Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 43 trang Hà Thanh 12/11/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_20.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG TRÁNH BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết nghiêm chỉnh Chấp hành tốt nội quy của nhà trường và lớp học. - Biết tránh xa các nhân tố bạo lực trong môi trường xung quanh, kiềm chế cảm xúc để xảy ra những hậu quả nghiêm trọng không đáng có. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Có ý thức thực hiện tốt nội quy trường, lớp. * Phẩm chất - Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về phòng tránh bạo lực học đường. - Tìm hiểu về nguyên nhân - Hs lắng nghe. - Hậu quả của bạo lực học đường C. Chia sẻ những hiểu biết về bạo lực học đường. - Hs quan sát biễu diễn - HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân. Hoạt động vận dụng - Cần ngăn chặn tình trạng này, không được tiếp tay cho những hành động xấu và cần phải bảo vệ bạn của mình. - Gv nhận xét buổi sinh hoạt chung. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Toán Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  2. - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. *Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động 2. - Gọi HS lên làm bài 2 (trang 36). - 1HS lên bảng. 3. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Khám phá - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. * GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 10 con chim, bay đi + Bài toán hỏi gì? 3con. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: Còn lại bao nhiêu con tắt giống SGK) chim. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. * GV HD cách giải bài toán: - HS nêu lại bài toán. - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS nêu. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - HS viết phép tính. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài - HS nêu và quan sát GV trình giải lên bảng lớp) bày bài giải. Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) Đáp số: 7 con chim. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời - HS lắng nghe văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần
  3. này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS đọc. 3. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - 2 HS nêu. - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - HS: Bài toán về bớt một số SGK. đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp ? Bài toán thuộc dạng toán nào? làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số con lợn còn lại là: 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra - GV chữa bài. chéo. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại khác) nhận xét, tuyên dương. số con là:) * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày - HS nghe. bài giải bài toán có lời văn. - HS đọc. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS: Cho biết tóm tắt của bài ? Bài cho biết gì? toán. ? Bài toán hỏi gì? - HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. để giải. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - 2 HS nêu. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - HS: Bài toán về thêm một số vở. đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV chữa bài. Bài giải - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Có tất cả số cái thuyền là: khác) nhận xét, tuyên dương. 9 + 4 = 13 (cái) * GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị Đáp số: 13 cái thuyền. và cách trình bày bài giải. - HS nghe, đổi vở kiểm tra Bài 3: chéo. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nghe. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS đọc. - GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài toán. - HS trả lời. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? -HS làm việc cá nhân.
  4. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 2 HS nêu. vở. - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV chữa bài. Bài giải - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Trên xe còn lại số bạn là: khác) nhận xét, tuyên dương. 14 - 3 = 12( bạn) *GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và Đáp số: 12 bạn. cách trình bày bài giải. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Số bạn còn lại trên xe * HSHN: Làm bài là:) 2 + 1 = 3 + 1= - HS nghe. 1 + 2 = 1 + 3 = 2 – 1 = 3 – 1 = - HS nêu. 2 – 2 = 3 – 2 = - HS chia sẻ 4 – 1 = 4 – 2 = - GV hướng hẫn HSHN tính sau đó đọc thuộc 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. * Năng lực chung - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. * Phẩm chất - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Hs hát theo yêu cầu. 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: + Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có - 3 thế hệ mấy thế hệ? + Câu đố 2: “Nghề gì cần đến đục, cưa-Làm ra - Nghề thợ mộc sản phẩm sớm, trưa em cần.” - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 3. Thực hành HĐ1: Trò chơi “sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. - HS tham gia chơi HĐ2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: + Em ước mơ sau này làm nghề gì? - HS đại diện các nhóm chia + Tại sao em thích công việc đó? sẻ. + Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như - 2-3 HS chia sẻ. bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp
  6. em yêu thích, tranh về gia đình em,...) + Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS thực hiện cá nhân theo học? hướng dẫn. +Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... + Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết A, a, Ánh, Ánh nắng tràn ngập sân trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. Cho cả lớp cùng hát một bài HS hát 2.Khám phá. Hoạt động 1: Trước khi viết - HS quan sát. - GV dùng máy chiếu để trình chiếu đoạn chính tả cần viết. - HS đọc thầm theo. - GV đọc đoạn nghe – viết (lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai; HS nghe và quan sát đoạn viết trong SGK). - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện - HS lắng nghe. tượng chính tả và nêu yêu cầu khi nghe – viết: + Viết hoa chữ cái đầu tên bài. + Cách trình bày một đoạn văn: thụt đầu dòng một chữ, viết hoa chữ cái đầu - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. tiên. - 1 – 2 HS đọc lại đoạn văn trước lớp. + Viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm. - HS nghe – viết.
  7. + Những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai: trình tự, tiết, - HS lắng nghe. + Chú ý những dấu câu có trong đoạn văn sẽ viết: dấu chấm (3 lần), dấu gạch - HS soát lại bài viết. ngang (3 lần). - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2 SGK dễ viết sai. trang 45, cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 – 2 HS đọc lại đoạn văn - HS nghe hướng dẫn, quan sát tranh. trước lớp. - HS làm việc cá nhân, viết vào vở tên 3.Thực hành. các sự vật trong tranh: Hoạt động 2: Viết + Cái kéo; + Thước kẻ; + Cặp sách. - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS - 2 – 3 HS đọc kết quả bài làm của viết vào vở. GV chú ý đọc to, rõ ràng, mình trước lớp. tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để - HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 - HS lắng nghe. lần. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3 SGK - GV hướng dẫn chữa một số bài trên trang 45, cả lớp đọc thầm theo. lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các - HS lắng nghe. em. HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT: - GV chốt, đọc lại bài văn cho HS soát a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông lại bài viết. Mặt trời mọc rồi lặn Hoạt động 3. Dựa vào tranh, viết tên Trên đôi chân lon ton đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k Hai chân trời của con - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập Là mẹ và cô giáo 2 SGK trang 45, cả lớp đọc thầm theo. b. Chọn v hoặc d thay cho ông vuông - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và Có con chim vành khuyên nhỏ tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất viết vào vở tên các sự vật trong tranh. nhà. - GV mời 2 – 3 HS đọc kết quả bài làm - Một số HS trình bày kết quả trước của mình trước lớp. lớp. - GV gọi HS khác nhận xét câu trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án đúng. Hoạt động4.Chọn a hoặc b - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3 SGK trang 45, cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: + Câu a: Chọn ch hoặc tr thay cho ô - HS chia sẻ. vuông. + Câu b: Chọn v hoặc d thay cho ô vuông. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số HS trình bày kết quả
  8. trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. * HSHN: GV viết mẫu cho HS nhình viết A, a, Ánh, Ánh nắng tràn HS chia sẻ. ngập sân trường. HS về nhà thực hiện. 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k vào vở tự học - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day (nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động * HSHN: Đọc bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát tập thể - HS hát. 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, tìm từ - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 phần ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động Luyện từ và câu SGK trang 46. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập đọc thầm theo. 1 phần Luyện từ và câu SGK trang 46. - HS lắng nghe. - GV phân tích mẫu, giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Trong tranh vẽ hoạt động của các bạn HS. Mỗi một hoạt động, các bạn đều phải sử dụng những đồ vật, công cụ hỗ trợ. Những đồ vật, công cụ hỗ trợ ấy chính là sự vật. Ví dụ: Bạn nhỏ đang nhảy dây, “nhảy dây” là hoạt động, “dây” là sự - HS làm việc theo cặp, hoàn thành
  9. vật. Hay các bạn HS đang ngồi học BT: bài, “học bài” là hoạt động, “sách”, a. Chỉ sự vật “vở”, “bàn học” là sự vật. Em hãy - Bàn, ghế, cây, sách, v.v làm tương tự để tìm ra các từ chỉ sự b. Chỉ hoạt động vật và từ chỉ hoạt động. - Tập thể dục, vẽ, trao đổi, v.v - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS khác nhận xét, đánh giá câu trả - GV mời một số HS trình bày kết quả lời của bạn. trước lớp. - HS lắng nghe. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. Hoạt động 2. Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 phần Luyện từ và câu SGK trang 46. - HS làm việc theo cặp. - GV làm mẫu, giúp HS nắm vững yêu - Một số HS trình bày kết quả trước cầu của bài tập: Ví dụ với từ “học bài” lớp. em đã tìm được ở bài tập 1, em có thể - HS khác nhận xét, góp ý câu trả lời đặt câu với từ này, xem ai là người của bạn đang học bài? Các bạn HS là người đang học bài. Vậy ta có câu: “Các bạn HS đang ngồi học bài.”. Tương tự như vậy, ai là người đang nhảy dây? Ta có thể đặt câu như thế nào? - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, góp ý câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa câu cho HS, khen ngợi các em. * HSHN: GV theo dói hướng dẫn HSHN đọc bảng chữ cái - HS chia sẽ. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động của những người thân trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  10. - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát: Chim chích bông. - HS hát và vận động bài hát. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - HS đọc yêu cầu, xác định bài tập a. 9 và 6 b. 5 va 9 c. 6 và 8 d. 7 và 4 - HS làm bài bảng con. - GV nhận xét kết quả đúng. - HS chữa bài. Bài 2: Điền dấu ( > , < , = ) vào chỗ trống thích hợp. 8 + 7 8 + 6 18 + 9 19 + 8 7 + 8 7 + 9 19 + 6 .18 + 6 - Gv cho cả lớp và Gv nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lan xếp được : 18 chiếc thuyền Hoa xếp hơn Lan : 5 chiếc thuyền Hoa xếp được : chiếc thuyền? Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu H: Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán - HS trả lời cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài - 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ. - GV treo bảng phụ cả lớp chữa bài. Đáp án: 23 chiếc thuyền. Bài 4*: Bố 28 tuổi. Bố ít hơn ông 31 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi ? - Hs đọc yêu cầu. - Gv cho Hs đọc yêu cầu, phân tích bài - Hs làm bài vào vở. toán. - HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Đáp án: 59 tuổi.
