Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_20.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa một số biển báo giao thông; biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. * Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ tốt luật ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ATGT. HĐ1. Gv cho Hs biết về tình hình tại nan - Hs lắng nghe. giao thông trong nước. HĐ2. Cho Hs nhận biết các biển báo ATGT - Gv trình chiếu - Hs quan sát, trình bày. HĐ3. Liên hệ thực tế khi tham gia giao thông - Gv cho Hs trình bày khi đi xe đạp việc - lắng nghe. nên, khong nên. - Hs chia sẻ - Khi ngồi trên mô tô, xe máy việc nên, không nên. HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét nhắc Hs thực hiện tốt ATGT Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 14: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Giải và trình bày được bài giải bài toán có lời văn * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận * Phẩm chất - Phát triển năng lục giải quyết vấn đề * HSHN: Tập viết số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài hát 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC HS làm bài dựa vào thứ tự của a) 18, 20, 21, 23 các số trên tia số b) 42, 44, 46, 47, 49 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? a) 56 = 50 + 6; 95 = 90 + 5; - HDHS phân tích số thành tổng của số 84 = 80 + 4; 72 = 70 + 2 chục và số đơn vị b) 34 = 30 + 4; 55 = 50 + 5; - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 68 = 60 + 8; 89 = 80 + 9 - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? Số liền trước của 40 là 39, số liền sau - YC HS làm bài của 40 là 41 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Các ý còn lại tương tự khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2-3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện nhóm đôi lần lượt các - Bài yêu cầu làm gì? YC hướng dẫn. - HDHS - HS chia sẻ. a) So sánh các số đã cho rồi viết theo a) 24, 37, 42, 45 thứ tự từ bé đến lơn b) 24 + 45 = 69 b) Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho rồi tính tổng hai số đó.
  3. *Lưu ý: Có thể dựa vào thứ tự sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2-3 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Số cây của lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: - Bài toán hỏi gì? 29 – 25 = 4 (cây) - YC HS làm bài Đáp số: 4 cây - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS - GV nhận xét, khen ngợi HS * HSHN: GV viết mẫu ra giấy cho - HS lắng nghe. HSHN nhìn chép và đọc thuộc. 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 3. Vận dụng: - Cho học sinh chơi trò chơi ong về tổ thực hiện một số phép tính cộng trừ. - Hướng dẫn học ở nhà: + Yêu cầu HS hoàn thành các bài Luyện tập, trang 24, 25. - HS lắng nghe. + Gợi ý: Bài 2: - HS thực tham gia chơi. - HS đọc YC bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thao tác với Bộ đồ dùng Toán: + Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5. + Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được. - HS theo dõi để về nhà thực hiện. + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - Về nhà em hãy nêu một số bài toán về nhiều hơn, ít hơn trong cuộc sống hàng ngày rồi cùng bố mẹ giải bài toán đó nhé. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________
  4. Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 3. PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được cách nhận biết một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc và cách cất giữ, bảo quản an toàn. * Năng lực chung - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. * Phẩm chất - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. * HSHN: Tham gia học cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị, đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ - 2-3 học sinh chia sẻ đông lạnh. An hỏi mẹ: Mẹ ơi vì sao người ta lại bỏ vào tủ lạnh? Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Cách bảo quản đồ ăn, đồ dùng, đồ dùng an toàn. - HS thảo luận theo nhóm 4. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận nhóm bốn: - Hoạt động nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Những thành viên trong gia đình Minh + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ đang làm gì sau bữa ăn? tinh có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ, bảo mẹ rửa bát và úp lên kệ cho khô; quản thức ăn, đồ đùng đúng cách? Minh cất dầu ăn đúng kệ gia vị; + Em gái hỏi mẹ việc gì? Em Minh hỏi mẹ cất sữa chua ở
  5. + Em hãy giúp mẹ Minh trả lời câu hỏi của đâu. em gái. + Cho thức ăn thừa vào tô thuỷ + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia tinh có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; vị? cốc chén, bát đĩa được xếp gọn - Gv nhận xét, kết luận: cất thức ăn, đồ gàng riêng trên ngăn tủ kính,...; cất uống vào trong tủ lạnh, che đậy thức ăn dầu ăn đúng kệ gia vị; tránh ruồi muỗi, đồ dùng trong gia đình cần + Mẹ ơi, con cất sữa chua ở đâu ạ? sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, đúng vị trí. + Cất sữa chua ở ngăn mát tủ lạnh. + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? + Phải để dầu ăn vào đúng kệ gia - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. vị để tránh nhầm lẫn với các loại - Nhận xét, tuyên dương. chất lỏng không ăn/ uống được * Hoạt động 2: Cách phòng tránh ngộ khác. {Ví dụ: nước rửa bát) độc ở gia đình mình. - Lắng nghe - Gv gợi ý để học sinh nêu một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng. - Gv cho hs liên hệ với các việc làm của gia - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ đình mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành * Hoạt động 1: Cách đọc thông tin trên - HS nêu hàng hóa - Gv cho học sinh quan sát tranh sgk/tr.16 - 3 - 4 học sinh chia sẻ. và chia sẻ với bạn mình những hiểu biết của mình khi đọc những thông tin trên sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc thông tin trước khi mua hàng. - Hoạt động nhóm đôi - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Cách xử lí khi bị ngộ độc. - Yc quan sát tranh sgk/tr. 17 và mô tả tình - 2-3 HS nêu. huống. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai để giải quyết tình huống. - Học sinh nêu tình huống - Nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng - 1-2 nhóm lên đóng vai giải quyết * Hoạt động 1: Tìm những đồ vật trong tình huống. gia đình em có thể gây ngộ độc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận - HS quan sát, trả lời. nhóm và ghi lại vào phiếu học tập. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Chia sẻ với người thân. - Các nhóm thực hiện và chia sẻ. - Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ với người thân về những việc nên làm để phòng tránh - Phòng tránh ngộ độc ở nhà ngộ độc. - Biết cách cất giữ và bảo quản - Hôm nay em được biết thêm được điều gì thức ăn và cách phòng chống ngộ qua bài học? độc qua đường ăn
  6. - Nhận xét giờ học? - Học sinh trả lời. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE VIẾT: MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết vào vở các chữ cái p,q,r,t,u,ư,v,x,y. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi xì điện - HS tham gia chơi. nối tiếp đọc tên các chữ cái đã học hôm trước - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. - HS làm bài tập lên bảng và vào vở: - GV chữa bài, nhận xét. STT Chữ cái Tên chữ cái 20 p pê - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 21 q quy
  7. - GV chữa bài trên bảng, nhận xét, 22 r e-rờ đánh giá, chốt lại kiến thức. 23 s ét-sì - GV tổ chức trò chơi để HS ghi nhớ 24 t tê các chữ cái đã học. 25 u u 26 ư ư 27 v vê * GV viết các chữ cái cho HSHN nhìn 28 x ích-xì chép. p,q,r,t,u,ư,v,x,y. 29 y i dài 3. Vận dụng - HS nhận xét góp ý bài của bạn - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà viết tên các thành viên trong gia đình mình theo thứ tự bảng chữ cái. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. * HSHN: Tập nói các từ chỉ đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  8. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, điểm? sáng, cao, đen láy. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 2. Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời: thành câu chỉ đặc điểm. VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét - YC làm vào VBT tr.14. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu - Nhận xét, khen ngợi HS. thức ăn; ghế - ngồi; ... *Hoạt động 3. Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - HS làm bài. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. VD: - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. Bạn Hà có đôi mắt đen láy. - GV gọi HS báo cáo kết quả. GV gọi Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh. HS khác nhận xét, góp ý cho câu của Dương có vầng trán cao. bạn. - HS trình bày kết quả trước lớp. Các - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt bạn nhận xét, góp ý câu đặt được cho lại kiến thức Ghi lên bảng. nhau. * GV hướng dẫn HSHN nói từ chỉ đặc điểm. 3. Vận dụng ? Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cho HS chơi trò chơi thi kể tên các từ - HS chơi. chỉ đặc điểm. - Về nhà em tìm và đặt câu có từ chỉ đặc điểm được xuất hiện trong gia đình mình. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm
  9. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài * HSHN: Luyện viết các chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động bài hát. - HS vận động bài hát theo yêu - GV kết hợp giới thiệu bài. cầu. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội gia chơi. lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 - GV gọi HS nhận xét đội - HS chữa bài 13 12 13 12 12 13 12 13 - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 2: a. Số? HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài - HS nhận xét - GV gọi HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe cách chơi và tham b. Nối theo mẫu gia chơi. - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 và chính xác sẽ dành chiến thắng đội
  10. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở. 7 + .... = 11 7 + ......= 13; - Nêu miệng chữa bài. .... + 6 =12 5 + ..... = 11 Bài 4: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Có 8 con gà và 6 con vịt. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu + Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con con? ta thực hiện phép tính như thế nào? + Ta lấy 8 + 6 = 14 - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài. Bài giải: Cả gà và vịt có số con là: * GV viên viết số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 cho 8 + 6 = 14 (con) HSHN nhìn viết và đọc thuộc. Đáp số: 14 con 3. Vận dụng - HS đổi chéo vở kiểm tra - Gv cho Hs nêu phép tính cộng và phép - Hs thực hiện theo yêu cầu. tính trừ rồi nêu các thành phần của phép tính. * Gv nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. * Phẩm chất - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập.
  11. * HSHN: Nói các việc làm ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi - HS hát và vận động theo bài hát sáng. ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục - HS chia sẻ buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1. Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh. - 1-2 HS đọc Bài 1: Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: - GV gọi HS đọc YC bài. + Từng em quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý mời các bạn trả lời. trong SHS. + Cả nhóm nhận xét. * Tranh 1: + Tranh 1: Tranh vẽ bạn nhỏ ngủ dậy. - GV lưu ý HS đoán xem thời gian Bạn nhỏ ngồi trên giường, hai tay vươn thực hiện các hoạt động đó vào lúc cao, vẻ mặt tươi cười. Em đoán đây là nào. cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. - - GV và cả lớp nhận xét. - Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy cà cảm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. thấy rất vui vẻ, thoải mái, vì nét mặt - GV gọi HS lên thực hiện. bạn rất tươi tỉnh. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang đánh răng. + Bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn nhỏ làm việc đó vào buổi sáng, sau khi ngủ dậy. + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? - Theo em, việc làm đó cho thấy bạn + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người biết chăm sóc, giữ vệ sinh nhỏ là người thế nào? răng miệng. + Tranh 3: Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn + Tranh 3: Bạn nhỏ đang ăn sáng. nhỏ làm việc đó vào lúc nào? Theo em, - Bạn nhỏ làm việc đó vào buổi sáng, bạn nhỏ ăn sáng có ngon miệng sau khi đánh răng, rửa mặt. không? Vì sao em biết? - Bạn nhỏ ăn sáng rất ngon miệng, vì + Tranh 4: Bạn nhỏ đang làm gì? Vì vẻ mặt của bạn nhỏ rất hào hứng. Có lẽ sao em biết? Em đoán xem, bạn nhỏ có bạn thấy bữa sáng rất ngon. vui không? (GV khuyến khích các em + Tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học nói về những gì nhìn thấy được trong trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn tranh, đưa ra các ý kiến khác nhau). nhỏ đến trường. - GV mời đại diện một số nhóm trình - Nét mặt của bạn rất vui. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
  12. bày kết quả trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS của - HS lắng nghe. các nhóm hoạt động tích cực. - HS chia sẻ theo cặp. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 cặp thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS trả lời. khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS về nhà tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ em làm việc nhà + GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. * Năng lực chung - Phát triển ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích công việc trong gia đình.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những công việc - HS thi nói tên những công em đã làm ở nhà việc em đã làm ở nhà - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn
  13. tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm - HS đọc nội dung hoạt động vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết mở rộng. GV hướng dẫn HS về trẻ em làm việc ở nhà. GV có thể chuẩn bị nắm vững yêu cầu hoạt động một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS mở rộng. đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi về từng nội dung. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu trao đổi về từng nội dung. chuyện - HS tìm đọc bài thơ, câu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện về trẻ em làm việc nhà chuyện, tên tác giả. HS chia sẻ theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS đọc. HS. 3. Thực hành : Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích. - HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. GV mời một số HS đọc đoạn thơ/ đoạn - Đại diện nhóm đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn văn trước lớp nghe. - HS nhận xét - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ - HS lắng nghe mà em thích cho các bạn nghe. - Bạn nhỏ làm được việc gì? - - Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ, câu chuyện là người thế nào? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen 4. Vận dụng HS nhắc lại những nội dung đã - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. học. -HS nhắc lại kiến thức - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc ở nhà. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy)
  14. _____________________________________ Toán TIẾT 15: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; tìm được số lơn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm các bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; thẻ chữ số 0, 3, 5; phiếu phép tính Trò chơi “Ong về tổ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Hs hát và vận đông theo bài 2. Luyện tập hát Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Tính tổng của 32 và 6 rồi chọn đáp án đúng. - HS thực hiện lần lượt các YC. (Đáp án: B) b) Tính hiệu của 47 và 22 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: C) c) Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số liền trước của số đó là số nào? (Đáp án: A) d) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số liền sau của số đó là số nào? (Đáp án: C) - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. + Muốn tìm hiệu hai số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS thực hiện theo cặp lần - Gọi HS đọc YC bài. lượt các YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thao tác với Bộ đồ dùng Toán: + Các số: 30, 35, 53, 50. + Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5. + Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ. + Chia sẻ với bạn về các số mình vừa tìm + Số lớn nhất: 50; số bé nhất:
  15. được. 30. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được. + Tính hiệu: 53 – 30 = 23 + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - HS thực hiện chia sẻ. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế - 1-2 HS trả lời. nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. * GV ra bài cho HSHN làm 1 + 2 = 2 + 2 = - HS lắng nghe. 2 + 1 = 2 + 0 = 3 + 1 = 3 + 2 = - HS quan sát hướng dẫn. 3. Trò chơi “Đưa ong về tổ”: - HS thực hiện chơi theo nhóm - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, 4. luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Gọi 1 HS nêu phép cộng và thực hiện phép cộng - Gọi 1 HS nêu phép trừ và thực hiện phép trừ - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________
  16. Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. * Phẩm chất - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. * HSHN: Lắng nghe và theo dõi bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học - Hs thực hiện yc và nêu nội dung của đoạn đó. - Gọi Hs nhận xét - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh? - 2-3 HS chia sẻ. + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, - Hs nêu thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học mắt đã khép lại hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - 2-3 HS luyện đọc.
  17. + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra - Là tiếng va chạm của lá khô cùng lúc gọi là gì? - xôn xao + Thế nào là xuýt xoa? - Cách thể hiện cảm xúc (thường là khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Con biết gì về cây thanh mai? - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một - 2-3 HS đọc. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo cặp. luyện đọc đoạn theo cặp * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.32 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã gì? co rúm mình lại + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện - Cây cỏ xung quanh xôn xao về gì? chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay. + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp. + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất - Không biết bao giờ con chim mong con chim xanh quay trở lại? xanh huyền diệu ấy quay trở lại. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất thiện vào VBTTV/tr.4 kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình luyện nói theo yêu cầu. tiếc - 3-4 nhóm lên chia sẻ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở - Gọi các nhóm lên chia sẻ mắt để được thấy con chim xanh. / Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. / Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thấy con chim xanh. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng các bạn sắm vai các nhân - HS chia sẻ. vật trong bài. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) ___________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 16: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm các bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động - Cho HS thi đọc nối tiếp bảng 9 cộng HS thi đua đọc bảng 9 cộng với một với một số. Tổ nào có nhiều bạn thuộc sẽ giàng được phần thương và 1 ngôi số. - 2-3 HS trả lời. sao dãn vào bảng thi đua. + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một
  19. - GV nhận xét, tuyên bố tổ thắng cuộc lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ - GV giới thiệu bài mới hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + 2 -3 Hs trả lời. 2. 2. Khám phá + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa của - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: hai lọ. + Nêu bài toán? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách + Bài cho biết gì? tổng) + Bài YC làm gì? + HS chia sẻ. + GV đưa phép tính 9 + 5 =? + Hs thực hiện. + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + GV đưa thêm ví dụ: Cho phép tính 8 + 3 =? Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV phân tích và chốt lại kiến thức: + Mai đưa ra cách đếm tiếp: 9, 10, 11, - HS hoạt động cặp đôi, nhận xét cách 12, 13, 14. +> Ta có: 9 + 5 = 14. tính. Nhưng nếu gặp trường hợp 9 + 9 = ? - HS chú ý nghe hiểu và biết cách vận thì làm theo cách này sẽ khó khăn hơn. dụng. + Việt đưa ra cách tách số, bản chất của cách này là tách số hạng thứ hai để láy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được tổng là 10 ( 1 chục), rồi nhẩm tiếp ra kết quả, cụ thể: - HS lắng nghe, nhắc lại. Tách: 5 = 1 + 4 9 + 1 = 10 10 + 4 = 14 - GV cho HS thảo luận so sánh hai cách tính. - GV chốt lại: tùy trường hợp mà thực - 2 -3 HS đọc. hiện thích hợp, nhưng thông thường để - 1-2 HS trả lời. dễ thực hiện hơn cho các phép cộng ( - HS lắng nghe thực hiện, qua 10) trong phạm vi 20 thì nên tính theo cách tách số. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 3. Luyện tập Bài 1: - HS trình bày được kết quả: - Gọi HS đọc YC bài. a) Tách: 6 = 1 + 5 - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương 9 + 1 = 10 tự trong phần trên để tính được: 10 + 5 = 15 a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14.
  20. - YC HS làm bài vào vở ô li. => 9 + 6 = 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó b) Tách: 6 = 2 + 4 khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 8 + 2 = 10 10 + 4 = 14 => 8 + 6 = 14. - HS chú ý nghe và chỉnh sửa. - GV chốt đáp án, tuyên dương những - HS nêu. HS có kết quả nhanh và chính xác, - 3 -5 HS chia sẻ. khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. a) Đếm tiếp: 9, 10, 11. - Bài yêu cầu làm gì? => 9 + 2 = 11. - GV hướng dẫn mẫu: b) + Tính 9 + 3 a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11 Tách: 3 = 1 +2 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để 9 + 1 =10 tính. (9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 10 + 2= 12 8 + 3 = 11, 8 + 5 = 13, 9 + 4 = 13. => 9 + 3 = 12 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho khăn. đúng. - Đánh giá, nhận xét bài HS. * GV ra bài cho HSHN làm 1 + 3 = 1 + 4 = 3 + 1 = 4 + 1 = HSHN làm bài vào vở 1 + 5 = 5 + 1 = 2 + 3 = 3 + 2 = 4. Vận dụng H.Tiết học hôm nay các em học bài HS lắng nghe gì? Hs nêu - Đọc lại bảng “ 7 cộng với một số” và bảng “ 8 cộng với một số” - Về nhà đọc lại bảng cộng đã học cho bố mẹ nghe, tập đố nhau về các phép tính trong bảng cộng đã học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2023