Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_ho.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 1 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI ________________________________________ BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết lựa chọn, sưu tầm và trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề: Chào mừng năm học mới, ca ngợi thầy cô giáo, bạn bè và mái trường yêu dấu. - GD các em lòng biết ơn đối với công lao to lớn của thầy cô giáo; tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập, có trách nhiệm thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, trang phục biểu diễn (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng năm học mới HĐ1: Liên hoan văn nghệ ca hát chào mừng năm học mới. - HS tập trung về vị trí được phân công của khối, lớp - MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu (nếu có). - Trưởng ban tổ chức khai mạc cuộc thi, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa buổi liên hoan văn nghệ. - Các đội thi tự giới thiệu về đội mình. - MC công bố chương trình biểu diễn. - Trình diễn các tiết mục theo chương trình đã định. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Khán giả bình chọn các tiết mục và diễn viên yêu thích nhất. - Trưởng ban tổ chức tổng kết đánh giá buổi liên hoan văn nghệ; khen ngợi và cảm ơn sự tham gia nhiệt tình của các lớp, nhóm, cá nhân HS.
- - Tuyên bố kết thúc buổi liên hoan văn nghệ. _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu đoạn phim có hình ảnh lớp những ngày đầu đi học trên nền nhạc bài “Ngày đầu - HS xem và hát theo. tiên đi học”. + Cảm xúc của em ngày đầu đi học thế nào? + HS trả lời theo cảm nhận của * Giới thiệu bài mình. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy được hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường. - HS quan sát tranh minh hoạ.
- - GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. - GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS - HS thảo luận nhóm 2. trả lời một số câu hỏi gợi ý: + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai + Em đã cùng mẹ mua ba lô mới, giảng? (đồ dùng học tập, trang phục,...) đồng phục mới + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? + Em được mẹ chuẩn bị cho. + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng? + Em có cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi,... - GV mời 2 - 3 HS nói về những việc mình + Em thấy vui và háo hức đã chuẩn bị cho ngày khai giảng. - Đại diện các nhóm chia sẻ, các - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giới thiệu về bài đọc: Các em ạ, có một - HS lắng nghe. câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức đón ngày khai trường. Chúng ta cùng nghe bạn kể lại nhé! - GV ghi đề bài: Tôi là học sinh lớp 2. 2. Khám phá - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. Hoạt động 1: Đọc văn bản: Đọc bài “Tôi là học sinh lớp 2” GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: loáng, rối - HS lắng nghe. rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy để HS đọc Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng. - Đọc lời của nhân vật với giọng GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật nhanh, thể hiện cảm xúc phấn được đặt trong dấu ngoặc kép. khích, vội vàng.
- - GV đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn - HS nêu từ tiếng khó đọc mà khích, vội vàng. mình vừa tìm. GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài +VD: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong - HS luyện đọc từ ngữ khó.vừa sân. Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ tìm (CN, nhóm, ĐT). đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi - HS luyện đọc câu dài. năm ngoái.// - 3 – 4 HS đọc câu. + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc. - HS nhận xét và đánh giá mình, Gv hướng dẫn HS biết cách luyện đọc theo đánh giá bạn. nhóm + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ - HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 2-3). + Gv giới thiệu thêm một số từ khác. - HS cùng GV nhận xét, đánh giá. + Từ Tủm tỉm có nghĩa là gì? - HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng. +Háo hức nghĩa là gì? - HS đọc giải nghĩa từ trong sách +Ríu rít nghĩa là gì? học sinh. + Từ “rụt rè” là gì? + loáng (một cái): rất nhanh + níu: nắm lấy và kéo lại + lớn bổng: lớn nhanh và vượt hẳn lên + tủm tỉm: kiểu cười không mở miệng, chỉ cử động môi một cách kín đáo + háo hức: vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, vui sắp tới + ríu rít: từ diễn tả cảnh trẻ em tụ tập cười nói rộn ràng như bầy chim; + rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn làm gì đó VD: Em háo hức mong chờ ngày * Luyện đọc theo nhóm khai trường.
- + Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 trong nhóm. đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp). + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc. - HS góp ý cho nhau. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS đọc thi đua giữa các nhóm khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - 2HS nhập vai và đọc theo lời bộ nhân vật. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS nêu cảm nhận sau tiết học. Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn - HS lắng nghe. nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng? * HS hát tập thể bài Đi học a. Vùng dậy - 1-2HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. b. Chuẩn bị rất nhanh - HS đọc câu hỏi và xác định yêu c. Muốn đến sớm nhất lớp cầu bài. d. Thấy mình lớn bổng lên - GV cho HS trao đổi theo nhóm - HS làm việc nhóm 4. 1HS đọc to + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp từng câu hỏi, các bạn cùng nhau ý trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi. + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS nhận xét - 2 HS đọc lại đoạn 1. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và + Đáp án: a, b, c tìm được đáp án đúng - Từng em nêu ý kiến của mình, - Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày cả nhóm góp ý. khai giảng? - Cả nhóm thống nhất lựa chọn các đáp án. Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong - Đại diện các nhóm báo cáo kết muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? quả. (Một nhóm nêu câu hỏi, một - Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 2. nhóm trả lời và đổi lại). GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Bạn ấy - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. không thực hiện được mong muốn đó vì các - HS nêu theo cảm xúc thật của bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn mình. đã đến trước bạn ấy Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như - 1HS đọc câu hỏi 2. thế nào khi lên lớp 2? - GV mời HS đọc đoạn 3.
- - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp. - 1 HS đọc lại đoạn 2, lớp đọc - GV cho HS khác nhận xét bổ sung thầm đoạn 2. + GV và HS nhận xét thống nhất đáp án. - Một số (2 - 3 HS trả lời câu hỏi). - GV có thể mở rộng câu hỏi liên hệ bản + Bạn ấy không thực hiện được thân: mong muốn đó vì các bạn khác + Các em thấy mình có gì khác so với khi cũng muốn đến sớm và nhiều bạn các em vào lớp 1? đã đến trước bạn ấy. + Các em thấy mình có gì khác so với các em lớp 1? - HS nhận xét, góp ý cho bạn - GV cùng HS nhận xét. Câu 4. Tìm tranh thích hợp với môi đoạn - 1HS đọc câu hỏi 2. trong bài đọc. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm hoặc cá nhân: - HS làm việc chung cả lớp. + HS quan sát, phân tích tranh, tìm những - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. nội dung trong câu chuyện tương ứng với + Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. mỗi tranh + Từng HS sắp xếp lại tranh theo trình tự - HS nhận xét, góp ý cho bạn. xuất hiện trong câu chuyện và nói trong - Gợi ý: Điểm khác biệt có thể là nhóm về tính cách của bản thân (tự tin, GV mời HS lên chia sẻ trước lớp. nhanh nhẹn hơn), học tập (đã GV cho HS khác nhận xét, tuyên dương. biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy), quan hệ bạn bè (nhiều bạn - GV nhận xét, tuyên dương HS. bè hơn, biết tất cả các bạn trong 3. Thực hành lớp, có bạn thân trong lớp, ...), tình cảm với thầy cô (yêu quý các Hoạt động 3. Luyện đọc lại thầy cô), tình cảm với trường lớp - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài (biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học, ... Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo - HS liên hệ bản thân. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản - HS nhận xét, góp ý cho bạn. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 - HS lắng nghe. trong ngày khai trường? - 1-2 HS đọc lại cả bài. a. ngạc nhiên b. háo hức c. rụt rè - Cả lớp đọc thầm theo. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án - HS làm việc theo nhóm 4. c). - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau: chọn đáp án của mình. a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến - Đại diện nhóm nêu kết quả. trường. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
