Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 10 Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giáo dục học sinh biết về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tôn sư trọng đạo. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về ngày 20/11 HĐ1. Tuyên truyền về ngày 20/11. - Hs lắng nghe. 1 Lịch sử của ngày nhà giáo Việt Nam Tháng 8-1957, Hội nghị Quốc tế các nhà giáo họp tại Vac-sa –va (Ba yết định lấy ngày 20-11 hằng năm làm ngày quốc tế hiến - Hs lắng nghe. chương các nhà giáo. *Ngày 20-11-1958-ngày quốc tế hiến chương các nhà giáo lần đầu tiên được tổ chức trên miền Bắc nước ta. Sau năm 1975 ngày 20-11 được tiến hành kỷ niệm trong cả nước. *Ngày 28-9-1982 hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết định lấy ngày 20-11 hằng năm làm ngày nhà giáo Việt Nam. 2.Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Ngày nhà giáo Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta đối với vị trí, vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ xây dựng và bảo vệ đất nước. * Là ngày biểu dương, khen thưởng các thầy
  2. giáo, cô giáo. Ngày cả nước biết ơn công lao của những người làm công việc “Trồng người” HĐ2. Hs đọc bài thơ, bài hát về ngày 20/11. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Ngày 20/11/2022 là kỉ niệm bao nhiêu năm ngày nhà giáo Việt nam? Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo em đã làm gì? - Hs chia sẻ Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. - Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Thực hành và trải nghiệm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp hát bài - HS hát 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh phần a - HS quan sát. sgk/tr.66: - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách - HS lắng nghe, nhắc lại. sử dựng mỗi loại cân đó. - GV cân thử một số đồ vật và cân một - HS thực hành. số bạn HS trong lớp. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l - HS quan sát.
  3. hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo - HS thực hành. lượng nước mà đã được chuẩn bị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ lượng, cảm nhận và trả lời. hơn. - Nhận xét, tuyên dương. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá * HSHN: Lên thực hành trải nghiệm nặng hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) Cho HS quan sát tiếp tranh - HS quan sát. sgk/tr.67: - Quả bưởi nặng hơn quả cam. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. - HS quan sát cân trong SGK. b) Cho HS quan sát cân - Quả bưởi cân nặng 1kg. + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? - HS cầm và ước lượng. c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và lên tay và ước lượng hoặc cân và trả quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả lời. lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát cân đồng hồ + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng sgk/tr.67: 5kg. + Đọc số đo trên đồng hồ? - HS giải bài vào vở. Bài giải - Yêu cầu HS giải bài toán. Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) Đáp số: 3 kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs lắng nghe - Nhận xét giờ học.
  4. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. * Năng lực chung - Biết tham gia hoặc tổ chức các hoạt động vệ sinh trường lớp sạch đẹp. * Phẩm chất - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. * HSHN: Hoạt động cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập, dụng cụ làm vệ sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết - HS thực hiện. sinh hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS chia sẻ. + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào? + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong - HS thảo luận theo nhóm 4. sgk/tr.36. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì? + Những việc làm nào của các bạn mà em - 3-4 HS đại diện nhóm chia không đồng tình? Vì sao? sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2, 3 HS phát biểu ý kiến - (?) nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình - Lắng nghe huống mà em không đồng tình? => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia các hoạt động học tập, vui chơi. Vì vậy
  5. thực hiện được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. - HS thảo luận theo cặp, sau - Nhận xét, tuyên dương. đó chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những -Đại diện 4,5 nhóm báo cáo, việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh nhóm khác bổ sung khi tham gia một số hoạt động ở trường. - Tổ chức cho HS báo cáo (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ -Nhắc lại gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. -HS chia sẻ trong nhóm đôi. 4. Vận dụng: - (?) Con hãy kể những việc mình đã làm để - 2-3 nhóm HS chia sẻ trước. giữ gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn trong nhóm đôi những việc mình đã làm để -2 HS đọc giữ vệ sinh trường lớp. - Cho HS đọc lời chốt của mặt trời để khắc sâu kiến thức. -HS nêu. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS lắng nghe. - Nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện.
