Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 42 trang Hà Thanh 12/11/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_20.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 7 Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT, ĐỌC THƠ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp. - HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập. - Biết hát, đọc bài thơ về đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: Tham gia học tập, tìm đọc bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, ... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Em yêu trường - Hs vận động bài hát. em. - GV dẫn dắt và giới thiệu chủ điểm. 2. Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. Hoạt động 1: Chia sẻ góc học tập của em - Hs chia sẻ. - Gv cho HS chia sẻ về góc học tập của mình. - GV Hướng dẫn, tổ chức cho học sinh Thảo luận nhóm 4 - Góc học tập của em có những đồ dùng học tập nào nhất? - GV mời 1 nhóm trình bày - GV mời HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn... - GV mời nhóm khác trình bày - Hs lắng nghe. * Chốt: Góc học tập là nơi các em học bài mỗi tối, mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học
  2. tập hàng ngày. Vì vậy các em nên giữ gìn ngăn nắp và bảo quản các đồ dùng học tập. Hoạt động 2: Em thực hành đọc thơ - Hs đọc bài thơ, bài hát hoặc hát với bạn. Bài thơ: “Hai cây bút” Bút chì và bút mực Chơi thân ngay từ đầu Cùng em đi đến lớp Lại cùng về với nhau. Bút mực phải viết nhiều - Hs lắng nghe Vẫn không hề kêu mệt Bút chì thì viết ít Nhìn bút mực càng thương. Ở nhà hay ở trường Hai bút đều viết đẹp Mẹ khen hai cây bút Xoa đầu cả bé ngoan. 3. Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe - Nhắc Hs tìm đọc bài thơ, bài hát về đồ dùng học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất
  3. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương và gắn bó dành cho trường lớp, thầy cô, bạn bè - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia + Bài hát nói về điều gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: (5 đoạn) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm năm. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng - HS lần lượt đọc. của. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Các nhóm đọc và hoàn thành Bài 1: lần lượt các câu hỏi trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. trang 56. + Đối với câu 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Nội dung trong các bức tranh là - HS làm việc nhóm, trả lời câu gì? Em hãy tìm khổ thơ có nội dung tương
  4. ứng. hỏi trong nhóm: Câu 1: Đọc khổ thơ tương ứng với từng bức tranh + Tranh 1: Mỗi giờ ra chơi Bạn nào cũng xinh; + Tranh 2: Yêu lớp học em Quạt gió mát vào; + Tranh 3: Có đêm trong mơ Cùng bạn đùa vui. Câu 2: Những câu thơ tả các bạn + Đối với câu 2: GV yêu cầu HS làm việc học sinh trong giờ ra chơi: theo cặp. (GV gợi ý HS đọc khổ thơ thứ Hồng hào gương mặt hai). Bạn nào cũng xinh + Đối với câu 3: GV hướng dẫn HS chú ý đến những câu thơ, đoạn thơ bắt đầu bằng Câu 3: Bạn nhỏ yêu hàng cây “Em yêu” hay “yêu”, v.v mát, yêu tiếng chim hót xôn xao + Đối với câu 4: GV gợi ý HS đọc khổ thơ như khúc nhạc trên vòm lá xanh, 4. yêu khung cửa sổ có bàn tay lá - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn quạt gió mát. thiện vào VBTTV/tr.28. Câu 4: Khi không đến lớp, bạn - Tuyên dương, nhận xét. nhỏ nhớ về cô giáo: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. Lời cô ngọt ngào - HDHS nối cột A với cột B. Thấm từng trang sách - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Một số HS trả lời trước lớp. Cả - 1 HS lên thực hiện. lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm câu trả lời của bạn.
  5. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - HS lên bảng. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (qua 10) đã học - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng ( qua 10). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát - Hs vận động bài hát. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Luyện tập - HS đọc đề, ghi vở Bài 1: Củng cố các phép trừ đã học. - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài rồi tự làm - Nêu yêu cầu bài. - Hs làm bài trong vở - 1 hs chữa bài trên bảng - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Nx, bổ sung kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Đổi vở, kiểm tra bài cho nhau Bài 2: Củng cố “tính chất giao hoán” của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và
  6. phép trừ - Nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài theo từng cột. Khi làm bài HS chỉ cần tính phép cộng đầu tiên, - 2 hs làm trên bảng sau đó sử dụng “tính chất giao hoán” và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để có - Hs lớp làm VBT ngay kết quả của các phép tính còn lại. - Nx, bổ sung - Sau khi HS làm bài, GV có thể cho HS - Giải thích cách làm kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho Bài 3: Ngẩm cung cấp cho HS một cách tính nhau. nhẩm khác với cách tính nhẩm đã học đối với - Nêu yêu cầu phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài theo từng - Hs lớp làm VBT phần. - Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV hướng dẫn để - Nx, bổ sung HS nhận ra, chẳng hạn 13-3-4 = 13-7 - Giải thích cách làm (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 - 3 - HS kiểm tra, chữa bài cho - 4 để tìm kết quả của 13 - 7. nhau. Bài 4: Củng cố các phép cộng, phép trừ đã - Nêu yêu cầu học. - HS thảo luận nhóm 2, tìm số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô rồi thích hợp với dấu “?” trong ô. nêu kết quả - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần - hs lớp Nx, bổ sung lượt từng phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. GV có thể cho HS ghi đế bài vào vở rồi làm bài. - GVNX, chốt kết quả đúng Bài 5: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ - Nêu yêu cầu (qua 10) trong phạm vi 20. - Hs phân tích nội dung bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết - 1 hs giải trên bảng, hs lớp VBT gì, hỏi gì?). - Nx, bổ sung - GV cho HS làm bài rồi chữa bài Bài giải Số vận động viên chưa qua cầu - GVNX, đánh giá là: = 9 (vận động viên) 3. Vận dụng trải nghiệm 15 - 6 Đáp số: 9 vận động viên. - GV tổng kết nội dung bài học - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ GV nêu bài toán yêu cầu HS giải. qua bài học - Nhận xét tiết học - Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe, ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
  7. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt VIẾT. CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E, Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho lớp hát - Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các ngoan bạn - Học sinh quan sát và lắng - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. nghe 2. Khám phá - Theo dõi * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát. -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? + Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Học sinh lắng nghe + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Quan sát và thực hành - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Viết cá nhân - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng -Lắng nghe lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - Quan sát * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - Học sinh đọc câu ứng dụng dụng. - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. của câu ứng dụng
  8. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Quan sátvà trả lời: - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của em? - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Học sinh viết chữ Em trên + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? bảng con. * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E - Lắng nghe và thực hiện hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Em - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. 1. Hướng dẫn viết vào vở. - Quan sát, lắng nghe - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 2. Viết bài - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng - Học sinh viết bài vào vở theo hiệu lệnh của giáo viên. Tập viết theo hiệu lệnh của - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. giáo viên. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ, Vụ, Duy, Nguyên,... 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ - Tìm từ có âm E hoặc Ê đứng đầu? - Cố gắng luyện viết chữ hoa đúng và đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BỮA ĂN TRƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. 1. Năng lực đặc thù - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh minh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ học tập, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu nhân vật có trong 4 tranh: Các em thấy truyện có 4 bức - HS trả lời. tranh rất thân quen với các em. Trong tranh có các nhân vật thầy hiệu trưởng, cô đầu bếp, bạn Chi và các bạn HS. Các em hãy quan sát từng - HS lắng nghe. tranh kết hợp với việc lắng nghe thầy/cô kể. - HS thực hiện. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
