Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 10 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs lắng nghe. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs ý thức bảo vẹ môi trường. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. * Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm - HS thảo luận theo cặp và chia gì? Ở đâu? sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? / Bê! Bê! ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
- cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn, thương bạn; bê vàng và dê - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - Nhận xét, tuyên dương HS. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại đẹp và đáng quý, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - 2-3 HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong - 1-2 HS đọc. rừng, nói lời an ủi dê trắng. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng ? Em vừa học xong bài gì? - HS chia sẻ. ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki - lô - gam và lít. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Tính - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - 1 HS đọc Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - 2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - 4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS đọc - HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: - Phép tính cộng, 25 + 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì? Ô tô mua: 25 l xăng - Bài toán hỏi gì?
- - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Xe máy mua: 3 l xăng xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính? Cả hai xe mua: ... lít xăng? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp Bài giải trình bày vào vở Cả hai người mua số lít xăng - Gọi 1 số HS đọc bài là: - HS nhận xét 25+ 3 = 28 (l) - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số :28 lít. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: - HS đọc a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) a) Tổng của 2 số ki-lô-gam - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 trong 5 số ki-lô-gam ở các túi kg gạo chỉ tìm được 6 + 7 = 13. Vậy + Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy lấy ra hai túi gạo 6 kg và 7 kg 3 túi nào? sẽ được 13 kg gạo. (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) b) Ta có: 2 + 3 + 4 = 9 và lấy - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ ra 3 túi 2 kg, 3 kg, 4 kg. được 9 kg gạo + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3. Vận dụng - Em hãy nêu một số bài toán có kèm theo tên đơn vị đã học. - Hs lắng nghe - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. * Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ ... - HS: VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 – 8 47 - 3 69 - 7 38 - 8 85 – 2 47 – 25 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs làm vào vở. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài 2. Điền số vào ô trống. lẫn nhau. Số hạng 7 15 47 35 26 18 Số hạng 8 7 6 17 15 29 Tổng b Số bị trừ 45 85 59 67 85 96 Số trừ 15 14 35 26 71 15 Hiệu - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cho Hs chữa bài. - Hs làm bảng con. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lớp 2A có : 37 học sinh. Trong đó: 12 học sinh nữ Có tất cả: học sinh nam?
- Bài 4. Tổng số tuổi của bố và anh là 89 tuổi, tuổi bố là 58 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS làm bài cá nhân vào vở. * HSNK - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 5. Tìm một số biết rằng lấy 8 cộng với số đó thì được tổng là 48? - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Hs sũy nghĩ cách làm. - Gọi số cần tìm là x. Ta có 8 + x = 48. x = 48 – 8 x = 40 - Hs làm bài. C. Hoạt động ứng dụng. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán, Tiếng việt - Củng cố phép cộng, phép trừ với số đo ki – lô – gam. lít - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán có phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. lít - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. GV phân 2 đối tượng HS: + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm
- tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn HS theo dõi bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) 3. Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS hoàn thành bài tập và Tiếng Việt. - Luyện đọc bài Gọi bạn HS kể theo nhóm. N2: Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS làm bài vào vở Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1 Bài 1: Tính nhẩm HS trình bày miệng kết quả. 98kg - 74kg = .... 87 l – 46 l = .... 24kg + 30kg = .... 65 l – 43l = .... Bài 2: HS làm bài vào vở. 25kg + 31kg = ... 27 l + 521 = ... Bài giải Bài 2: Thùng thứ to đựng 52 lít dầu thùng Thùng nhỏ đựng bao nhiêu lít nhỏ đựng ít hơn thùng to 40 lít dầu. Hỏi dầu là: thùng nhỏ đựng bao nhiêu lít dầu? 52 – 40 = 12 (l) Đáp số: 12l Bài 3 Con lợn cân nặng 74 kg con chó cân Bài 3 HS làm bài vào vở. nặng 15kg. Hỏi cả hai con bao nhiêu ki - lô - Bài giải gam? Cả hai con nặng số ki - lô – gam Bài 4. Bao gạo nặng 68 kg, bao gạo nặng hơn là: bao ngô 24kg. Hỏi bao ngô nặng ao nhiêu ki 74 + 15= 89 (kg) - lô - gam? Đáp số: 89 kg - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 4. Vận dụng Bao ngô nặng số ki - lô – gam là: - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. 68 – 24= 44 (kg) -Về nhà đọc cho người thân nghe bài Gọi Đáp số: 44 kg bạn và tìm giải các bài toán về đo khối HS nhắc lại. lượng và dung tích. HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. -- GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong SGK: Học thầy không tày học bạn. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học - 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả thầy không tày học bạn: ngoài việc học lớp đọc thầm theo. thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. - HS lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa H đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với điểm kết thúc của chữ viết hoa H. - HS quan sát GV viết mẫu câu + Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ ứng dụng trên bảng lớp. cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái t cao
- 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một - HS viết câu ứng dụng vào vở tập con chữ o. viết. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau - HS đổi vở cho nhau để phát hiện chữ cái n của tiếng bạn. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H - HS thực hiện. - Về nhà tập viết lại chữ hoa H và có thể luyện viết các chữ hoa H cách điệu (nếu có - HS chia sẻ. thể) * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN GỌI BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ. - GV hướng dẫn các nhóm: Đọc lại bài - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện. + Với tranh 1: Nội dung của tranh là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang - Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ: vui vẻ với nhau không? + Với tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào? + Với tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì? + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang + Với tranh 4: Khung cảnh như thế chơi với nhau vui vẻ. nào? Dê trắng đang làm gì? + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. + Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng.
- - Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp lắng nghe. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS quan sát tranh và nhớ lại nội - Nhận xét, khen ngợi HS. dung, kể trong nhóm. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn - HS lắng nghe, nhận xét. của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói - Nhận xét, khen ngợi HS. mong muốn của bản thân mình về kết * Hoạt động 4: Vận dụng thúc của câu chuyện. - Nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chia sẻ.
- - GV khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội ( Cô Thắm dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 47: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Khám phá vào vở - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện: kiến, ve sầu, rô bốt - - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - Nhiều hơn - Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính - Phép tính cộng, lấy 35 + 7
- - GV hướng dẫn HS cộng: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 3 chục và 5 đơn vị Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que - HS thực hiện tính) và 5 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 0 chục và 7 đơn vị Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que - HS thực hiện tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra - HS thực hiện gộp nêu kết mấy que tính? quả bằng 12 + Viết số 2 ở hàng đơn vị, cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? - 2 que tính Viết số 4 ở hàng chục. + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. - 4 bó - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc (sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng gàng - HS làm bài đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4; 35+7 =42) 3. Luyện tập - Tính từ phải sang trái Bài 1: Tính - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS - HS đọc làm vào vở. - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương - GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2: Đặt tính rồi tính + Đặt tính theo cột dọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài + Tính từ phải sang trái - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, - HSTL chum B. Vì chum A
- tuyên dương = 68l - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta Chum B = 70l cần lưu ý điều gì? Chum C = 61l Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất? Vì sao - HS lắng nghe 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nêu 1 bài toán cần sử dụng phép tính cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Về nhà thực hiện các phép tính cộng có nhớ số có hai chữ số với số một chữ số. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. * Phẩm chất - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu - HS nghe. hỏi: + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế - 2-3 HS chia sẻ. nào? + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu - Cả lớp đọc thầm. cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm - HS đọc nối tiếp. sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn. // Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong - 2-3 HS đọc. nhiều giờ liền. // Không lâu sau, / sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến. //, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn buồn. cách trả lời đầy đủ câu. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến.
- + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận - Nhận xét, tuyên dương HS. được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. buồn, rất nhớ nhau. / Có thể kiến sẽ - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể giận sóc vì không giữ lời hứa. / chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc - HS thực hiện. gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 2-3 HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS đọc. diễn đạt cho HS. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Vận dụng những kiến thức đã học để áp - HS chia sẻ. dụng vào cuộc sống hằng ngày về tình bạn. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ______________________________________ Toán TIẾT 48: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài - HS hát và vận động 2. Dạy bài mới Bài 1: - HS làm bài a. GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết 12 + 8 =20 33 + 7=40 quả 65+ 5 =70 84 + 6=90 - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương - HS đọc b. Đặt tính rồi tính - HS lên bảng làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm + Đặt tính theo cột dọc tra, tuyên dương + Tính từ phải sang trái - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2
- - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’ - HS chơi trò chơi - GV phổ biến luật chơi - GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Phep tính cộng, lấy 18 +5 - Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính? Bài giải - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: trình bày vào vở 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) - Gọi 1 số HS đọc bài Đáp số :23 vỏ ốc. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới - Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán này? - GV yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - HS lắng nghe - Yêu cầu 1 HS nêu bài toán các bạn khác giải bài toán. - Về nhà thực hiện các phép tính cộng có nhớ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. * Năng lực chung