- - Tổ chức làm việc cả lớp: + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ - 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường. trước khi đi đến trường. + GV và cả lớp góp ý. VD: Con chào mẹ, con đi học ạ. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ - HS làm việc theo cặp đôi. nhóm. + Từng em đóng vai con để nói lời + GV động viên HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến chào tạm biệt khác nhau. trường. VD: Con chào mẹ ạ, con đi học + GV khuyến khích HS mở rộng thêm các chiều con về mẹ nhé... tình huống khác nhau để nói lời tạm biệt mẹ. VD: Chào tạm biệt mẹ đi công tác (Con chào mẹ ạ, mẹ sớm về với con mẹ nhé), chào tạm biệt mẹ để về quê với ông bà (Con chào mẹ, con sẽ gọi điện cho mẹ hằng ngày nhé) - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - HS nói lời chào với thầy, cô giáo b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. khi đến lớp. - GV tổ chức làm việc cả lớp: VD: Em chào thầy/cô ạ. + GV mời 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV và cả lớp góp - HS nêu nội dung đã học. - Hs lắng nghe - Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. - Nói lời chào thầy, cô giáo khi 3. Vận dụng đến lớp - Kể cho người thân nghe những điều thú vị 1. Chào trực tiếp: Chào cậu! Chào ngày khai giảng. + tên của bạn;2. Chào - Biết nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa? Cậu đến trường sớm * Hôm nay em học bài gì? thế?,... - Em thấy năm lớp 1 và năm lớp 2 có gì khác nhau? - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
- - Về nhà luyện đọc lại bài và thực hiện như bài hoc. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Toán TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, ..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cả lớp hát bài Gv cho Hs hát bài: Thật là hay.
- - Gv giới thiệu tiết học. 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và mấy que tính lẻ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào? - 2-3 HS trả lời: - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện bảng. a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn vị? Viết số tương ứng + Đáp án 51. b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị? + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. Đọc số tương ứng + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị? mươi lăm. Đọc, Viết số tương ứng - GV hỏi: + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau? - 2-3 HS trả lời: + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - 2 -3 HS đọc. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu? - 1-2 HS trả lời. + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nối - HS thực hiện cá nhân lần lượt các với chú thỏ nào? YC hướng dẫn. - HS chia sẻ.
- + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS thực hiện chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu: - HD HS phân tích bảng: + Những cột nào cần hoàn thiện? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS thảo luận nhóm 3 xét. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Trò chơi “Hái hoa học trò” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV - HS lắng nghe. nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ - HS quan sát hướng dẫn. lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - HS thảo luận nhóm 3 - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hs lắng nghe. Gv nêu bài toán gắn với thực tế - Hs thực hiện. Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. * Năng lực chung - Hình thành năng lực tự học, tự chủ qua hoạt động viết chữ hoa A. * Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ A. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp nghe hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa A - Nêu câu hỏi để học sinh nhận biết: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình - HS quan sát. viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS luyện viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ Ánh 3. Thực hành luyện viết - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - HS chia sẻ. hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành - Thực hành luyện viết chữ hoa A kiểu chữ nghiêng trong vở tập viết. + GV nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Tiếng Viêt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Viết 2 - 3 câu về những ngày hè của em * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm khi nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. * Phẩm chất - Tự tin trong học tập, đoàn kết, yêu quý bạn bè. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Lớp hát tập thể - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát tranh, nêu nội dung 2. Khám phá tranh. HĐ1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.
- GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, + Quan sát tranh. mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô + Nêu nội dung các bức tranh: đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; Tranh vẽ cảnh ở đâu? Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người Trong tranh có những ai? tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... Mọi người đang làm gì? Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng. - 3 – 4 HS trả lời. + GV gọi một số (3 – 4) HS trả lời. - HS trả lời: Các bức tranh muốn nói + GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? hè. - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua kì - HS làm việc theo nhóm/ cặp: nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. + Từng HS nói theo gợi ý trong Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của SHS. mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất. trung vào điều đáng nhớ nhất. + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn. + Nhóm nhận xét, góp ý. + Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Sau đó HS trao đổi trong nhóm 4. + Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. + Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau HĐ2: Cảm xúc của em khi trở lại trường trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn sau kì nghỉ hè. trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp. + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - HS viết 2-3 câu về những ngày hè của em. (có thể viết về: một hoạt động em thích nhất; một nơi em đã - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các từng đến, một người em đã từng gặp bước: trong kì nghỉ hè; cảm xúc, suy nghĩ + Bước 1:. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc của em về kì nghỉ hè,...). kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của
- mình trong những ngày đầu trở lại trường đi - HS đọc bài viết của mình trước lớp. học. - Lớp nhận xét, góp ý. + Bước 2: Làm việc nhóm. - HS nhắc lại những nội dung đã + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. học. - GV nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. 3. Thực hành - Viết 2 – 3 cầu về kì nghỉ hè - HS lắng nghe. - GV lưu ý: HS có thể vẽ tranh minh hoạ về ngày hè của mình (nếu thích). - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng - HS lắng nghe. - Về nhà nói được điều đáng nhớ nhất trong - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích kì nghỉ hè của em. hoạt động nào? Vì sao? Em không + GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. thích hoạt động nào? Vì sao?). Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ______________________________ Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. * Năng lực chung - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Hs hát bài và vận động theo bài hát - Gv cho Hs hát bài hát: Hoa lá mùa xuân. - Gv giới thiệu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn mẫu: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện - 2-3 HS trả lời: vào phiếu học tập. - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào + Đáp án 67. đứng trước ? hàng nào đứng sau ? + Đáp án 59 - Nhận xét, tuyên dương HS. + Đáp án 55 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. - 2-3 HS trả lời: + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - 2 -3 HS đọc. - HD HS phân tích bảng : - 1-2 HS trả lời. + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện cá nhân lần lượt các - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận YC hướng dẫn. xét. - HS chia sẻ. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Trò chơi “Ong tìm số”
- - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các - HS thảo luận nhóm 3.. số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . ghép lại tạo thành các số đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS lắng nghe. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát hướng dẫn. 4. Vận dụng - Về nhà thực hành phân tích số có hai chữ - Hs lắng nghe. số theo chục và đơn vị. - Hs thực hiện. Yêu cầu HS thực hiện phép tính. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập (sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình mình. - HS thực hiện.
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - 2HS đại diện nhóm chia sẻ - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ, gồm có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống với nhau, thường đi chơi và quây quần bên nhau - HS đọc. vào ngày nghỉ. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng - HS quan sát hình 2, hoạt chung sống động cặp đôi với bạn bên - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. cạnh. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một - HS lắng nghe câu hỏi gợi thế hệ. ý
- - HS nghe. - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của GV. - GV giải nghĩa cụm từ “thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình - HS đại diện nhóm chia sẻ bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: trước lớp. ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS trả lời: Thế hệ ông bà, ? Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? thế hệ bố mẹ, thế hệ con. ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung - HS trả lời: sống? * GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế - HS nghe. hệ con (Hoa và em của Hoa) ? Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 2: Kể những việc làm thường ngày - HS trả lời. của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - 2HS đọc. luận nhóm bốn: - - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 theo yêu cầu.
- + Gia đình Hải có mấy người? + Hãy kể những việc làm của từng người trong gia - 2HS đại diện nhóm lên đình Hải? trình bày. + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi - HS quan sát và trả lời theo người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc ý hiểu. làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. - GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. (qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau: - HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. H: Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? H: Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? H: Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? - HS làm việc cá nhân.
- H: Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? (hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu - HS lên chia sẻ. HS quan sát và trả lời câu hỏi: H: Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? H: Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2 hoặc 3 thế hệ). - HS lên chia sẻ. - Về nhà các em thực hành kể những việc làm - HS lên chia sẻ. thường ngày của những người trong gia đình + GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ________________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT

