Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

docx 36 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_ho.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 4 tháng 9 năm 2023 NGHỈ LỄ ________________________________________ Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2023 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI ________________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “Ngày đầu tiên đi học”. + Cảm xúc của em ngày đầu đi học thế nào? - HS xem và hát theo. * Giới thiệu bài
  2. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy + HS trả lời theo cảm nhận của được hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, mình. cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường. - GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, - HS quan sát tranh minh hoạ. là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. - GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng? (đồ dùng học tập, trang phục,...) - HS thảo luận nhóm 2. + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho + Em đã cùng mẹ mua ba lô mới, ngày khai giảng? đồng phục mới - GV mời 2 - 3 HS nói về những việc mình + Em được mẹ chuẩn bị cho. đã chuẩn bị cho ngày khai giảng. + Em có cảm giác rất hồi hộp, - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. phấn khởi,... GV giới thiệu về bài đọc: Các em ạ, có một + Em thấy vui và háo hức câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất - Đại diện các nhóm chia sẻ, các háo hức đón ngày khai trường. Chúng ta cùng nhóm khác nhận xét bổ sung. nghe bạn kể lại nhé! - HS lắng nghe. - GV ghi đề bài: Tôi là học sinh lớp 2. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản: Đọc bài “Tôi là học sinh lớp 2” GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. ảnh hưởng của tiếng địa phương: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy để HS đọcGv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng. - HS lắng nghe.
  3. GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép. - Đọc lời của nhân vật với giọng - GV đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. khích, vội vàng. GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong +VD: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, sân. Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ níu, vùng dậy. đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi - HS luyện đọc từ ngữ khó.vừa năm ngoái.// tìm (CN, nhóm, ĐT). + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc. - HS luyện đọc câu dài. Gv hướng dẫn HS biết cách luyện đọc theo - 3 – 4 HS đọc câu. nhóm - HS nhận xét và đánh giá mình, + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đánh giá bạn. đã chú giải trong mục Từ ngữ + Gv giới thiệu thêm một số từ khác. - HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 2-3). + Từ Tủm tỉm có nghĩa là gì? - HS cùng GV nhận xét, đánh giá. +Háo hức nghĩa là gì? - HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho +Ríu rít nghĩa là gì? đúng. + Từ “rụt rè” là gì? - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh. + loáng (một cái): rất nhanh + níu: nắm lấy và kéo lại + lớn bổng: lớn nhanh và vượt hẳn lên + tủm tỉm: kiểu cười không mở miệng, chỉ cử động môi một cách kín đáo + háo hức: vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, vui sắp tới + ríu rít: từ diễn tả cảnh trẻ em tụ tập cười nói rộn ràng như bầy chim;
  4. + rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn làm gì đó * Luyện đọc theo nhóm VD: Em háo hức mong chờ ngày + Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn khai trường. trong nhóm. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp đoạn trong nhóm (như 3 HS đã ý bạn đọc. làm mẫu trước lớp). + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS góp ý cho nhau. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ - HS đọc thi đua giữa các nhóm Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - 2HS nhập vai và đọc theo lời nhân vật. Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai - HS nêu cảm nhận sau tiết học. giảng? - HS lắng nghe. a. Vùng dậy * HS hát tập thể bài Đi học b. Chuẩn bị rất nhanh - 1-2HS đọc bài Tôi là học sinh c. Muốn đến sớm nhất lớp lớp 2. d. Thấy mình lớn bổng lên - HS đọc câu hỏi và xác định yêu cầu bài. - GV cho HS trao đổi theo nhóm + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý - HS làm việc nhóm 4. 1HS đọc to từng câu hỏi, các bạn cùng nhau + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS trao đổi và trả lời cho từng câu nhận xét hỏi. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và - 2 HS đọc lại đoạn 1. tìm được đáp án đúng + Đáp án: a, b, c - Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng? - Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý. Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong - Cả nhóm thống nhất lựa chọn muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? các đáp án. - Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 2. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. (Một nhóm nêu câu hỏi, một GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Bạn ấy nhóm trả lời và đổi lại). không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn - Nhóm khác nhận xét, đánh giá. đã đến trước bạn ấy - HS nêu theo cảm xúc thật của mình.
  5. Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? - 1HS đọc câu hỏi 2. - GV mời HS đọc đoạn 3. - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp. - GV cho HS khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm đoạn 2. + GV và HS nhận xét thống nhất đáp án. - Một số (2 - 3 HS trả lời câu - GV có thể mở rộng câu hỏi liên hệ bản hỏi). thân: + Bạn ấy không thực hiện được + Các em thấy mình có gì khác so với khi mong muốn đó vì các bạn khác các em vào lớp 1? cũng muốn đến sớm và nhiều bạn + Các em thấy mình có gì khác so với các đã đến trước bạn ấy. em lớp 1? - HS nhận xét, góp ý cho bạn - GV cùng HS nhận xét. Câu 4. Tìm tranh thích hợp với môi đoạn - 1HS đọc câu hỏi 2. trong bài đọc. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm hoặc cá nhân: - HS làm việc chung cả lớp. + HS quan sát, phân tích tranh, tìm những - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. nội dung trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh + Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. + Từng HS sắp xếp lại tranh theo trình tự - HS nhận xét, góp ý cho bạn. xuất hiện trong câu chuyện và nói trong nhóm - Gợi ý: Điểm khác biệt có thể là GV mời HS lên chia sẻ trước lớp. về tính cách của bản thân (tự tin, nhanh nhẹn hơn), học tập (đã GV cho HS khác nhận xét, tuyên dương. biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi - GV nhận xét, tuyên dương HS. chảy), quan hệ bạn bè (nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong 3. Thực hành lớp, có bạn thân trong lớp, ...), Hoạt động 3. Luyện đọc lại tình cảm với thầy cô (yêu quý các thầy cô), tình cảm với trường lớp - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài (biết tất cả các khu vực trong Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo trường, nhớ vị trí các lớp học, ... Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản - HS liên hệ bản thân. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 - HS nhận xét, góp ý cho bạn. trong ngày khai trường? - HS lắng nghe. a. ngạc nhiên b. háo hức c. rụt rè - 1-2 HS đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm theo.
  6. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án - HS làm việc theo nhóm 4. c). - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau: chọn đáp án của mình. a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến - Đại diện nhóm nêu kết quả. trường. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - Tổ chức làm việc cả lớp: + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ - 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường. trước khi đi đến trường. + GV và cả lớp góp ý. VD: Con chào mẹ, con đi học ạ. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ - HS làm việc theo cặp đôi. nhóm. + Từng em đóng vai con để nói lời + GV động viên HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến chào tạm biệt khác nhau. trường. VD: Con chào mẹ ạ, con đi học + GV khuyến khích HS mở rộng thêm các chiều con về mẹ nhé... tình huống khác nhau để nói lời tạm biệt mẹ. VD: Chào tạm biệt mẹ đi công tác (Con chào mẹ ạ, mẹ sớm về với con mẹ nhé), chào tạm biệt mẹ để về quê với ông bà (Con chào mẹ, con sẽ gọi điện cho mẹ hằng ngày nhé) - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - HS nói lời chào với thầy, cô giáo b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. khi đến lớp. - GV tổ chức làm việc cả lớp: VD: Em chào thầy/cô ạ. + GV mời 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV và cả lớp góp - HS nêu nội dung đã học. - Hs lắng nghe - Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. 3. Vận dụng - Nói lời chào thầy, cô giáo khi - Kể cho người thân nghe những điều thú vị đến lớp ngày khai giảng. 1. Chào trực tiếp: Chào cậu! Chào - Biết nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. + tên của bạn;2. Chào *Hôm nay em học bài gì? 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa? Cậu đến trường sớm - Em thấy năm lớp 1 và năm lớp 2 có gì thế?,... khác nhau?
  7. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Về nhà luyện đọc lại bài và thực hiện như - HS lắng nghe. bài hoc. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________________ Tiếng anh (GV đặc thù dạy) ________________________________________ Toán TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số. - Bổ sung khái niệm ban đầu về số và chữ số, nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số. * Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. - Năng lực tư duy, lập luận toán học: thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS Chơi trò chơi “Ai -HS chơi. nhanh trí”. -HS lắng nghe - GV giới thiệu và ghi tên bài: Luyện tập 2. Khám phá - Luyện tập: - HS đọc và xác định yêu cầu bài. Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) + Có 3 bó 1 chục và 4 que tính rời. - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu ? Hàng thứ nhất có mấy bó 1 chục que + Ghi 3 vào cột chục, 4 vào cột đơn tính và có mấy que tính rời? vị. + Số 34.
  8. ?Ghi mấy vào cột chục? Ghi mấy vào + Ba mươi tư. cột đơn vị? - 2-3 HS đọc số. ? Số gồm 3 chục và 4 đơn vị là số bao -HS thảo luận nhóm 2, hoàn thành nhiêu? bảng. Kết quả: + Nêu cách đọc số 34. - 5chục 1 đơn vị, viết là 51, đọc năm - GV cho HS thảo luận nhóm 2 các ý còn mươi mốt lại: - 4chục 6 đơn vị, viết 46, đọc bốn mươi - Hàng thứ hai có mấy chục và mấy đơn sáu. vị ? Viết số tương ứng - 5 chục, 5 đơn vị, viết 55, đọc năm - Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn mươi lăm. vị ? Đọc số tương ứng - HS báo cáo miệng trước lớp. Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV hỏi: Khi đọc, viết số ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? - GV nhận xét, chốt ý: Nắm vững cấu tạo số để đọc và viết được chính xác. Bài 2: Tìm cà rốt cho thỏ - HS đọc và xác định yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc bài 2. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. -54 + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? -Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nối với chú thỏ thứ nhất. Nối với chú thỏ nào ? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức’’ - HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS. + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại - Các bạn còn lại theo dõi, làm trọng làm trọng tài. tài. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các chú thỏ cầm, sau đó nối với các số - HS lắng nghe và động viên các bạn. thích hợp trên củ cà rốt: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho - HS nhận xét bạn thứ hai của đội lên nối. Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ chiến thắng. -HS lắng nghe - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. - GV chốt ND bài: nối số có hai chữ số với cấu tạo thập phân của số đó. Bài 3: Hoàn thành bảng( theo mẫu). - HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân hoàn thành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. bảng theo mẫu trong VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - HS nối tiếp nêu đáp án. - Lớp cùng Gv nhận xét, góp ý.
  9. - GV trưng bày một số bài làm tốt của - HS lắng nghe và học tập theo bạn. HS. - GV chốt nội dung: dựa vào cấu tạo thập phân của số để đọc và viết số đó. - HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV có thể thay đổi các số chục, số - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . đơn vị để HS thực hiện viết, đọc số tương a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 tự. là các bông hoa ghi số 69 và 89 Bài 4: Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hái là các bông hoa ghi số 29 và 49 hoa. c) Những bông hoa ghi số vừa lớn - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách hơn 50 vừa bé hơn 60 là các bông hoa chơi, luật chơi. ghi số 51 và 58. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn - HS cùng GV nhận xét kết quả. bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - -HS nêu nội dung - GV nhận xét, khen ngợi HS. - - Lắng nghe 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Tìm các số vừa lớn hơn 51 vừa bé hơn 69 52;53; .;68 - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Phẩm chất . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập.
