Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_hoc_2.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 25 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắm được ý nghĩa của ngày 8/3. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thể hiện tình cảm của mình với người thân. * Phẩm chất - Biết quan tâm tới người thân yêu của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. HĐ1. Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Đọc cho Hs nghe ý nghĩa, sự ra đời của ngày - Hs lắng nghe. Quóc tế Phụ nữ 8/3 HĐ2. Văn nghệ về 8/3 - Hs thể hiện hát bài hát, đọc các bài thơ, câu - Hs thể hiện. chuyện về mẹ, bà. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Gv nhắc Hs cần phải biết quan tâm, dành những tình cảm đến người mẹ, bà, chị em gái của mình. *Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục.
- - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Viết các số tròn chục II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm vu - 2-3 HS trả lời. 100? - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm - HS viết. vào hình rồi thực hiện so sánh. + GV YC HS thực hiện Vd sau: 300 400 - HS thực hiện. =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số - HS lắng nghe, nhắc lại. tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết số tròn chục tương ứng với mỗi nhóm - HS thực hiện. vào hình rồi thực hiện so sánh - GV lấy VD khác để hS thực hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh - HS làm. số tròn trăm, tròn chục. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt - Hs lắng nghe. 3. Thực hành. Bài 1:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được - 1-2 HS trả lời. các số trên trước tiên ta phải tìm được - HS lắng nghe các tấm bìa là bao nhiêu? -GV YC HS làm vào vở? - HS trình bày bài làm của mình - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Làm thế nào em so sánh được? - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn các so sánh với một - HS lắng nghe tổng - YC HS làm bài. - HS làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YC HS làm bài. - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV viết các số tròn chục cho HSHN nhìn chép - HS trả lời. 4. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn chục. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên à xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Biết tự giác thực hiện các tư thế đúng để bảo vệ cơ thể và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, chăm sóc bản thân. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Đối với giáo viên - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học * Đối với học sinh - SGK và vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt độn của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo nhạc - HS vận động theo nhạc - GV dẫn dắt bài mới, ghi đề - HS ghi vở 2. Khám phá: Hoạt động 1: Các yêu cầu về tư thế ngổi học đúng chống cong vẹo cột sống - HS quan sát hình và trả lời: - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng + Bạn nhỏ trong hình đang ngồi học đúng tư thế + Mắt cách vở khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn - Bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế - Ngoài việc ngồi đúng tư thế, giữ có chiều cao phù hợp; đảm bảo đủ vả khoảng cách đúng chúng ta còn cần lưu thuận chiểu ánh sáng khi viết ý gì nữa? - HS nhận xét tư thế ngồi và điều chỉnh tư thế ngồi cho đúng giúp bạn. - GV yêu cầu một vài HS thực hiện tư - Hs tự nhận xét và điều chỉnh tư thế thế ngồi học, các HS khác quan sát, ngồi. nhận xét