  6. * HSHN: Theo dõi các bạn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chơi. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - 1 HS. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong - HS thảo luận nhóm 4. SHS. - HS thảo luận nhóm để nói tên câu chuyện dưới tranh và chọn kể một câu chuyện trước lớp. - HS nói tên câu chuyện dưới mỗi tranh: + Tranh 1. Truyện Chú đỗ con; + Tranh 2. Truyện Cậu bé ham học; + Tranh 3. Truyện Niềm vui của Bi và Bống; + Tranh 4. Truyện Em có xinh không? - Các nhóm kể câu chuyện mình đã chọn. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - HS kể. - HS nhận xét. - 1 HS. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Cả lớp trả lời câu hỏi:
  7. a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào? Không hòa thuận (phương án 3). b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa. c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung Bốn người con không bẻ gãy - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. được bó đũa vì họ đều cầm cả bó - Kể chuyện trong nhóm. đũa để bẻ. - HS nhận xét. d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng - GV nhận xét – Chốt cách nào? - Mời đại diện các nhóm thi kể. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ bạn kể hay nhất. từng chiếc một. - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. e. Người cha muốn khuyên các * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về con điều gì? những câu chuyện em và bạn vừa kể. Người cha muốn khuyên các con - Gọi HS đọc yêu câu cầu. đoàn kết. (Hoặc: khuyên các - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả con phải yêu thương, gắn bó với lời và ngược lại. nhau; có như vậy mới tạo ra sức - Đại diện một số nhóm trình bày. mạnh). - HS nhận xét. g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợ với - GV nhận xét- chốt. nghĩa của nó ở cột B 3. Vận dụng - Hs lắng ngh ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS trả lời. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu ý kiến * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Ôn tập - củng cố về kilôgam, lít, cộng trừ giải toán có kèm tên đơn vị kg, lít. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
  8. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. * Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. * HSNH: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ ... - HS: VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 – 8 47 - 3 69 - 7 38 - 8 85 – 2 47 – 25 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs làm vào vở. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài 2. Điền dấu >< = vào ô trống: lẫn nhau. 20 kg + 19 kg  30 kg + 9 kg 25 kg + 7 kg  7 kg + 15 kg 29 g + 8 kg  27 kg. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp trình bày vào vở Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Lớp 2A có : 37 học sinh. Trong đó: 12 học sinh nữ Có tất cả: học sinh nam? - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 4. Tổng số tuổi của bố và anh là 89 - Hs làm bảng con. tuổi, tuổi bố là 58 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu - Hs nhận xét bài làm của bạn. tuổi? - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp và Gv nhận xét. * HSNK Bài 5. Tìm một số biết rằng lấy 8 cộng với số đó thì được tổng là 48? - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gọi số cần tìm là x. Ta có - Hs đọc yêu cầu bài. 8 + x = 48. - HS làm bài cá nhân vào vở. x = 48 – 8 - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài.
  9. x = 40 * HSHN: GV theo dõi HSHN làm bài tập - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1. Tính - Hs sũy nghĩ cách làm. 6 + 1 = 7 + 1 = 1 + 9 = 4 + 2 = 1 + 7 = 9 + 1 = - Hs làm bài. 0 + 4 = 4 + 4= 5 + 4 = C. Hoạt động ứng dụng. - Hs lắng nghe. Bài 4: ( HS có năng khiếu) Có 1 cân đĩa với 2 quả cân loại 1kg và 5 kg, làm thế nào Học sinh làm bài cá nhân. để lấy ra được 4 kg gạo. Gọi một vài em khá lên thực hiện. GV hướng dẫn HS làm bài. Cả lớp quan sát và nhận xét. Bài giải: Ta đặt quả cân loại 1kg vào 1 đĩa cân, đĩa cân còn lại ta đặt quả cân loại 5kg. Ta đổ gạo vào bên đĩa cân có quả cân loại 1kg đến khi cân thăng bằng thì lấy ra được 4 kg gạo * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Đọc bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1 HS.
  10. * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó - HS thực hiện. đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - 1 HS. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - HS đọc. - Gv chấm PBT – nhận xét. - HS trả lời. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới - HS trả lời. thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung - HS trả lời. gia đình. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố - GV gợi mở em đi làm về, mang theo một cái quạt + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì? máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh + Ích lợi của đồ vật đó là gì? quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. - Gọi vài HS nêu miệng. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao - GV hướng dẫn liên kết các câu thành nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. đoạn văn ngắn. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy - Yêu cầu HS làm vở. mát mẻ và rất dễ chịu. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số Yêu rất thích chiếc quạt này vì nó đã đoạn văn hay. giúp em hết nóng trong những ngày hè. * HSHN: GV theo dõi HSHN đọc bảng chữ cái 3. Vận dụng - HS lắng nghe. ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS trả lời. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản.
  11. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. * HSHN: Tập nói câu về đồ dùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong non học việc. - HS chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập - 1 HS đọc. GV in sẵn. - HS thực hiện. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - GV chấm PBT – nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung gợi ý. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - GV gợi mở + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? - HS trả lời. + Ích lợi của đồ vật đó là gì? - Gọi vài HS nêu miệng. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành - HS thực hiện. đoạn văn ngắn. - Yêu cầu HS làm vở. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN tập nói 1 câu về đồ dùng - HS trả lời. 3. Vận dụng: ? Hôm nay, em đã học những nội dung - HS lắng nghe. gì? - HS nêu ý kiến. - GV tóm tắt nội dung chính.
