 l xăng - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp Cả hai xe mua: ... lít xăng? trình bày vào vở Bài giải - Gọi 1 số HS đọc bài Cả hai người mua số lít xăng là: - HS nhận xét 25+ 3 = 28 (l) - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số :28 lít. Bài 4:
- - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải - HS đọc lấy 2 túi nào? (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) a) Tổng của 2 số ki-lô-gam - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 trong 5 số ki-lô-gam ở các túi kg gạo chỉ tìm được 6 + 7 = 13. Vậy + Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy lấy ra hai túi gạo 6 kg và 7 kg 3 túi nào? sẽ được 13 kg gạo. (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) b) Ta có: 2 + 3 + 4 = 9 và lấy ra - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ 3 túi 2 kg, 3 kg, 4 kg. được 9 kg gạo + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - Em hãy nêu một số bài toán có kèm theo tên đơn vị đã học. - GV nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. H: Bài hát vừa rồi nói đến ai? (Bạn nhỏ) - Hs hát và vận động bài hát. H: Chúng ta thấy bạn nhỏ trong bài hát vừa rồi như thế nào? (Chữ đẹp và ngoan). - 1-2 HS chia sẻ. H: Các em có muốn viết chữ đẹp không? (Có ạ!) GV: Để giúp các em viết được chữ đúng và đẹp. Giờ tập viết hôm nay, cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta cách viết chữ hoa H và câu ứng dụng của nó. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - HS luyện viết bảng con. - 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. lớp đọc thầm theo. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. -- GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong SGK: Học thầy không tày học bạn. - HS quan sát GV viết mẫu câu - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học ứng dụng trên bảng lớp. thầy không tày học bạn: ngoài việc học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa H đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với điểm kết thúc của chữ viết hoa H. - HS viết câu ứng dụng vào vở tập
- + Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ viết. cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có - HS đổi vở cho nhau để phát hiện 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái t cao lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu - HS lắng nghe nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. con chữ o. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng bạn. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - HS chia sẻ. nhận xét, động viên khen ngợi các em. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H - Về nhà tập viết lại chữ hoa H và có thể luyện viết các chữ hoa H cách điệu (nếu có thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2. Năng lực chung
- - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ. - GV hướng dẫn các nhóm: Đọc lại bài - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện. + Với tranh 1: Nội dung của tranh là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang - Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ: vui vẻ với nhau không? + Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào? + Với tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì? + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang + Với tranh 4: Khung cảnh như thế chơi với nhau vui vẻ. nào? Dê trắng đang làm gì? + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. + Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng.
- - Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp lắng nghe. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS quan sát tranh và nhớ lại nội - Nhận xét, khen ngợi HS. dung, kể trong nhóm. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn - HS lắng nghe, nhận xét. của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41.
- - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói - Nhận xét, khen ngợi HS. mong muốn của bản thân mình về kết * Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm thúc của câu chuyện. - Nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV khuyến khích HS kể lại câu - HS chia sẻ. chuyện đã học cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hành việc giữ vệ sinh khi tham gia làm vệ sinh ở sân trường và lớp học. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. 2. Năng lực chung - Biết tham gia hoặc tổ chức các hoạt động vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - GD địa phương: Giáo dục Hs bảo vệ môi trương nơi công cộng. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, dụng cụ làm vệ sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Em yêu trường em. - Kiểm tra dụng cụ vệ sinh của HS. - HS báo cáo sự chuẩn bị -YC quan sát hình trang 38 xem các bạn đang - 2, 3 HSTL làm gì, làm thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: HĐ1: Làm vệ sinh sân trường - Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ: - HS lắng nghe để nhận nhiệm vụ. + Tổ 1,3: quét sân trường + tổ 2,4: Chăm sóc công trình măng non - HS mang dụng cụ, đeo khẩu - Tổ chức cho HS thực hành trang xuống sân trường làm vệ
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm việc sinh. nghiêm túc, vẩy nước ra sân cho khỏi bụi, . - Nhận xét về buổi tổng vệ sinh, tuyên dương, động viên tinh thần của HS. -3, 4 HS phát biểu cảm tưởng (?) Con cảm thấy thế nào sau khi tham gia làm vệ sinh (chăm sóc công trình măng non)? - Nhận xét, tuyên dương. - Lồng ghép GD địa phương: - Hs kể: Chợ, sân thể thao xóm, + Kể tên những nơi công cộng ở địa phương nhà văn hóa, trạm xá, ... em? - Hs kể. + Kể tên những việc nên làm và không nên làm bảo vệ môi trường nơi công cộng? - 2 HS đọc - Gv nhận xét. - HS hoạt động nhóm 6 HĐ2: Dự án “Làm xanh trường lớp” - Gọi HS đọc các bước thực hiện dự án T.39. Đại diện các nhóm trình bày kết - Chia nhóm 6, YC mỗi nhóm cử 1 nhóm quả thảo luận, nhóm khác bổ sung trưởng để điều hành: thêm ý kiến cho hoàn chi + Thảo luận kế hoạch chi tiết. + Phân công nhiệm vụ. - 2-3 HS đọc + Tiến trình thực hiện. - HS quan sát, trả lời. *Tổng kết: - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - YC quan sát tranh sgk/tr.39: + Hình vẽ gì? + Thông điệp mà hình chốt muốn thể hiện là gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Vận dụng trải nghiệm - HS thực hiện. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - Về nhà ôn lại các bài trong chủ đề. Sưu tầm tranh ảnh về 1 sự kiện ở trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3. Phẩm chất - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. - Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu - HS nghe. hỏi: + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế - 2-3 HS chia sẻ. nào? + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu - Cả lớp đọc thầm. cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm - HS đọc nối tiếp. sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn. // Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong - 2-3 HS đọc. nhiều giờ liền. // Không lâu sau, / sóc nhận
- được một lá thư/ do kiến gửi đến. //, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn buồn. cách trả lời đầy đủ câu. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận - Nhận xét, tuyên dương HS. được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. buồn, rất nhớ nhau. / Có thể kiến sẽ - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể giận sóc vì không giữ lời hứa. / chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc - HS thực hiện. gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 2-3 HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Vận dụng những kiến thức đã học để áp - HS chia sẻ.
- dụng vào cuộc sống hằng ngày về tình bạn. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Toán TIẾT 47: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. Bông hồng tặng cô. - Cả lớp cùng hát - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Khám phá vào vở - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện: kiến, ve sầu, rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số
- gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có - Nhiều hơn bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính - Phép tính cộng, lấy 35 + 7 - GV hướng dẫn HS cộng: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện - 3 chục và 5 đơn vị lấy que tính. - HS thực hiện + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. - 0 chục và 7 đơn vị + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que - HS thực hiện tính? + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? + Viết số 2 ở hàng đơn vị, cô gộp 1 bó que tính - HS thực hiện gộp nêu kết với 3 bó que tính thì được mấy bó? quả bằng 12 Viết số 4 ở hàng chục. + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. - 2 que tính - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) - 4 bó + Đặt tính theo cột dọc (sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) - HS làm bài + Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4; 35+7 =42) 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - Tính từ phải sang trái làm vào vở. - HS nhận xét - HS đọc - GV nhận xét và tuyên dương - HS lên bảng làm bài - GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS
- làm vào vở. + Đặt tính theo cột dọc - HS nhận xét + Tính từ phải sang trái - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta - HSTL chum B. Vì chum A cần lưu ý điều gì? = 68l Bài 3 Chum B = 70l - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Chum C = 61l - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất? Vì sao 3. Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu HS nêu 1 bài toán cần sử dụng phép - HS lắng nghe tính cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Về nhà thực hiện các phép tính cộng có nhớ số có hai chữ số với số một chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Đạo đức BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại tình huống đã xảy ra
- bằng việc trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với bố con bạn Na? - HS làm việc theo cặp, trả + Cảm giác của bố Na và Na vào lúc đó như thế lời câu hỏi nào? - GV mời 1 – 2 nhóm HS kể lại tình huống trước lớp (HS sắm vai diễn lại tình huống). Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Sau đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Na và bố bị lỡ - Một số nhóm kể lại tình chuyến xe? huống - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, nêu ý kiến cá nhân về việc làm của Na (đúng/sai; đồng - HS trả lời câu hỏi tình/ không đồng tình ) - GV nhận xét các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào - HS trao đổi nhóm, nêu ý bài mới: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần kiến cá nhân. làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm - HS lắng nghe GV giới hiểu ở hoạt động tiếp theo. thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở: + Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì? + Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào? + Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết quý trọng thời gian? - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo - HS làm việc nhóm cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt, kết luận: + Tranh 1: Bạn nữ đang ngồi đọc sách ở gốc đa. - HS suy nghĩ câu trả lời Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữa muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn. + Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu, - Đại diện nhóm báo cáo, bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị xong bài vở và các nhóm khác nhận xét. sẽ đi học võ theo thời gian biểu. + Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quần áo - HS nghe GV nhận xét vừa xem ti vi. Do không tập trung làm việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo. - GV gợi mở để HS bước đầu biết được kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí, chúng ta nên biết kết hợp công việc, và kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm
- thời gian, đảm bảo hiệu quả của công việc chính Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian. - GV gợi ý cho HS biết được những biểu hiện chính của sự quý trọng thời gian: dành thời gian học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, - HS lắng nghe GV trình kết hợp công việc một cách hợp lí bày. - GV đặt câu hỏi: Nêu một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian? - Sau khi HS đã nêu được một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian, GV sơ kết, tuyên dương và chuyển tiếp sang hoạt động mới. Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian - GV đặt một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Theo em, thời gian có quay trở lại được không? + Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn - HS lắng nghe không? + Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? - GV gọi HS đứng dậy nêu lên suy nghĩ của bản - HS tiếp thu câu hỏi, tìm thân. câu trả lời - GV tổng hợp ý kiến, trình bày: Vì thời gian không quay lại nên chúng ta phải biết quý trọng - HS nghe GV tổng kết thời gian, chúng ta phải biết tận dụng 24h trong hoạt động. một ngày để làm việc. Tuyệt đối, chúng ta không được lãng phí thời gian, bởi nếu như thế chúng ta sẽ không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn và không làm được nhiều việc có ích . 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Em đã quý trọng thời gian như thế nào? - Nhận xét giờ học. - HS nghe chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Ôn tập - củng cố về kilôgam, lít, cộng trừ giải toán có kèm tên đơn vị kg, lít.
- 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ ... - HS: VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo bài hát hát “Em yêu trường em”. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 – 8 47 - 3 69 - 7 38 - 8 85 – 2 47 – 25 - Hs đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra - Gv cho Hs làm vào vở. lẫn nhau. Bài 2. Điền dấu >< = vào ô trống: 20 kg + 19 kg 30 kg + 9 kg 25 kg + 7 kg 7 kg + 15 kg 29 g + 8 kg 27 kg. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp trình bày vào vở Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lớp 2A có : 37 học sinh. Trong đó: 12 học sinh nữ - Hs đọc yêu cầu bài. Có tất cả: học sinh nam? - Hs làm bảng con. Bài 4. Tổng số tuổi của bố và anh là 89 - Hs nhận xét bài làm của bạn. tuổi, tuổi bố là 58 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Bài dành cho HS năng khiếu Bài 5. Tìm một số biết rằng lấy 8 cộng với số đó thì được tổng là 48? - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gọi số cần tìm là x. Ta có - HS làm bài cá nhân vào vở.

