Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 1 Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. giảng? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường,ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, - Cả lớp đọc thầm. không còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn - HS đọc nối tiếp đoạn. lên tùng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là một ngày vui, là - 2-3 HS luyện đọc. mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. 2. Khám phá - 2-3 HS đọc.
- * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. - HS thực hiện theo nhóm ba. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng - HS lần lượt đọc. dậy, - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; - HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS hỏi: luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong Câu 1: Những chi tiết cho thấy bạn sgk/tr.11. nhỏ rất háo hức đến trường vào - GV chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo ngày khai trường: luận và trả lời 4 câu hỏi trong SGK trang a. vùng dậy 11. b. muốn đến sớm nhốt lớp Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai c. chuẩn bị rất nhanh trường? a. vùng dậy Câu 2: Bạn ấy không thực hiện b. muốn đến sớm nhốt lớp được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều c. chuẩn bị rất nhanh bạn đã đến trước bạn ấy. d. thấy mình lớn bổng lên Câu 3: Bạn ấy thấy mình lớn bổng Câu 2: Bạn ấy có thực hiện được mong lên khi lên lớp 2. muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? Câu 4: Câu 3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như Đoạn 1: là tranh 3 (bạn nhỏ đã thế nào khi lên lớp 2? chuẩn bị xong mọi thứ để đến Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trường). trong bài đọc. Đoạn 2: là tranh 2 (bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường). Đoạn 3: là tranh 1 (các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường). - Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV mời một số nhóm trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- - GV tuyên dương các nhóm trả lời đúng và hoàn thành nhanh. . - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Gọi HS đọc toàn bài. vì sao lại chọn ý đó. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đóng vai luyện nói theo yêu cầu. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - 4-5 nhóm lên bảng. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh dau tiết day ( nếu có ) ___________________________________ Mĩ thuật Cô Thu Dạy ___________________________________ Toán TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.N II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV giới thiệu và ghi tên bài: Luyện tập - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc và xác định yêu cầu bài. ? Hàng thứ nhất có mấy bó 1 chục que tính + Có 3 bó 1 chục và 4 que tính và có mấy que tính rời? rời. ?Ghi mấy vào cột chục? Ghi mấy vào cột đơn vị? + Ghi 3 vào cột chục, 4 vào cột ? Số gồm 3 chục và 4 đơn vị là số bao đơn vị. nhiêu? + Số 34. + Nêu cách đọc số 34. + Ba mươi tư. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 các ý còn - 2-3 HS đọc số. lại: -HS thảo luận nhóm 2, hoàn - Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị thành bảng. Kết quả: ? Viết số tương ứng - 5chục 1 đơn vị, viết là 51, đọc - Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị năm mươi mốt ? Đọc số tương ứng - 4chục 6 đơn vị, viết 46, đọc bốn Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? mươi sáu. Đọc, Viết số tương ứng - 5 chục, 5 đơn vị, viết 55, đọc - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước năm mươi lăm. lớp. - HS báo cáo miệng trước lớp. - GV hỏi: Khi đọc, viết số ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? - HS nhận xét, góp ý cho bạn. ? Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - GV nhận xét, chốt ý: Nắm vững cấu tạo số để đọc và viết được chính xác. Bài 2: Tìm cà rốt cho thỏ - Yêu cầu HS đọc bài 2. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - HS đọc và xác định yêu cầu bài + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị - ? -54 Nối với chú thỏ nào ? - -Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - -Nối với chú thỏ thứ nhất. “Tiếp sức’’ + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài. - HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh - Các bạn còn lại theo dõi, làm và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các trọng tài. chú thỏ cầm, sau đó nối với các số thích
- hợp trên củ cà rốt: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn - HS lắng nghe và động viên các thứ hai của đội lên nối. Đội nào nối nhanh, bạn. nối chính xác sẽ chiến thắng. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng - HS nhận xét thua. - GV chốt ND bài: nối số có hai chữ số với -HS lắng nghe cấu tạo thập phân của số đó. Bài 3: Hoàn thành bảng( theo mẫu). - HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân hoàn thành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. bảng theo mẫu trong VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV trưng bày một số bài làm tốt của HS. - Lớp cùng Gv nhận xét, góp ý. - GV chốt nội dung: dựa vào cấu tạo thập - HS lắng nghe và học tập theo phân của số để đọc và viết số đó. bạn. - GV có thể thay đổi các số chục, số đơn vị để HS thực hiện viết, đọc số tương tự. Bài 4: Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . hoa. a) Những bông hoa ghi số lớn - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách hơn 60 là các bông hoa ghi số 69 chơi, luật chơi. và 89 - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm b) Những bông hoa ghi số bé hơn các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông 50 là các bông hoa ghi số 29 và hoa. HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên 49 chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. c) Những bông hoa ghi số vừa - GV thao tác mẫu. lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là các - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. bông hoa ghi số 51 và 58. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS cùng GV nhận xét kết quả. 3. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? - -HS nêu nội dung - Nhận xét giờ học. - - Lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) ___________________________________ Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất
- - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết A, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ A; + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li; + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét - 2-3 HS chia sẻ. móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV viết mẫu lên bảng: - 3-4 HS đọc. + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ - HS quan sát, lắng nghe. dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ đọc 5,5 thì dừng lại. + Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia - HS thực hiện. bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ A vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - GV đề nghị HS giơ bảng và nhận xét. - YC HS viết bảng con. - HS chia sẻ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3 Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng HS viết bài vào vở dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẽ - GV nhận xét giờ học. HS lắng nghe * Điều chỉnh dau tiết day ( nếu có ) ____________________________________ Tiếng Viêt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai?
- + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, - 1-2 HS trả lời. lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - GV yêu cầu HS đọc mục Nói và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ nghe SGK trang 12. với bạn theo cặp. - GV chia HS thành 2 nhóm, thảo - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. luận và trả lời câu hỏi: Câu 1: Kể về điều đáng nhớ nhất Câu 1: HS dựa vào các bức tranh gợi ý trong kì nghỉ của em. trong SGK để trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ. + Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... + Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng. Câu 2: Em cảm thấy thế nào khi trở Câu 2: HS nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc lại trường sau kì nghỉ hè? của mình và chia sẻ cảm nhận khi trở lại trường sau kì nghỉ hè - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có - HS lắng nghe. thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố
- - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _____________________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _________________________________ Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 (phần bổ sung cho môn Toán lớp 1) và củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. * Phát triển năng lực, phẩm chất - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò chơi: - HS chơi trò chơi. Hỏi nhanh, đáp đúng - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội - HS cùng GV nhận định thắng kia phải nêu nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu thua. trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, giới thiệu bài, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Luyện tập Bài 1: Số? - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu - GV phân tích mẫu được số có hai chữ số - HS lắng nghe GV phân tích theo số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình mẫu. cho HS hiểu - Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 35 viết được 35= 30+5 + Số 35 được viết thành phép cộng từ số - HS làm việc cá nhân, phân tích chục và đơn vị thế nào ? cấu tạo số và viết phép tính vào
- Tương tự viết được: vở ô li. 67 = 60 + 7;59 = 50 + 9; 55 = 50+ 5. - GV chốt nội dung: 35 = 30 + 5 là phân tích - HS báo cáo miệng kêt quả đã số theo số chục và số đơn vị. làm được. - GV hỏi : - Lớp cùng GV nhận xét, đánh + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào giá. đứng trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. -Chữ số hàng chục đứng trước, Bài 2. Sắp xếp các số trên áo theo thứ tự:. chữ số hàng đơn vị đứng sau - HS đọc và xác định yêu cầu - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2. - HS thống nhất đáp án và ghi vào vở. a. Từ bé đến lớn: 14; 15; 19; 22. a. Từ bé đến lớn. b. Từ lớn đến bé: 22; 19; 15; 14 b. Từ lớn đến bé. - Đại diện các nhóm báo cáo kết - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. quả. - Yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh các số - HS đọc và xác định yêu cầu và sắp xếp các số theo yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân vào VBT - Gọi HS đọc các số trên các áo: 14,15,22,19 - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - HS nêu đáp án và giải thích vì - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt sao mình lại đưa ra đáp án đó. ND: Củng cố thứ tự và so sánh sô. - HS đọc và xác định yêu cầu Bài 3. Số? HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm việc trong nhóm 2, - GV hướng dẫn mẫu 1 dòng sau đó yêu cầu dùng thẻ số để tạo các số có hai HS làm vào VBT chữ số từ ba thẻ số: 3; 7; 5. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS nêu được số: xét. 37,35,53,57,73,75.. - GV chốt, chiếu đáp án. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 4. Từ ba thẻ số dưới đây hãy lập các số - Nếu lấy chữ số 3 làm số chỉ có hai chữ số từ ba thẻ đã cho. chục thì có 2 số 35 và 37, lấy - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài chữ số 5 làm số chỉ chục thì có 2 - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ số là 53và 57, lấy chữ số 7 làm dùng toán để ghép số trong nhóm 2. số chỉ chục thì được 2 số là 73 - GV dùng sơ đồ HD HS lập số để tránh và 75 nhầm hoặc sót số. - HS lắng nghe ? Em hãy nêu cách mình làm - HS nêu ND bài đã học. - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Củng cố - HS lắng nghe. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _______________________________