  10. II. ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động. - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. nết càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1. Viết chữ hoa. - HS quan sát. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS: - HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi - GV cho HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ trình viết chữ viết hoa A. viết hoa A. + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. - Độ cao chữ A mấy ô li? + Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 gần - Chữ viết hoa A gồm mấy nét ? giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược - GV viết mẫu trên bảng lớp. phải và nét 3 là nét lượn ngang. - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa A. * GV viết mẫu: - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từdưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. - Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa - HS luyện viết bảng con chữ hoa A. A. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn
  11. GV cho HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa - HS tự nhận xét và nhận xét bài và chữ cỡ nhỏ) vào vở của bạn Hoạt động 2. Viết ứng dụng “Ánh nắng tràn ngập sân trường” - HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Ánh nắng vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở. tràn ngập sân trường”. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa A đầu - HS đọc câu ứng dụng “Ánh nắng câu. tràn ngập sân trường”. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: - HS quan sát cách viết mẫu trên Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc màn hình. nét 3 của chữ viết hoa A. - HS lắng nghe + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao mấy li ? - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Chữ p cao 2 li, 1li dưới đường kẻ ngang. - Chữ t cao 1, 5 li; - Các chữ còn lại cao mấy li? - Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li. - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ à (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối - Các chữ còn lại cao 1 li. câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - HS lắng nghe 3: Thực hành . - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. -HS viết vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát -HS đổi vở cho nhau để phát hiện hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. nhóm. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. 4.Vận dụng -HS lắng nghe -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa A -HS trả lời - Luyện viết thêm các từ có chữ A đứng đầu - Nhận xét tiết học - Xem lại bài -HS lắng nghe *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Âm nhạc
  12. Cô Hà dạy ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè. * Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển được kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng được kiến thức dã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. * Phẩm chất. - Chăm chỉ ,trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá. Hoạt động 1. Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. - GV cho HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội - HS quan sát tranh và nêu nội dung dung từng tranh. từng tranh. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV cho HS trình bày nội dung tranh - HS trình bày nội dung tranh Tranh 1:Vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; - GV cho HS nhận xét
  13. - GV nhận xét, chốt Tranh 2: Vẽ cảnh bãi biển, mọi - GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn người tắm biển, xây lâu đài cát, thả nói về các sự việc diễn ra trong thời gian diều,... nào? Tranh 3: Vẽ các bạn trai chơi - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua đá bóng. kì nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. -HS nhận xét Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của -HS lắng nghe mình theo các câu hỏi gợi ý trong SHS,chỉ - Bức tranh nới về các sự việc diễn nên chọn kể về những gì đáng nhớ nhất. ra trong kì nghỉ hè. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi (2 phút) -HS lắng nghe + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập trung vào điều đáng nhớ nhất. + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn. - HS làm việc theo nhóm đôi (2 - GV cho nhóm khác nhận xét, góp ý. phút) - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Em cảm thấy thế nào khi -HS nói theo gợi ý trong SHS trở lại trường sau kì nghỉ hè? -HS lắng nghe bạn kể - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các -HS hỏi, HS trả lời bước: + Bước 1: Làm việc cá nhân. Nhớ lại -HS nhận xét, góp ý những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ lại -HS lắng nghe suynghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học. + Bước 2: Làm việc nhóm. Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, - HS đọc yêu cầu đề bài cảm xúc thật của mình. Các bạn trong nhóm - HS thực hiện theo các bước nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. -GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp.Theo gợi ý sau: + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. -HS thực hành kể trước lớp - GV mời HS lên kể - GV nhận xét tiết học. - HS lên kể 3.Thực hành : -HS lắng nghe “Viết 2-3 câu về những ngày hè của em” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
  14. - GV cho HS chọn một hoạt động em - HS đọc yêu cầu đề bài thích nhất. - HS chọn một hoạt động em thích - GV cho HS kể một nơi em đã từng đến, nhất. một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè. - HS kể một nơi em đã từng đến, một - GV cho HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của người em đã từng gặp trong kì nghỉ em về kì nghỉ hè,.... hè. - GV cho HS viết 2-3 câu về những ngày - HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của em hè của em. về kì nghỉ hè,.... - GV cho HS viết - HS viết 2-3 câu về những ngày hè của em. - GV cho HS đọc bài cá nhân - HS đọc bài cá nhân - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe 4 Vận dụng. - HS tóm tắt lại những nội dung - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội chính. dung chính. - HS nói lại điều đáng nhớ nhất trong - GV cho HS nói lại điều đáng nhớ nhất kì nghỉ hè của em. trong kì nghỉ hè của em. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp *Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập (sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình mình. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ, gồm có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống với nhau, thường đi chơi và quây quần bên nhau - HS đọc. vào ngày nghỉ.
  16. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng - HS quan sát hình 2, hoạt chung sống động cặp đôi với bạn bên - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: cạnh. Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một - HS lắng nghe câu hỏi gợi thế hệ. ý - HS nghe. - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của GV. - GV giải nghĩa cụm từ “thế hệ” là những người cùng mọt lứa tuổi. - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: - HS đại diện nhóm chia sẻ ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. ? Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? - HS trả lời: Thế hệ ông bà, ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung thế hệ bố mẹ, thế hệ con. sống? - HS trả lời: * GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) - HS nghe. ? Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời.
  17. Hoạt động 2: Kể những việc làm thường ngày - HS trả lời. của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - 2HS đọc. luận nhóm bốn: - - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 theo yêu cầu. + Gia đình Hải có mấy người? + Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình - 2HS đại diện nhóm lên Hải thể hiện điều gì? trình bày. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các - HS quan sát và trả lời theo thành viên trong gia đình Hải. ý hiểu. - GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. (qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau:
  18. H: Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? - HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. H: Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? H: Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? H: Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? (hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - HS lên chia sẻ. H: Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? H: Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2 hoặc 3 thế hệ). - Về nhà các em thực hành kể những việc làm - HS lên chia sẻ. thường ngày của những người trong gia đình - HS lên chia sẻ. + GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù. - Nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 (phần bổ sung cho môn Toán lớp 1) và củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. * Năng lực chung:
  19. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... * Phẩm chất Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò chơi: Ai - HS chơi trò chơi. nhanh trí - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội kia phải nêu - HS cùng GV nhận định thắng nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu trả lời đúng được thua. quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, giới thiệu bài, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Số? - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu - GV phân tích mẫu được số có hai chữ số theo - HS lắng nghe GV phân tích số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình cho HS mẫu. hiểu - Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 35 viết được 35= 30+5 + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và - HS làm việc cá nhân, phân tích đơn vị thế nào ? cấu tạo số và viết phép tính vào Tương tự viết được: vở ô li. 67 = 60 + 7;59 = 50 + 9; 55 = 50+ 5. - GV chốt nội dung: 35 = 30 + 5 là phân tích số - HS báo cáo miệng kêt quả đã theo số chục và số đơn vị. làm được. - GV hỏi : - Lớp cùng GV nhận xét, đánh + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào đứng giá. trước ? hàng nào đứng sau ? - Nhận xét, tuyên dương HS. -Chữ số hàng chục đứng trước, Bài 2. Sắp xếp các số trên áo theo thứ tự: chữ số hàng đơn vị đứng sau a. Từ bé đến lớn. b. Từ lớn đến bé. - HS đọc và xác định yêu cầu -HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh và trao đổi -Yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh các số và nhóm 2. sắp xếp các số theo yêu cầu bài. - HS thống nhất đáp án và ghi - Gọi HS đọc các số trên các áo: 14,15,22,19 vào vở.
  20. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. a. Từ bé đến lớn: 14; 15; 19; 22. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt ND: b. Từ lớn đến bé: 22; 19; 15; 14 Củng cố thứ tự và so sánh sô. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS đọc và xác định yêu cầu Bài 3. Số? HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV hướng dẫn mẫu 1 dòng sau đó yêu cầu HS làm vào VBT - HS nêu đáp án và giải thích vì - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. sao mình lại đưa ra đáp án đó. - GV chốt, chiếu đáp án. Bài 4. Từ ba thẻ số dưới đây hãy lập các số có hai chữ số từ ba thẻ đã cho. - HS đọc và xác định yêu cầu - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm việc trong nhóm 2, - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ dùng dùng thẻ số để tạo các số có hai toán để ghép số trong nhóm 2. chữ số từ ba thẻ số: 3; 7; 5. - GV dùng sơ đồ HD HS lập số để tránh nhầm - HS nêu được số: hoặc sót số. 37,35,53,57,73,75.. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nếu lấy chữ số 3 làm số chỉ ? Em hãy nêu cách mình làm chục thì có 2 số 35 và 37, lấy chữ số 5 làm số chỉ chục thì có 2 số là 53và 57, lấy chữ số 7 làm số chỉ chục thì được 2 số là - GV nhận xét, khen ngợi HS 73 và 75 3. Vận dụng - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ND bài đã học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ___________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số. - Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.