- - GV yêu cầu HS liên hệ với tư thế ngổi học của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học đúng vừa được học. 3. Thực hành - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh và lựa chọn tư thế đúng + Tranh 1: Có 1 bạn gái đang ngồi - GV cho HS quan sát các hình ảnh tư học. thế trong SGK và trả lời câu hỏi a. Bạn ngồi gù lưng, không giữ đúng + Miêu tả các tư thế ở mỗi tranh? khoảng cách với bàn b. Bạn đã ngồi thẳng lưng, giữ khoảng cách với bàn. + Tranh 2: Một 1 bạn nam đang bê đồ, a. Bạn cúi lưng xuống để bê đồ b. Bạn ngồi xuống để bê đồ lên. + Tranh 3: Một bạn nữ đang bê đồ. a. Bạn không giữ thẳng lưng khi bê - GV cho HS lựa chọn tư thế đúng ở đồ mỗi bức tranh và giải thích vì sao đó lại b. Bạn giữ thẳng lưng bê đồ là tư thế đúng? + Tranh 4: Một bạn nam đang khoác - GV nhận xét và chốt lại các ý đúng: cặp a. Bạn khoác cặp ngay ngắn và đứng 1.b, 2.b, 3.b, 4.a thẳng lưng Hoạt động 2: Tác hại của việc thực b. Bạn khóc cặp sang một bên và hiện tư thế sai đứng vẹo lưng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dự - HS chọn các tư thế đúng là: 1.b, đoán tác hại của việc sai tư thế trong 2.b, 3.b, 4.a và giải thích đó là các tư mỗi tranh. thế đúng để giúp các cơ quan vận động được phát triển tốt. - Các hoạt động sai tư thế có ảnh hưởng - Lắng nghe gì đến cuộc sống và sức khỏe không? Hoạt động 3: Thực hành các tư thế đúng - Gv cho HS thực hiện các tư thế đúng - Tác hại của việc sai tư thế có thể đã chọn dẫn đến gù lưng, cong vẹo cột sống, - GV quan sát và nhận xét điều chỉnh gây tổn thương đến các cơ quan vận các tư thế cho HS động 4. Vận dụng: Các biện pháp chống - Gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống vẹo cột sống và sức khỏe - GV chia nhóm Hs thành các nhóm đôi để thảo luận về cách phòng chống cong - HS thực hiện các tư thế đúng như vẹo cột sống trong hình - HS điều chỉnh cho đúng - GV gọi một vài nhóm lên trình bày
- trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS thảo luận kể ra cách phòng *Tổng kết chống cong vẹo cột sống - GV cho HS quan sát hình chốt và trả + Ngồi đúng tư thế, ăn uống đủ chất, lời câu hỏi tập thể dục thường xuyên) - Đại diện các nhóm trình bày. + Nhận xét xem tư thế ngồi học của em Hoa đã đúng chưa? + Tư thế ngồi của em Hoa cần điều chỉnh thế nào? + Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng hay - HS trả lời dựa vào tranh sai? + Nếu là em, em có làm như bạn Hoa - Em Hoa chưa ngồi học đúng tư thế không? - GV để HS chia sẻ về những điều đã - Cần ngồi thẳng lưng, giữ đúng học được sau bài học. khoảng cách -Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời. - Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng - GV nhận xét tiết học - HS trả lời *Hướng dẫn về nhà - GV nhắc nhở HS về nhà thực hiện - HS chia sẻ đúng với nội dung bài học: ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên, ngồi - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt học đúng tư thế để có cơ quan vận động Trời. khỏe mạng và không bị cong vẹo cột - Lắng nghe và thực hiện sống. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu câu nêu hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết đoạn văn kể lại hoạt động của con vật quan sát được * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích.
- - Bồi dưỡng tình yêu đối với các loài động vật. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. * HSHN: Viết các từ ngữ cánh chim, im lặng, dừng lại ngã oạch vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nối tiếp kể tên các con - HS nối tiếp nêu tên các con vật vật mà em biết. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài - HS viết tên bài vào vở mới. 2. Khám phá Bài tập 1. Đọc đoạn văn và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông - HS đọc bài. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc đoạn văn Nhà gấu ở trong rừng. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, kể lại hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý làm - HS trả lời: điểm tựa để HS kể: + Mùa xuân, cả nhà gấu làm gì? + Mùa xuân : cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống một ong. + Mùa thu, nhà gấu đi đâu? + Mùa thu : gấu đi nhặt quả hạt dẻ. + Tại sao suốt ba tháng rét, nhà gấu + Mùa đông : cả nhà gấu đứng tránh không cần đi kiếm ăn? gió trong gốc cây, không cần đi kiếm - GV gọi đại diện 2-3 nhóm trả lời câu ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ hỏi. no. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc bài. 3. Thực hành. Bài tập 2 : Viết 3-5 câu kể lại hoạt - HS lắng nghe. động của một con vật mà em quan sát được - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc câu hỏi và phần gợi ý: Viết 3-5 câu kể lại - HS lắng nghe, thực hiện.
- hoạt động của một con vật mà em quan sát được. G : - Em muốn kể về con vật nào ? - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu, khi nào ? - Kể lại những hoạt động của con vật đó ? - Nêu nhận xét của em về con vật đó. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 2, nói 3 - 5 câu về hoạt động của một - HS trao đổi một số thông tin với bạn con vật mà em quan sát được theo các về loài vật theo gợi ý trong SHS. gợi ý trong SHS. Dựa trên kết quả nói, HS viết thành đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS mỗi câu trong đoạn tương ứng với câu trả lời cho các câu - HS lắng nghe. hỏi gợi ý trong SHS. Trật tự sắp xếp của các câu trong đoạn cũng nên theo thứ tự các câu hỏi. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc bài trước lớp. - Lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) * HSHN: GV viết mẫu cho HSHN nhìn chép. - Lắng nghe, thực hiện. 3. Vận dụng. - Tìm thêm các bài viết về hoạt động - Lắng nghe, thực hiện. của con vật. - Về nhà quan sát thêm các hoạt động của con vật rồi hoàn thiện lại bài của mình. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó. * Năng lực chung
- - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc bài II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát Chú voi con ở Bản -HS hát Đôn. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật - 2, 3 HS đọc yêu cầu. nuôi trong nhà. -HS chuẩn bị một số bài thơ GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc sách, phù hợp để đọc. -HS làm việc nhóm đôi trao báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. đổi. - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung của bài mà mình đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: -Tên của bài thơ là gì? - Đàn gà mới nở (Trần Đăng -Tác giả là ai? Khoa) - Bài viết về con vật nuôi nào? - Chú trống choai (Hải Hồ) - Chú mèo con (Nguyễn Đình - Em thích nhất hoạt động nào của con vật? Thi) Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên sách, báo, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số chi tiết hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Cùng đọc với bạn và trao đổi một số - HS chia sẻ theo nhóm thông tin viết về loài vật đó. - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức cho HS giới thiệu về các bạn một số - HS thảo luận nhóm 3 chia sẻ thông tin về loài vật em đã đọc được trong với các bạn một số thông tin về sách, báo, truyện, thơ, ... loài vật em đã đọc được trong Tên loài vật đó là gì? sách, báo, truyện, thơ, ... Loài vật đó ăn gì? - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp Đặc điểm nào khiến em nhớ nhất về loại vật - HS lắng nghe.
- đó? HS nhắc lại những nội dung đã - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của học. HS. -HS nhắc lại kiến thức 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Bạn nào có câu chuyện về con vật nào khác nữa hãy kể cho cô nghe về tên câu chuyện. - GV nhận xét giờ học... - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố các quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữ trăm và nghìn * Năng lực - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Một sợi rơm vàng. - HS hát tập thể 2. Thực hành Bài 1: Số? a.Tròn chục từ 10 đến 90: ....... b. Tròn trăm lớn hơn 200 nhỏ hơn 800: ......... - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS lắng nghe - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - GV nhận xét và chốt đáp án đúng - HS chữa bài Bài 2. Một hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh. Một hộp to đựng 100 chiếc bánh. a. Hôm qua, Rô - bốt bán được 5 hộp nhỏ là.......chiếc bánh.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS b. Hôm nay, Rô – bốt bán được 6 hộp to là .........chiếc bánh. - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Gv cho Hs làm bài và nêu miệng chữa bài. - HS điền vào vở Bài 3: Đọc, viết số biết số đó gồm: a.8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị - Đọc là: - Viết là: ...... b.1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị - Đọc là: - Viết là: c. 9 trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Đọc là: - Viết là: d.5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. - Đọc là: - Viết là: + Bài toán cho biết gì? - Hs đọc yêu cầu và xác định + Bài toán yêu cầu gì? yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài - Hs làm bài, 1 Hs làm bảng - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng phụ chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Gv nhắc Hs về đọc, viết các só có ba chữ số. - Hs chia sẻ. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. * Phẩm chất
- - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * Giáo dục địa phương: Bảo vệ môi trường nơi công cộng * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong - HS thảo luận theo cặp và chia ngày? sẻ. + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai - 2-3 HS chia sẻ. lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như - 2-3 HS đọc. đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm hai. sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. - HS lần lượt đọc. C1: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc
- của chị lao công vất vả như thế nào? C1: Chị lao công làm việc vào đêm hè và đêm đông. C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? C2: Chị lao công phải làm việc C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu vào lúc đêm khuya, không khí thơ cuối? lạnh giá, con đuờng vắng lặng. C3: a - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả cách trả lời đầy đủ câu. muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đánh vần đọc bài. - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản theo. đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ thiện vào VBTTV/tr. 29. miêu tả âm thanh (Xao xác) - Tuyên dương, nhận xét. - nhóm lên bảng trình bày. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với - 2-3 nhóm chia sẻ. chị lao công. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất tác giả nói lời cảm ơn chị lao công. biết ơn chị vì chị đã làm cho - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn đuờng phố sạch, đẹp. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày - Nhận xét chung, tuyên dương HS. kết quả thảo luận của nhóm. * Lồng nghép giáo dục địa phương: Bảo - HS chia sẻ nhóm. vệ môi trường nơi công cộng. H: Để bảo vệ môi trường nơi công cộng thì -HS nêu hăng ngày chúng ta phải làm gì? 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Cô lao công ở trường ta là ai? - Về nhà luyện đọc bài Tiếng chổi tre cho mọi người nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như - 1-2 HS trả lời. thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé - HS thực hiện theo cặp lần lượt các đến lớn YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ - HS thực hiện chia sẻ. lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào? - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu đến lớn ta phải làm gi? - Đổi toa tàu 130 và 730 - Ta đổi chỗ như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu - Hs lắng nghe và tìm cách làm. cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương * HSHN: GV viết mẫu các số từ 1 đến 20 cho HSHN nhìn chép. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn trăm, tròn chục rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
- BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Viết 2 dòng chữ D cở vừa, 2 dòng chữ Xuân về cở nhỏ vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa X đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn - HS chia sẻ. HSHN viết bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa X và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi các bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế - 1-2 HS trả lời. nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? trước lớp. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối với bạn theo cặp. đối với cuộc sống con người. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Thực hành - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích - HS lắng nghe. nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà kể cho người thân nghe. HS nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, đóng vai hạt giống để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. * Năng lực chung - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc các số tròn chục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV lần lượt gắn một số nhóm hình - HS quan sát vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? - HS thực hiện đếm hình. + Có tất cả bao nhiêu hình? + HS trả lời, nhận xét. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, - HS nêu mấy đơn vị? - HS theo dõi - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - 2-3 HS trả lời. - Phân tích cấu tạo của một số có ba + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. chữ số: đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm + ví dụ: 465 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích - HS lấy ví dụ và chia sẻ cấu tạo của số đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào - HS lắng nghe. cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng tìm số tương - 1 HS lên bảng tìm nối. ứng với cách đọc đã cho. - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được số? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 - Các số này được sắp xếp như thế - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). nào trên tia số? - Số đứng sau hơn số đứng trước bao - HS trả lời: 1 đơn vị nhiêu đơn vị? - YCHS nêu số thích hợp với ô có - HS nêu: 108 dấu? đầu tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự với phần còn lại và phần b. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS tương tự bài 1. - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - 2 – 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? - 1 – 2 HS trả lời - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số - HS nghe thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng - HS lên bảng viết số, đọc số. - HS viết, đọc - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS trả lời mấy đơn vị? - GV cho HS làm tương tự các phần - HS làm cá nhân vào vở còn lại vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra