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm bài tập trong phạm vi 10 - Hs đọc trả lời 3 + 3 = 4 + 1 = 3 + 2 = 3 + 2 = - Hs lắng nghe. 5 + 1 = 4 + 2 = 5 + 0 = 4 + 0 = 3. Vận dụng - Gv cho Hs đọc lại các bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20. - Gv nhận xét tiết học. - YC HS học bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT THỜI GIAN BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được các hoạt động theo tranh - Viết được thởi gian biểu của bản thân. * Năng lực chung - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về hoạt động hàng ngày. * Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi viết * HSHN: A, Ă, Â, B, C vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hat bài HS hát và vận động theo 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể lại hoạt động theo tranh Bài 1: 1 SGK trang 47 phần Luyện viết đoạn, - 1-2 HS đọc. cả lớp đọc thầm theo. - 3-4 nhóm trình bày. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS làm việc theo cặp. quan sát tranh và gợi ý để hoàn thành - Một số HS trình bày kết quả trước bài tập. lớp. - HS khác nhận xét, góp ý câu trả lời của bạn.
  12. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 SGK trang 47 phần Luyện viết đoạn, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm, hoàn thành BT: + 7 giờ, bạn Nam đi học. + 8 giờ, bạn Nam vào học, ngồi thảo luận với các bạn. + 9 giờ 30 phút, đến giờ ra chơi, bạn Nam ra ngoài chơi với các bạn. + 11 giờ 30 phút, hết giờ học buổi sáng, bạn Nam xuống nhà ăn của trường để ăn trưa. - 1-2 HS đọc. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS thực hiện, chia sẻ - 1-2 HS đọc - HS thực hiện - HS chia sẻ - HS chia sẻ. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày
  13. kết quả. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý cho câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án Thời gian biểu - Nhận xét, tuyên dương HS. T gian Hoạt động *Hoạt động 2: Viết thời gian biểu 17:00 Đi học về, chơi nhảy dây của bản thân. 17:30 Đi tắm - Gọi HS đọc YC bài 2 18:00 Ăn cơm - GV HD HS và phân tích cách trình 18:45 Phụ giúp bố m dọn dẹp bày. 19:00 Học bài, làm bài tập - HS làm việc cá nhân viết bài 21:00 Đánh răng, xem chương - GV nhận xét, tuyên dương trình Chúc bé ngủ ngon * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn 21:30 Đi ngủ HSHN viết A, Ă, Â, B, C, vào vở GV viết mẫu cho HS HN nhìn viết. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Em hãy về lập thời gian biểu của em vào buổi sáng ngày thứ 7 từ 7giờ đến 12 giờ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Tìm đọc bản tin của nhà trường. - Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc các thông tin. Kĩ năng chia sẻ với bạn những thông tin cần quan tâm. * Phẩm chất - Hình thành cho HS biết các thông tin của trường. Trách nhiệm ý thức việc thực hiện các thông tin trong nhà trường. * HSHN: Theo dõi bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những hoạt động - HS thi nói tên những hoạt của em ở trường. động của em ở trường. - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
  14. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Tìm đọc bản tin của nhà trường. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ tìm đọc một số bản tin của nhà trường. GV có thể chuẩn bị một một số bản tin của nhà trường. – GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 HS đọc yêu cầu bài 1 GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt . GV hướng dẫn HS nắm vững động mở rộng. yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi - HS làm việc nhóm (nhóm 2) về từng bản ti. trao đổi về từng bản tin. - Tổ chức cho HS đọc bản tin của nhà trường - - HS đọc bản tin của nhà trường Tổ chức cho HS chia sẽ nội dung của các bản VD Bản tin của Đội, các bản tin tin của nhà trường treo trước - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của phòng hội đồng trường, Bản tin HS. tuyên truyền dịch covid . 3. Thực hành. HS chia sẻ theo nhóm 4 - Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan - Đại diện nhóm chia sẻ với bạn tâm. những thông tin mà em quan - HS làm việc nhóm tâm cho các bạn nghe. - GV cho đại diện nhóm chia sẻ với bạn những - HS chia sẽ. thông tin mà em quan tâm cho các bạn nghe. - HS lắng nghe - Điều em cần quan tâm ở bản tin này làgì? - Gv cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen HS nhắc lại những nội dung đã 4. Vận dụng. học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã -HS nhắc lại kiến thức học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: - Tìm đọc bản tin của nhà trường. - Chia sẻ với bạn những thông tin mà em quan tâm. - Trong những giờ giải lao các em tiếp tục tìm đọc các bản tin tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) ______________________________ Toán TIẾT 25: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù. - Ôn tập bảng cộng (qua 10)
  15. - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. 1. Khởi động Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi Bướm tìm hoa Bướm tìm hoa GV giới thiệu bài học 2. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? HS giơ tay trình bày kết quả. - GV hướng dẫn HS trả lời a, b: HS khác chú ý nhận xét. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. - HS trình bày được kết quả: b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có a. 2 dấu phép tính. Số hạng 3 4 5 6 7 8 - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm Số hạng 8 9 7 6 8 5 thế nào? Tổng 11 13 12 12 15 13 + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nối phép tính ở - HS chú ý lắng nghe, sửa sai quạt với kết quả ở ổ điện. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS trình bày được kết quả: - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - Nhận xét, tuyên dương.
  16. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hành cá - 1-2 HS trả lời. nhân rồi báo cáo kết quả. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa hướng dẫn. rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu - HS trả lời. rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi - HS đọc. phép tính có kết quả bé nhất? Toa - HS trả lời. tàu nào ghi kết quả lớn nhất? - HS chia sẻ. + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a, b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. - 1-2 HS trả lời. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A, B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đọc. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu - HS lắng nghe. tên trò chơi và phổ biến cách - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. chơi, luật chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép - HS lắng nghe. tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. - HS chia sẻ.
  17. 3.Vận dụng. Về nhà tiếp tục đố nhau để cùng học thuộc bảng cộng đã học và giải các bài toán thêm bớt nhau bao nhiêu đơn vị. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. * Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia trường khi nào? sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo - 2-3 HS chia sẻ.
  18. hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân - Nhận xét, tuyên dương HS. thiết với trống, coi trống như một * Hoạt động 3: Luyện đọc lại người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
  19. GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần - 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. Luyện tập theo VB. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc thầm theo. theo nhóm: - HS lắng nghe GV hướng dẫn và + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ làm việc nhóm, hoàn thành BT: những từ ngữ cho thấy trống trường được + Câu 1: Những từ ngữ nào dưới miêu tả như con người và so sánh với các đây nói về trống trường như nói từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án. về con người? ngẫm nghĩ mừng vui buồn đi vắng Trả lời: Những từ ngữ nói về trống trường như nói về con + Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến người: ngẫm nghĩ, mừng vui, lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, buồn. cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào + Câu 2: Nói và đáp tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai a. Lời tạm biệt của bạn học sinh bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống với trống trường trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự nghỉ hè. tin vào câu trả lời riêng của mình). HS thực hiện BT theo ý kiến cá GV mời một số nhóm trình bày kết quả nhân. VD: trước lớp. a. Trống ở lại trường nhé. Hẹn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu gặp bạn sau ba tháng hè! trả lời của bạn. b. Nghỉ hè vui và ý nghĩa nhé! - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi Khi nào đi học lại, cậu nhớ kể lên bảng. cho tớ nghe về kỳ nghỉ hè của cậu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đấy! - Một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 3. Vận dụng - HS khác nhận xét, bổ sung câu - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho trả lời của bạn. bố mẹ cùng nghe. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS nắm yêu cầu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
  20. _______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Toán TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh xì điện ôn lại các - HS chơi trò chơi. bảng cộng trong phạm vi 20. - GV nhận xét và dẫn vào bài học. - HS chú ý lắng nghe và viết tên bài 2. Thực hành vào vở. Bài 1. - GV hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng (qua 10), em hãy nhẩm tính tổng hai số - HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ, hoàn ở mỗi cột, rồi ghi kết quả vào các ô có thành bài. dấu “?”. - GV cho HS tự hoàn thành bài cá nhân. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, - HS tự làm bài cá nhân. kiểm tra chéo, thống nhất đáp án. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất - GV chốt đáp án. đáp án. Bài 2. - HS chú ý lắng nghe, chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề và tìm hiểu đề. - HS giơ tay đọc đề.