  12. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 45: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI-LÔ-GAM. LÍT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật, cân sức khỏe. - Biết sử dụng ca 1l, cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế (liên quan đến kg, lít). * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán. * HSHN: Thực hành trải nghiệm cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Cân bàn đồng hồ, PHT - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS ghi tên bài vào vở 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - 2HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh để điền thông tin vào PHT Tên Việt Rô-bốt Nam Mai Cân 24 kg ? kg ? kg ? kg
  13. nặng - Đại diện các nhóm lên trình Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất? bày - Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), yêu cầu HS cân một số đồ vật - HS trả lời Nhóm 1: Cặp sách, hộp bút Nhóm 2: Hộp sữa, Hộp bánh Nhóm 3: Sách, vở Nhóm 4: Đồ chơi (Ô tô, đồng hồ) - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương * HSHN: Lên thực hành trải nghiệm cùng bạn, GV theo dõi dướng dẫn HSHN. Bài 3: -2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: - Bình của bạn Việt rót được 8 + Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? cốc + Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? - Bình của bạn Mai rót được 7 cốc + Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và nhiều hơn là mấy cốc? - Bình của bạn Việt rót được nhiều hơn bình của bạn Mai là + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? 1 cốc. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào - HS lấy 8-7=1 vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày - HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? - 1-2 HS đọc b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? - Phép tính cộng,lấy 9 + 7
  14. - Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? - Bình B ít hơn - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên - Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 bảng trình bày - GV gọi cá nhân đọc bài làm - HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên - Lấy 3+5=8 bảng trình bày - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương 3. Vận dụng - Hs lắng nghe - Thực hành được cân và ? Sau khi học xong bài 17, em biết thêm được đong, đo về điều gì? đơn vị kg, lít trong thực tế. - Về nhà vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hàng ngày. GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: GỌI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ.
  15. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Nhìn sách đánh vần đọc 1 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm - HS thảo luận theo cặp và chia gì? Ở đâu? sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? / Bê! Bê! ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba.
  16. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn, thương bạn; bê vàng và dê - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. trắng chơi với nhau rất thân thiết, - Nhận xét, tuyên dương HS. tình cảm; tình bạn của hi bạn rất * Hoạt động 3: Luyện đọc lại đẹp và đáng quý, - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN - HS lắng nghe, đọc thầm. đọc bài * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - 2-3 HS chia sẻ. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - HDHS đóng vai một người bạn trong đóng vai luyện nói theo yêu cầu. rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng ? Em vừa học xong bài gì? ? Bài đọc nói về những ai? - Về nhà em đọc lại cho người thân cùng nghe và Luyện đọc học thuộc lòng.
  17. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Giáo dục thể chât GV chuyên trách dạy _________________________________ Toán TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki - lô - gam và lít. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học * Phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích tình huống. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Tính - 3 HS lên bảng làm bài - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS trả lời - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - 1 HS đọc Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 con gà - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - 2 con thỏ + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - 4 con gà + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ?
  18. + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - HS nhận xét - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: - HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Phép tính cộng, 25 + 3 - Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: - Bài toán hỏi gì? Ô tô mua: 25 l xăng - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít Xe máy mua: 3 l xăng xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính? Cả hai xe mua: ... lít xăng? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp trình bày vào vở Bài giải - Gọi 1 số HS đọc bài Cả hai người mua số lít xăng là: - HS nhận xét 25+ 3 = 28 (l) - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số :28 lít. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: - HS đọc a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi a) Tổng của 2 số ki-lô-gam trên các túi có tổng bằng 13) trong 5 số ki-lô-gam ở các túi - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 chỉ tìm được 6 + 7 = 13. Vậy kg gạo lấy ra hai túi gạo 6 kg và 7 kg + Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy sẽ được 13 kg gạo. 3 túi nào? (GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) b) Ta có: 2 + 3 + 4 = 9 và lấy ra 3 túi 2 kg, 3 kg, 4 kg. - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? * HSHN: GV hướng dẫn HSHN làm bài tập trong phạm vi 10 3 + 3 = 8 - 3 = - Hs lắng nghe 4 + 3 = 9 - 4 = 5 + 3 = 10 - 2 =
  19. 6 + 3 = 5 - 0 = 3. Vận dụng - Em hãy nêu một số bài toán có kèm theo tên đơn vị đã học. - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn mẫu viết bài H, Học, Học thầy không tày học bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con.
  20. dụng. -- GV mời 1 HS đọc to câu ứng dụng trong SGK: Học thầy không tày học bạn. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ Học - 1 HS đọc to câu ứng dụng. Cả thầy không tày học bạn: ngoài việc học lớp đọc thầm theo. thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh. - HS lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa H đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét cong về phía trái của chữ cái o chạm với điểm kết thúc của chữ viết hoa H. - HS quan sát GV viết mẫu câu + Độ cao của các chữ cái: chữ hoa H, chữ ứng dụng trên bảng lớp. cái h, k, b, y, g cao 2,5 li (chữ cái y, g có 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái t cao 1,5 li, các chữ cái còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái o (học) và a (bạn), dấu huyền đặt trên chữ cái â (thầy) và a (tày). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng một - HS viết câu ứng dụng vào vở tập con chữ o. viết. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau - HS đổi vở cho nhau để phát hiện chữ cái n của tiếng bạn. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - 3-4 HS đọc. nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn HSHN nhìn mẫu viết bài H, Học, Học thầy không - HS thực hiện. tày học bạn. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - HS nêu lại về cách viết chữ hoa H