  10. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, tập kể chuyện theo cặp/nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý cho nhau). - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình
  11. ảnh trong 4 bức tranh. BỮA ĂN TRƯA (1) Đã đến giờ ăn trưa. Khi học sinh đã ngồi vào bàn ăn, thầy hiệu trưởng hỏi: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. “Có ạ!”, tất cả đồng thanh đáp rồi mở hộp đồ ăn trưa mà mẹ đã chuẩn bị từ sáng. “Cái gì đó của biển” tức là hải sản; ví dụ cá, tôm. Cái gì đó của đồi nui là rau, thịt,... (2) Thầy hiệu trưởng đi xem xét từng hộp ăn trưa. Thầy hỏi từng bạn: “Các em có đem theo món ăn của biển và của đồi núi không?”. Cô nhà bếp đi sau thầy, tay bê khay thức ăn. Nếu thầy dừng lại trước một bạn và nói “biển” thì cô sẽ gắp cho lát cá. Nếu thầy nói “đồi núi” thì cô sẽ gắp thịt hoặc rau. (3) Bữa trưa hôm nay của Chi có trứng rán, ruốc cá, su hào luộc cùng cà rốt. Trông sặc sỡ như một vườn hoa. Thầy hiệu trưởng nói: “Đẹp đấy!”. Chi thích lắm. “Mẹ em nấu ăn giỏi lắm ạ”, Chi tự hào nói. “Vậy à?”, thầy chỉ tay vào món ruốc và hỏi, “Thế món này là gì nhỉ? Món này là của biển hay của đồi núi?”. Chi đoán là của đồi núi nhưng em không chắc lắm bèn đáp: “Em không biết ạ.” Thầy cười và nói: Ruốc cá là từ biển mà ra. Rồi - HS kể chuyện nối tiếp thầy giải thích cách làm ruốc cá. trước lớp. (4) Cả lớp ồ lên. Còn Chi rất vui khi biết đồ ăn - HS khác nhận xét, góp ý của mình đã thỏa mãn hai yêu cầu biển và đồi cho bạn. núi. Thế là em ăn luôn và thấy thức ăn mẹ làm ngon tuyệt. - HS lắng nghe (Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ). - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: - HS làm việc theo nhóm kể lại. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS.
  12. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được một số hoạt động diễn ra ngoài ngày lễ khai giảng và nhận xét được sự tham gia của các bạn trong ngày đó. - Kể được một số hoạt động mà bản thân đã tham gia trong ngày khai giảng. - Nêu được hoạt động em thích nhất trong ngày khai giảng và giải thích được vì sao thích hoạt động đó. 2. Năng lực chung - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. - Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. 3. Phẩm chất - Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Đi học” - HS lắng nghe - GV liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: Các hoạt động ngoài lễ khai giảng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. Quan sát tranh ở SGK trang - HS thảo luận nhóm 26,27 và trả lời các câu hỏi sau: - Giúp đỡ các em nhỏ, dọn vệ sinh sân trường sau buổi lễ, tặng quà
  13. cho các bạn khó khăn, - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Sẵn sàng, tự giác, hào hứng, - Biểu diễn văn nghệ, dọn VS sân + Ngoài lễ khai giảng, các bạn lớp Minh và trường sau buổi lễ, đón các em Hoa đã tham gia những hoạt động nào? lớp 1, + Nêu ý nghĩa của những việc mà các bạn - Giúp đỡ các em lớp 1 vì các em HS đã tham gia. còn bỡ ngỡ; dọn vệ sinh sân - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trường để giữ trường học sạch, - Nhận xét, khen ngợi. đẹp, + Em có nhận xét gì về sự tham gia của các bạn? - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung 3. Thực hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thực hiện cá nhân theo các câu hỏi sau: hướng dẫn. + Kể với bạn những hoạt động em đã tham - VD: Em mong muốn được biểu gia trong ngày khai giảng. diễn văn nghệ trong ngày khai + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? giảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi: - HS chia sẻ. + Hãy nói mong muốn của em trong ngày khai giảng. - Tổ chức cho HS nói, chia sẻ với bạn mong - Minh đang vẽ tranh về cô HT muốn của mình trước lớp. đánh trống khai giảng. - GV nhận xét, khen ngợi. - Đây là hoạt động ấn tượng của *Tổng kết Minh trong ngày khai giảng. - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời để hiểu - HS trả lời them ý nghĩa ngày khai giảng. - Yêu cầu HS quan sát kình chốt cuối bài - HS lắng nghe + Hình vẽ gì? + Nêu ý nghĩa của hình. + Em ấn tượng nhất với hoạt động nào trong
  14. ngày khai giảng? - GV nhận xét, chốt ý: Khai giảng là mốc - HS chia sẻ bắt đầu năm học mới. Sau lễ khai giảng các em sẽ bước vào năm học mới với nhiều mong muốn tốt đẹp. Chúng ta cùng cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ năm học nhé! 5. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được học bài gì? - Về nhà hoàn thành phần vận dụng (nếu chưa hoàn thành ở lớp). - Đọc lại cuốn sách em yêu thích để chuẩn bị giới thiệu ở lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC. EM HỌC VẼ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Yêu lắm trường ơi! - HS đọc nối tiếp. - Em học được gì từ bài đọc Yêu lắm - 1-2 HS trả lời. trường ơi! - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh.
