Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÚNG EM VỚI DÂN CA VÍ DẶM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Học sinh hiểu được hát dân ca ví dặm - HS có thể hát được một số bài dân ca phù hợp ở Tiểu học * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ được về dân ca ví dặm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về dân tộc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những câu hát dân ca. * Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: yêu dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH cờ. liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Dân ca ví dặm Hoạt động 1: Khởi động - GV mở bài hát “Bài “Lí cây bông” của nhạc sĩ Hoàng Anh để khởi động bài học. - Hs lắng nghe. Hoạt động 2: Tuyên truyền về hát dân ca ví dặm trong trường học. Dân ca ví, giặm là loại hình sinh hoạt văn hóa - Hs lắng nghe. gắn bó mật thiết với đời sống người dân, là bộ phận chủ đạo trong kho tàng thơ ca trữ HS thực hiện tình dân gian của tiểu vùng văn hóa xứ Nghệ. Người dân xứ Nghệ hát ví, hát giặm ở mọi lúc, mọi nơi, khi ru con, đan lát, dệt vải, lúc làm ruộng, chèo thuyền, xay lúa, HS lắng nghe. Như một cách tự nhiên nhất, hát ví, giặm trở
  2. thành phương tiện nghệ thuật phổ biến để người dân giãi bày tâm tư, tình cảm; để trai HS quan sát. gái thể hiện tình yêu đôi lứa; cộng đồng thể hiện sự gần gũi, gắn kết; con người thể hiện HS thảo luận. tình yêu quê hương, đất nước. Bên cạnh đó, HS chia sẻ dân ca ví, giặm còn thể hiện tính địa phương cao độ, cho phép biểu đạt tối đa về tư tưởng, HS: Bùi Quang Thận tình cảm của người hát bằng ngôn ngữ địa phương mà chưa có loại dân ca nào ở Việt Nam lại mang đậm chất phương ngữ, thổ ngữ Sẽ chăm học. như vậy. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu cảm thụ về văn hóa tinh thần của người dân ngày một cao. Việc giữ gìn, phát huy các giá trị của di sản văn hóa dân ca ví, giặm Nghệ - Tĩnh là vấn đề cần được các ngành, các cấp quan tâm một cách sâu sắc, toàn diện. Bởi với đặc trưng về không gian và phương ngữ, dân ca ví, giặm vượt ra khỏi ranh giới xứ Nghệ sẽ khó tồn tại và phát triển. Với tình yêu quê hương, đất nước chứa đựng trong từng ca từ, làn điệu, dân ca ví, giặm đã truyền cảm hứng để người dân nơi đây vượt lên những khó khăn, thử thách khắc nghiệt của tự nhiên và cuộc sống. Chúng ta hãy lan toả giá trị văn hóa phi vật thể này để thúc đẩy dân ca ví giặm trường tồn mãi với thời gian GV chiếu vi deo cho HS xem một số bài hát về dân ca, ví dặm Nghệ Tĩnh. Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ: H: Là người học sinh em sẽ làm gì giữ gìn và phát huy dân ca ví giặm quê hương mình? GV nhận xét tiết học. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  3. Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm. - HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. * Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Tham gia thực hành trải nghiệm cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: Làm thước dây - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS cách làm thước dây. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm (nhóm 4) cho HS thực - HS thực hành. hành làm thước dây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV đánh giá kết quả của các nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - HS lắng nghe. thước một số vật bằng thước dây. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực - HS thực hành ước lượng và đo, ghi hành. kết quả vào phiếu thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc.
  4. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, tổ chức cho HS thực hành - HS làm việc ngoài trời theo nhóm 4. ngoài trời. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm - HS báo cáo kết quả. việc của các nhóm. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Phẩm chất - Yêu quý, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu của bản thân. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Laptop, tivi, hình ảnh, sơ đồ câm, thẻ từ về cơ quan bài tiết nước tiểu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Y/c HS chỉ và nêu tên, chức năng của cơ quan
  5. bài tiết nước tiểu trên sơ đồ - Nhận xét, khen ngợi và dẫn vào bài: cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng vô cùng quan 1-2 HS đọc trọng trong cơ thể con người. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo về, giữ gìn cơ quan bài tiết nước Hs dự đoán tiểu? - Gv ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hoạt động 1: Chức năng của các bộ phận của Các nhóm trình bày cơ quan bài tiết nước tiểu - Cho Hs chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng HS đọc gì? theo nhóm 4. Mỗi nhóm được phát 1 sơ đồ câm và các thẻ như trong sách giáo khoa - Luật chơi: Hết bài hát "Rửa tay", các đôi sẽ ghép xong thẻ chữ vào sơ đồ câm về cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gọi một số nhóm trưng bày và thể hiện trước lớp, các nhóm khác đối chiếu và treo ở gần khu vực nhóm mình ngồi. - Nhận xét, khen ngợi và chốt: thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 3. Hoạt động thực hành a. Hoạt động 1: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. HSTL: Ngứa, viêm, nhiễm - Yc học sinh đọc đề bài. trùng, sỏi thận - YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu Để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải bài tiết nước tiểu, chúng ta ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cần: cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Thường xuyên tắm rửa + Mời các nhóm trình bày. sạch sẽ bằng nước sạch + Các nhóm nx, bổ sung. + Thay quần áo, đặc biệt là + GV nhận xét. quần áo lót + YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu + Hằng ngày uống đủ nước biết của mình về hình vẽ. và không nhịn đi tiểu. + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các - Khó chịu, bụng căng,... biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá
  6. trình mất nước trong các hoạt động mất nước của cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. b. Hoạt động 2: Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu? HS đọc - Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Khó chịu, bí đái, vỡ bóng - Lớp mình có bạn nào nhịn đi tiểu không? Lúc đái, nguy hiểm tính mạng,.. đó con thấy thế nào? - Chốt: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể mắc những bệnh: ngứa, viêm, nhiễm trùng, sỏi thận.... Chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng bằng cách:Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất 4. Vân dụng - Hoàn thành phần vận dụng (nếu chưa hoàn thành ở lớp) - HS tìm hiểu về cách chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểuvà thói quen uống nướccủa người thân trong gia đình. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II (Tiết 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện Mây đen và mây trắng. Hiểu nội dung bài đọc và ý nghĩa của câu chuyện. -Viết được đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm. - Biết sử dụng dấu phẩy phù hợp. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. * Phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài Mưa bóng mây. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nói tới những sự vật nào? - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm BT12 - Gọi HS đọc YC bài tập. - HDHS làm bài theo các bước sau: + B1: Đọc thầm bài Mây đen và mây - 2 HS đọc. trắng. + B2: Thành lập các nhóm 4 và luyện đọc - HS tự đọc bài trong 3 phút. trong nhóm. + B3: làm bài tập phần đọc hiểu. - Nhóm trưởng mời 1, 2 bạn đọc, các + B4: Làm việc nhóm 4, thống nhất đáp án bạn khác lắng nghe và NX. đúng. - Làm bài CN vào VBT. - Chữa bài trước lớp. - Nhóm trưởng tổ chức trao đổi trong + 1 HS đọc lại toàn bài. nhóm. + GV nêu từng CH cho HS trả lời - NX, tuyên dương HS. - Chốt: ND, ý nghĩa của câu chuyện. - Phát biểu ý kiến, NX góp ý cho * Hoạt động 2: Làm bài tập 12 nhau. Viết 4-5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Bài tập YC làm gì? - 2 HS đọc YC và các gợi ý. + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu thành một đoạn văn. - YC HS HĐ theo nhóm 4. Từng HS đọc - HS làm bài vào vở, bài làm của mình để các bạn NX, góp ý. - GV theo dõi, NX, tuyên dương những HS - Nhóm trưởng điều nhóm HĐ. có bài làm tiến bộ 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? HS nhắc lại. - YC HS chú ý rèn luyện chính tả, luyện viết các đoạn văn - CBBS: Những cách chào độc đáo. HS theo dõi - GV nhận xét giờ học.
  8. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Góp phần hình thành kĩ năng tính toán, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -HS hát. HS hát -HS lắng nghe GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Luyện tập HS làm bài vào vở Bài 1 Số? Bài 1: HS làm bài vào vở. 1km= m 8000m= . km HS trình bày miệng kết quả. 1m = . dm 3dm= cm 1km= 1000m 8000m= 8 km 1m= .cm 600dm= m 1m = 10.dm 3dm= 30cm 30 dm= . m 50 cm = dm 1m= 100 cm 600dm= 6 m Bài 2: . Tính 30 dm= 3 m 50 cm = 5dm 46cm + 37 cm = 92dm – 58 dm = Bài 2: HS tính và làm vào vở. 28 cm+ 69 cm = 83 km – 54 km = 46cm + 37 cm =83cm 72m- 57 m = 45 m + 39 m = 92dm – 58 dm = 34dm 45 cm : 5 = 8m x 2 = 28 cm+ 69 cm = 97 cm 18 dm :2 = 7 dm x 5 = 83 km – 54 km = 29 km Bài 3. Một sợi dây dài 3 m được cắt thành 5 72m - 57 m = 15m đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao Bài 3 Đổi 3m = 30 dm nhiêu đề-xi-mét? Mỗi đoạn dài là: Bài 4. Mi đi từ nhà đến sân bóng hết 500m. 30 :5 = 6 (dm) Sau đó, Mi đến nhà rủ Hoàng đi học. Từ Đáp số: 6 dm sân bóng tới nhà Hoàng dài 300 m. Cả hai Bài 4 bạn cùng đi đến trường. Biết từ nhà Hoàng đến trường dài 200 mét. Hỏi: Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài số m a. Từ nhà Mi tới nhà Hoàng dài bao nhiêu là: 300 + 500 = 800 (m)
  9. m? Từ nhà Mi đến trường dài số m là: b. Từ nhà Mi đến trường dài bao nhiêu m? 800 + 200 = 1000 (m) Yêu cầu HS làm bài vào vở. Đáp số: 800 m - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 1000 m 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. - Tìm hiểu quãng đường từ nhà em đến HS theo dõi trường dài bao nhiêu ki – lô – mét? - GV nhận xét tiết học. HS sắp xếp. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. * Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
  10. bài đọc sgk trang 77 và phán đoán bức tranh vẽ điều gì. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - - 2-3 HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - 2-3 HS đọc. chỗ. HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS thực hiện theo nhóm ba. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có C1: Trên thế giới có những cách những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và vẫy tay/và cúi chào . cúi chào. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS C2: Người dân một số nước có luyện đọc đoạn theo nhóm ba. những cách chào đặc biệt: Người * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong mũi vào trán; người Ấn Độ chào sgk/tr.78. chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. nắm tay của nhau . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: C: Nói lời chào. cách trả lời đầy đủ câu. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đánh vần đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các - 2-3 HS đọc. tên phiên âm nước ngoài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi + Trong bài câu nào là câu hỏi?
  11. + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - 1-2 HS đọc. - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Tuyên dương, nhận xét. thực hành theo yêu cầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách chào đực nói đến trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học em biết được những cách chào nào? Em thường chào như thế nào - HS trả lời. làm cho cả lớp xem. - HS về nhà cùng vận dụng vào - Tìm hiểu thêm một số cách chào hỏi của bài học cách chào thầy cô và bạn người dân một số nước trên thế giới. bè khi đến lớp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. * Năng lực chung - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Thực hành cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m.
  12. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m, thước kẻ 2 dm, thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1: a. Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội - HS lắng nghe. dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. - GV nhận xét, kết luận. + Cửa sổ rộng 10dm. b. + Bàn dài 8dm. - Gọi HS đọc YC bài. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích - 1 HS đọc. thước một số vật bằng thước dây. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thực hành ước lượng và đo, Bài 2: ghi kết quả vào phiếu thực hành. - Gọi HS đọc YC bài. - HS báo cáo kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào - 1 HS đọc. phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng - 1-2 HS trả lời. đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần báo cáo kết quả. trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhắc HS ghi nhớ Tìm hiểu quãng - HS nêu. đường từ nhà em đến trường dài bao - HS thực hiện nhiêu ki – lô – mét? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  13. BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) __________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Viết 2 dòng chữ A, 2 dòng chữ Anh, 2 dòng câu ứng dụng Anh em bốn biển cùng chung một nhà cở nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: Nét chữ xinh. “Nét chữ xinh.” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  14. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A - HS viết câu ứng dụng vào vở (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện tập viết. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, tự soát lại bài - Nhẫn xét, đánh giá bài HS của mình. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết bài. - Về nhà luyện viết chữ hoa và 4. Vận dụng cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - Qua bài học các em biết vận dụng viết - Nhận xét tiết học chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - Về nhà luyện viết chữ hoa A và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu - HS lắng nghe. chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu - HS quan sát. HS trả lời các - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ câu hỏi gợi ý trước lớp. dưới mỗi bức tranh: - 1-2 HS kể - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS lắng nghe, nhận xét. đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong
  16. VBTTV, tr.43. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. * Năng lực chung - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m - GV nhận xét, kết luận. 20dm = 2m 50dm = 5m Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm chiều dài của mỗi đoạn. số thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét :
  17. + Chiều dài đoạn AB là 9m. - GV nhận xét, kết luận. + Độ dài cây cầu là 21m. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu - HS nêu kết quả vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vạch C chỉ số đo 12dm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS phân tích bài toán và làm - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. bài vào vở. Bài giải + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham khăn. quan số ki – lô – mét là: 50 – 25 = 25 (km) - GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 25 km * HSHN: Làm bài 2 + 1 = 3 + 1= 1 + 2 = 1 + 3 = - HS chia sẻ. 2 – 1 = 3 – 1 = 2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 1 = 4 – 2 = - GV hướng hẫn HSHN tính sau đó đọc thuộc 3. Vận dụng - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và - Lắng nghe, thực hiện chuẩn bị tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý sách, ham đọc sách.
  18. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? + Trong thư viện thường có những gì? - HS quan sát + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? - 2-3 HS chia sẻ. + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ, /có thể chở được 500 - HS luyện đọc theo nhóm đôi. hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS C1: Mọi người đến thư viện để luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. đọc sách hoặc mượn sách về nhà. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: 1-2, 2-1, 2-2 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C3: Vì chúng có khả năng di sgk/tr.81. chuyển để mang sách cho người - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đọc.
  19. hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 C4: Giúp mọi người không cần - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn phải đi xa mà vẫn đọc được sác cách trả lời đầy đủ câu. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . - Nhận xét, khen ngợi. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đánh vần - 2-3 HS đọc. đọc bài. - HS nêu nối tiếp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ đọc. thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. Bài 1: + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. im, băng qua. + Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ hoạt động: - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thực hiện. Bài 2: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em nào thường hay đến thư viện trường - Lắng nghe, thực hiện đọc sách, Ở xóm em ở có thư viện không? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - Thường xuyên đọc sách ở thư viện lớp, Đến thư viện trường mượn sách báo đọc tại thư viện đó. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  20. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m - GV nhận xét, kết luận. b. 1km = 1000m 1000m = 1km Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết tính; sau đó nêu câu trả lời. quả, lớp nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số - HS quan sát so sánh và trả lời đo độ dài để trả lời. a. Có thể nhìn thấy tàu A. b. Có thể nhìn thấy tàu B. - GV nhận xét, khen ngợi HS. c. Không thể nhìn thấy tàu C. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo - HS thảo luận cặp đôi làm BT. chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù - Đại diện một số cặp trình bày, lớp hợp, chiều dài thùng hàng không vượt nhận xét: quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của + Xe A xếp thùng hàng chuối. xe tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. tiện. + Xe C xếp thùng hàng thanh long.