Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_hoc_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. * Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, - Hs lắng nghe. ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích.
- Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt - Hs lắng nghe. Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập HĐ2. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam -HS lên biểu diễn - HS lắng nghe HĐ3: Biểu diễn tiết mục Văn nghệ: Em thương chú bộ đội HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. * HSHN: Nhận dạng được đường gấp khuc, hình tứ giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp lên bảng, YC HS đọc tên các đoạn NX. thẳng đó. - NX - Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá HĐ1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - GV cho HS mở sgk/tr.102: câu hỏi. - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có - 2 HS trả lời - Lớp NX. dạng hình gì? + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả quả thảo luận trước lớp. trước lớp. Các nhóm khác NX, bổ - GV chốt kiến thức. sung. HĐ 2. Hình tứ giác - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật - HS làm việc CN. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - HS nêu tên các hình. - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy giác có trong bộ đồ dùng học toán. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. bàn. - YC HS tìm những đồ vật có dạng - Quan sát, thực hiện yêu cầu. hình tứ giác có ở lớp. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN nhận diện hình tứ giác. 3. Thực hành, luyện tập - 2 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
- trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc Bài 3: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS chia sẻ trước lớp - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán/ nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. * Năng lực chung - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. * Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. * HSHN: Tham gia cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? - HS chia sẻ. GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Cho HS thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện - HS thực hiện. giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? Hoạt động 2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.53, chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhõm quan sát 1 hình - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. và dự đoán điều gì sẽ xảy ra? Vì sao? + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS thảo sau đó chia sẻ trước nhóm khác bổ sung lớp. - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - Nhận xét, chốt ý 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS chia sẻ. qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn - HS chia sẻ tín hiệu và các biển báo giao thông đã học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Nhìn sách chép 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * HSHN: Nhìn sách chép bài vào vở. . * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. HS làm BT theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3a: phần Viết. Chọn tiếng thích hợp thay cho ô - Đối với BT 3a: vuông. + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - HS lên bảng làm BT, các HS còn lại cầu BT, cả lớp đọc thầm theo. làm BT vào VBT. + GV chiếu bài lên bảng, gọi HS lên - HS và GV nhận xét, chốt đáp án: Mẹ bảng hoàn thành BT, các HS khác làm dắt em đến trường.; Tiếng sáo diều réo bài vào VBT. rắt.; Em bé reo lên khi thấy mẹ về.; - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu
- Đối với BT 3b: đất nhỏ. + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 3b, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3b: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc ay; viết cá từ tìm được vào vở. - HS làm BT. - GV chiếu BT lên bảng, mời một số HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm việc nhóm đôi, tìm các các từ có vần ai hoặc ay rồi ghi ra giấy màu đã được phát. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. (1. - HS chia sẻ. tay, 2. tai, 3. vai, 4. váy, 5. giày) - GV yêu cầu HS chữa bài vào vở. 4. Vận dụng - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. - GV chữa bài, nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. * HSHN: Viết 2 dòng chữ Ă vừa, 2 dòng chữ Ă nhỏ, 2 dong chữ Ăn nhở , 1 dòng câu ứng dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV và HS hát và vận động theo bài - HS vừa hát và vận động theo bài hát. “Chim vành khuyên” - HS trả lời - H: Trong bài hát chim gặp và chào những ai? - HS viết tên bài vào vở ô li. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá, thực hành Hoạt động 1: Tìm từ phù hợp cho ô vuông Tìm được từ phù hợp với ô vuông. Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng. - GV chiếu dán ngữ liệu lên bảng. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu - HS quan sát. cầu của BT 1 phần Luyện từ và câu. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện từ và câu: Chọn từ ngữ trong ngoặc (mẹ, bố, họ nội, họ ngoại) - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm thay cho ô vuông. đôi để thực hiện nhiệm vụ. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành - GV mời một số (2 - 3) HS trình bày BT. kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng - Một số HS trình bày kết quả trước nghe, nhận xét. lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án. (a. Em trai của mẹ gọi là cậu.; b. Em trai của - HS và GV thống nhất đáp án. bố gọi là chú.; c. Em gái của mẹ gọi là dì.; d. Em gái của bố gọi lả cô.) - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ - GV chiếu hoặc đoạn thơ lên bảng. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2 phần Luyện từ và câu, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong - HS quan sát. đoạn thơ. - HS đọc to và xác định yêu cầu BT: - GV gọi một số HS trình bày kết quả Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong thảo luận, yêu cầu các HS khác nhận đoạn thơ cho sẵn. xét và nêu đáp án của mình. - HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ. thảo luận với HS cách tìm ra đáp án
- đúng. - Một số HS trình bày kết quả thảo - GV và HS thống nhất đáp án. (Các từ luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ là: án của mình. vắng vẻ, mát, thơm. - HS lắng nghe, tìm ra đáp án đúng. Hoạt động 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chọn viết 2 câu vào vở - HS và GV thống nhất đáp án. Biết đặt câu nêu đặc điểm. - GV chiếu các từ ngữ ở cột A và cột B lên bảng: - HS quan sát. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu BT 3 phần Luyện từ và câu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Kết tìm các từ ngữ ở cột B tương ứng với hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B các từ ngữ ở cột A. để tạo câu nêu đặc điểm; chọn viết 2 - GV gọi một số HS trình bày kết quả câu vào vở. thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành - GV và HS thống nhất đáp án. (Đôi BT. mắt em bé đen láy.; Mái tóc của mẹ mượt mà.; Giọng nói của bố trầm ấm.) - Một số trình bày kết quả thảo luận. - GV chiếu các câu lên trên bảng. HS Các HS khác nhận xét và nêu đáp án chọn viết 2 câu vào vở. của mình. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn - HS và GV thống nhất đáp án. HSHN viết 2 dòng chữ Ă vừa, 2 - HS quan sát, viết 2 câu vào vở. dòng chữ Ă nhỏ, 2 dong chữ Ăn nhở, 1 dòng câu ứng dụng - HS nắm yêu cầu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà tìm thêm về các từ chỉ đặc điểm của các người thân trong gia đình hoặc họ hàng của em. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. * Năng lực đặc thù.
- - Nhận biết được vật có dạng đường gấp khúc và hình dạng tứ giác; Vẽ một đường thẳng chia hình cho sẵn thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Xác định được độ dài của quãng đường như hình vẽ. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi làm bài. * HSHN: Đọc bảng công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát, vận động theo nhạc - HS hát. 2.Luyện tập Bài 1: Khoanh vào vật có dạng đường - HS đọc gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Cho học sinh lên chỉ vào các vật có - HS lên chỉ tranh dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác - GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đầu bài - HS nêu - Học sinh làm bài
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi mỗi HS lên bảng kẻ thêm mỗi hình một đoạn thẳng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - Cho học sinh đọc đầu bài - Bài có mấy yêu cầu? - HS đọc đầu bài - Quan sát hình vẽ - Bài có hai yêu cầu - Hãy kể tên các đường gấp khúc gồm 3 a đoạn thẳng? - Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn - Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng thẳng là: ABCD; BCDE - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng của Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: đường gấp khúc ABCDE? ABCDE - Tính độ dài của đường gấp kúc - HS nêu ABCDE - HS làm vở bài tập - Nhận xét, đánh giá bài làm của học Bài giải sinh Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: Bài 4: 3 + 5 + 5 + 3 = 16 ( cm) - GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài Đáp số: 16 cm - Hai bạn ốc sên có tên là gì? - Hãy quan sát hình vẽ - HS đọc đầu bài - HS: Bu và Bi - HS quan sát a - GV hướng dẫn mỗi cạnh hình vuông
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ dài 1cm. Vậy Bu bò quãng đường dài - Bu bò quãng đường dài 10 cm bao nhiêu cm? - Bi bò quãng đường dài 11 cm Bi bò quãng đường dài bao nhiêu cm? - Bạn nào bò quãng đường dài hơn? b, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn - Vì sao em biết? - HS giải thích vì 11>10 - Nhận xét, tuyên dương. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. 3.Vận dụng. Về nhà tìm các đồ vật có hình tam giác HS thực hiện. và tứ giác. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Tập nói về việc người thân đã làm cho em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - H: Ở nhà em thích bố mẹ và mọi HS vận động theo bài hát người làm gì cho em? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá, thực hành Hoạt động 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi - 1-2 HS đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 phần Luyện viết đoạn và đọc đoạn văn trích dẫn, yêu cầu cầu cả lớp lắng - 1-2 HS trả lời. nghe, đọc thầm theo.
- - GV có thể chiếu hoặc dán sơ đồ cấu - 1 HS đọc bài. trúc đoạn văn lên bảng và phần tích cho HS hiểu đoạn văn kể về một - 2-3 HS trả lời: người thần trong gia đình. - GV và HS cùng phân tích đoạn mẫu: a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại. ai7 (Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể vế ông ngoại.) b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe b. Người đó đã lảm những gì cho bạn truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. nhỏ7 (Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ.) c. Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của của bạn nhỏ đối với người đó 7. (Câu bạn nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ có việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong đối với ông ngoại là: Mỗi khi ông có ông về sớm với tôi. việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong - Quan sát, nghe ông sớm về với tôi.) Hoạt động 2: Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm, kể về một việc người thân đã làm cho mình trong nhóm. - 2-3 cặp thực hiện. - GV mời một số HS kể trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS viết 3 – 4 câu kể - HS lắng nghe, hình dung cách viết. về một việc người thân đã làm cho em dựa vào sơ đồ cấu trúc ở trên. GV lưu - HS làm bài. ý HS các cách diễn đạt khác nhau cho cùng một nội dung. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ - HS chia sẻ bài. của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... * HSHN: GV hướng dẫn HSHN nói 1-2 câu về việc người thân đã giúp mình. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Về nhà các em cần giúp bố mẹ các công việc vừa với sức mình. Mỗi lần
- làm giúp bố mẹ các em sẽ thấy vui hơn, bố mẹ cũng rất hạnh phúc. - Về hãy đọc đoạn văn các em vừa viết cho bố mẹ cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. - Biết Đọc cho bạn nghe những câu thơ mà em thích. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát:Gia đình nhỏ, hạnh -HS hát phúc to. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành -HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. –GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc -HS làm việc theo nhóm 4 bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác - HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả. Đọc bài thơ. giả. Đọc bài thơ. -GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS. - GV hướng dẫn cách đọc thơ hấp dẫn. - GV và HS bình chọn các bài thơ hoặc đồng HS theo dõi. dao hay. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ về tình cảm
- anh chị em trong nhà phù hợp và cho HS đọc - HS chia sẽ. ngay tại lớp. Bài 2. Đọc cho bạn nghe những câu thơ mà em - HS đọc. thích. - Gọi HS đọc YC bài 2, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 đọc cho - 2, 3 HS đọc. nhau nghe những câu thơ mà mình thích. - HS thảo luận nhóm 2 đọc cho - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm nhau nghe những câu thơ mà khác nhận xét bổ sung. mình thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp.- 3. Vận dụng. HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã tìm đọc bài thơ về tình cảm anh chị em trong nhà. Đọc cho bạn nghe những câu thơ HS nhắc lại những nội dung đã mà em thích. .Các em về nhà tiếp tục tìm đọc học. tiếp. -HS nhắc lại kiến thức - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng; nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. * HSHN: Nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bảng phụ, phấn màu. + Một số vật dụng có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông. Tranh ảnh về đường gấp khúc trong thực tế,
- - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV vừa nêu ví dụ, vừa vẽ hình minh hoạ - Hs quan sát, nêu nhân xét cho HS quan sát. Hình minh hoạ thể hiện bằng mô hình hoá điểm và đoạn thẳng, trong đó các nơi được ghé thăm được kí hiệu bằng điểm, quãng đường nối giữa hai nơi liên tiếp được kí hiệu bằng các đoạn thẳng - Quan sát, lắng nghe Ví dụ: Buổi sáng, cô đi từ nhà đến quán ăn sáng, rồi đi đến trường (ba điểm lần lượt là: nhà cô, quán ăn, trường học; hai đoạn thẳng lần lượt là: nhà cô nối với quán ăn, quán ăn nối với trường học). 2. Luyện tập - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Củng cố nhận dạng đồ vật có dạng - Hs nêu các ví dụ đường gấp khúc và hình tứ giác trong thực - Nx, bổ sung tế - Thảo luận nhóm 2 - Sau khi đưa ra ví dụ mẫu, GV mời HS nêu các ví dụ tương tự - Trình bày ý kiến a) Tìm 2 đồ vật có dạng đường gấp khúc? a) 2 đồ vật có dạng đường gấp b) Tìm 2 đồ vật có dạng hình tứ giác? khúc: Giá sách, mép bàn, mép tủ, - GVNX, chốt đáp án đúng: mép cửa sổ, ... * Mở rộng: GV có thểcho HS liên tưởng b) 2 đồ vật có dạng hình tứ giác: với những đồ vật ở phòng, hoặc ở nhà, kể Ghế, tủ, bàn, cửa sổ, ... tên những đồ vật có dạng đường gấp khúc - HS trả lời và hình tứ giác. - HS trả lời - Thế nào là đường gấp khúc? - Thế nào là hình tứ giác? - Mỗi hình dưới đây có mấy hình * HSHN: Nhận biết được đường gấp khúc tứ giác? thông qua hình ảnh trực quan - Hs quan sát tranh – Nêu nhận Bài 2: Củng cố nhận biết các hình đã học xét (hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác). - Hs thảo luận N2 - YC hs đọc đề - Nêu các hình tứ giác có trong - Cho hs quan sát tranh như SGK/104 hình vẽ - YCHS thảo luận nhóm 2, tìm số hình tứ - Nx, bổ sung giác có trong hình vẽ - GVNX, chốt đáp án đúng – Giải thích hình tứ giác - Hs nêu yêu cầu bài toán - Tuyên dương hs - Hs quan sát tranh (như SGK/
- Bài 3: Củng cố nhận dạng và xác định số Tr.105) đoạn thẳng của một đường gấp khúc - Có 3 bạn là: Rô bốt, Việt và - GV đưa tranh Mai - YCHS thảo luận nhóm 2 (hỏi đáp) để trả - Thảo luận nhóm 2 lời các câu hỏi a, b, c - Trình bày ý kiến - GVNX, chốt đáp án: Bài 4: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc - Nx, bổ sung khi biết độ dài các đoạn thẳng. - Hs nêu yêu cầu - YCHS làm bài vào vở - HS làm vở - GVNX, chốt đáp án đúng: a) 9cm b, 12 cm Bài 5: Đường gấp khúc nào dài hơn - Hs nêu yêu cầu - GV đưa tranh - Hs quan sát, nêu nhận xét - GVNX, hd hs tính độ dài của 2 đường gấp - HS trả lời khúc đã cho và so sánh 2 độ dài đó với - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ nhau qua bài học 3. Vận dụng - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - HS chia sẻ. - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. * Năng lực chung
- - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. * Lồng ghép QCN: Liên hệ: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, quyền vui chơi giải trí lành mạnh * Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS quan sát tranh khởi 1. Khởi động động, làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh khởi động, làm việc theo cặp: - HS nói những việc mà người thân đã làm để chăm sóc bạn nhỏ: mẹ quàng khăn + Nói những việc mà người thân đã làm để chăm cho con, ông cùng cháu chơi sóc bạn nhỏ (được thể hiện trong tranh). đổ chơi, bà quạt cho cháu ngủ, bố dạy con học. - HS nói thêm việc khác mà người thân đã làm để chăm + Nói thêm việc khác mà người thân đã làm để sóc em. chăm sóc em. VD: ông dạy tập đi xe, bố hướng dẫn tập bơi, bà kể chuyện cổ tích, mẹ nấu cơm,... - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, dẫn sang bài đọc: Bài đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự chăm sóc của người mẹ dành cho con mình. Cô và các - HS thực hiện. em cùng đi vào bài đọc Mẹ của Trần Quốc Minh. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và - HS lắng nghe. nêu nội dung tranh.
- - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. Về rồi Về rồi - HS giải nghĩa từ khó. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu, ...) - HS thực hiện theo cặp. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Luyện đọc theo cặp: - HS đọc bài. Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến bộ. - Đọc cá nhân: - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. nhau trao đối và tìm câu trả + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, lời. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm
- khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa võng, + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để hát ru và quạt cho con để con con ngủ ngon con con con con? ngủ ngon. + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã + Câu 2: Hai dòng thơ: thức rất nhiều vì con? “Những ngôi sao...thức vì chúng con. + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con. + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. + Câu 4: + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu - HS nhớ lại những việc bố mẫu. mẹ đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện nhóm để các bạn góp ý. lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. HS lên bốc thăm chơi trò - Nhận xét, tuyên dương HS. chơi. * Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Học sinh trao đổi nhóm, - GV đọc diễn cảm toàn bài. thống nhất câu trả lời trong nhóm, - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. + 2 - 3 HS trả lời.