  15. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 3-4 HS đọc nối tiếp. từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm thời hoàn thiện bài 1 tromg có sao lung linh và ông trăng rải ánh VBTTV/tr.29. vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. C3. HDHDQS - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? - Những sự vật có trong tranh: lớp học, sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em trời. thích. C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh - Nhận xét, tuyên dương HS. là khổ thơ cuối. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – đọc vui vẻ, diễm cảm. lành; khơi – trời; đỏ - gió. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29.
  16. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, linh, vi vu, râm ran. sân trường, - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung - HS đọc. linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm làm bài - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? HDHS nói về bức tranh mà mình đã vẽ - HS thực hiện. cho người thân - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán BẢNG TRỪ (QUA 10) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung - Phát triển NL tự chủ tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. Phát triển năng lực giao tiếp thông qua hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  17. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? - 2-3 HS trả lời. + YC Hs hoạt động nhóm 2 (đóng vai + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước Minh Và Robot), chia sẻ kết quả lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong + Lớn hơn 10 các phép tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - 1- 2 HS nhắc lại. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có - HS lấy ví dụ và chia sẻ. số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 kết quả nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây. + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và - HS lắng nghe tìm số thích hợp điền vào dấu “?” + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Cho hs nêu SBT ở từng cột - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - HS nối tiếp đọc - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ (qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm (mỗi hs nêu + HS nêu kq và TLCH kết quả 1 cột)
  18. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có + Tìm kết quả của các phép trừ ghi kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? trên mỗi ông sao - YC HS làm bài cá nhân. + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó (11 – 5) khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài3: Số? - 2 -3 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Em hiểu yc của bài như thế nào? vào dấu “?” để phép trừ có kq là 7 - HS thực hiện làm bài theo N4. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - 1-2 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Đạo đức BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện yêu quý bạn bè, lựa chọn và thực hiện những hành động và lời nói thể hiện yêu quý bạn bè. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Thực hiện những lời nói, hành động thể hiện yêu quý bạn bè. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
  19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV HĐ của HS 1. Khởi động - YCHS hát bài” Lớp chúng ta đoàn kết” - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện như thế nào? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè 2.Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý - HS hát về tình bạn. - HSTL - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em hãy đọc câu - HS nghe và viết vở chuyện Sẻ và Chích. Nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ? + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn? - GVYC HS đọc truyện - GV YC HS thảo luận. - HS mở SGK theo yêu cầu của - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, GV Tuyên dương - HS nghe Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV tổ chức cho HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm 4 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm - HS đọc truyện đó thể hiện điều gì? - HS thảo luận. - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp - HS NX khó khăn trong thảo luận - - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - - GV nhận xét, kết luận
  20. GV hỏi: - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có - Đại diện nhóm trả lời chuyện buồn - HS khác nhận xét - HS làm việc cá nhân, suy 3. Vận dụng trải nghiệm nghĩ, trả lời - Nêu những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bạn bè? - HS TL - Về nhà các em chuẩn bị sắm vai xử lý 2 tình huống theo tổ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học, bảng phụ - HS: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. trò chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 9 + 7 = 16 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi.