Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 11 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp
- - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. + Đoạn 2: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS đọc. sgk/tr.87. - HS thực hiện theo nhóm bốn. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời bạn là cần chăm chỉ đọc sách.
- hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn - 2-3 HS đọc. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - HS hoạt động theo nhớm đôi, chúng ta đã ( ) thực hiện nói lời cảm ơn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - 4-5 nhóm lên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - 1-2 HS đọc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. từ chỉ cảm xúc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng ? Tiết học này các em đọc bài gì? ? Nội dung bài nói về điều gì? - Về nhà đọc lại bài cho mọi người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) Bài 4: Đáp số : 23 vỏ ốc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________
- Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học * Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. * Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - HS: VBT, bảng con, bảng phụ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe cách chơi “Chuyền hoa”. - HS tham gia trò chơi: Kết thúc - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: bài hát, hs nào nhận được bông Lớp hát 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa lên thực hiện yêu cầu: Đặt tính hoa. Bài hát kết thúc, bông hoa trên tay rồi tính: 24 + 66. Cả lớp làm vào bạn nào thì bạn đó lên bảng làm bài. bảng con. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính. 59 + 8 47 + 13 9 + 37 38 + 28 85 +16 47 + 25 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs lưu ý cách đặt tính rồi tính. - Hs chia sẻ. - Gv cho Hs làm vào vở. - Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra Bài 2. Điền số vào ô trống. lẫn nhau. + 17 + 9 4 + 29 + 28 7 + 26 + 8 5
- - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gv theo dõi hướng dẫn. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cho Hs chữa bài. - Hs làm bảng con. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. Trên giá sách có 35 quyển sách toán và 47 quyển sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt và Toán? - Gv cho Hs đọc và phân tích bài toán. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 4*. Tìm một số, biết số đó cộng với - HS làm bài cá nhân vào vở. 12 thì bằng 15 cộng 27? - 2 Hs làm bảng phụ chữa bài. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Gọi số cần tìm là x ta có: x + 12 = 15 + 27. - Hs đọc yêu cầu bài. x + 12 = 42 - Hs sũy nghĩ cách làm. x = 42 – 12 - Hs làm bài. x = 30 C. Hoạt động ứng dụng. - Dặn Hs về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Giúp HS hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học + Nhiệm vụ 1: - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: Nhóm 1: Hoàn thành nội dung các môn - Hs thực hiện cá nhân. học Nhóm 2: Luyện đọc lại bài: Nhím nâu kết - Hs thực hiện theo yêu cầu. bạn. Nhóm 3: Luyện viết lại một đoạn trong bài: Nhím nâu kết bạn. - Gv theo dõi hướng dẫn. + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các só hạng là a. 35 và 18 b. 9 và 46 c. 78 và 18 d. 48 và 13 - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng - Cả lớp và Gv nhận xét. chữa bài. Bài 3: Thùng nhỏ có 25l dầu. Thùng to nhiều hơn thùng nhỏ 17l dầu. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít dầu? - Gọi Hs đọc bài toán - Hs đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì?bài toán yêu cầu ta - Hs xác định yêu cầu. tìm gì? - Hs làm bài vào vở. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. phụ chữa bài. - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: 42 lít * Dành cho Hs năng khiếu: - Hs đọc bài toán. Bài: Mẹ hái được 38 quả bưởi, bà hái - Hs xác định yêu cầu. được nhiều hơn mẹ 24 quả bưởi, Hỏi bà - Hs làm bài vào vở. hái được bao nhêu quả bưởi? - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 5. Có 48 quả trứng vịt. Số trứng gà Chữa bài: nhiều hơn trứng vịt 6 quả. Hỏi có bao Bài giải nhiêu quả trứng gà? Bà hái được số quả bưởi là: - Gv cho Hs xác định yêu cầu bài tập. 38 + 24 = 62(quả bưởi) Đáp số: 62 quả bưởi Bài 4Bài giải
- - Cả lớp và Gv nhận xét. Có số quả trứng gà là: 48 + 6= 54 (quả) 3. Vận dụng. Đáp số: 54quả - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý điều gì? - Hs chia sẻ. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I,K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa I, K. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I, K cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân
- vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm: Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín”. Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơ với nhau”. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Một số HS trình bày trước - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui lớp về niềm vui của các nhân của các nhân vật trong tranh. vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó
- đạt cho HS. chia sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. ? Hôm nay em học bài gì? - Hướng dẫn HS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự - HS lắng nghe. gần gũi với mỗi người thân đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội ( Cô Thắm dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 52: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều - HS trả lời gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các - HS làm bài, chữa bài tàu ngầm theo thứ tự từ bé đến lớn? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài khăn. ? Muốn tìm được con đường ngắn nhất - HS trả lời con làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời ? Nêu thứ tự thực hiện tính - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Chữ A và những người - 3 HS đọc nối tiếp. bạn - 1-2 HS trả lời. - Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - HS đọc nối tiếp. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.90. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn cách trả lời đầy đủ câu. người, sợ hãi, run run.
- C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím - Nhận xét, tuyên dương HS. nâu và nhím trắng đã có những * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngày đông vui vẻ và ấp áp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS thực hiện. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh - 2-3 HS đọc. minh họa tình huống. - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thể hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HDHS đóng vai tình huống - HS đọc. - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. + Sau khi học xong bài em có thấy Nhím nâu và Nhím trắng là đôi bạn như thế nào? - Về nhà đọc lại cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 53: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán
- * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? - HS trả lời + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài, chữa bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS trả lời ? Muốn biết mỗi khinh khí cầu buộc với kết quả đúng hay sai ta làm như thế nào? ? Nhận xét các số trên tia số? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch - Yêu cầu HS làm bài được số bao thóc là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 87+ 6 = 93 (bao thóc) Bài 4: Đáp số: 93 bao thóc - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________
- Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát, giới thiệu bài mới. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... + chao liệng, ngả nghiêng, siêng - GV chữa bài, nhận xét. năng, lười biếng,...
- 3. Vận dụng - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1. - HS thực hiện nhóm đôi. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - HS làm. - YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47. - Đại điện các nhóm trình bày trước - HS chia sẻ câu trả lời. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt - HS đọc. động. - HS đặt nhiều câu khác nhau cho cùng Bài 3: một tranh và ghi nhận những câu phù - Gọi HS đọc YC bài 3. hợp. (VD: Tranh 1; Bạn Lan cho bạn - HDHS đặt câu theo nội dung của Hải mượn bút; Bạn Hải nhận bút bạn từng bức tranh. Lan đưa,... Tranh 2: Các bạn đến thăm - Nhận xét, tuyên dương HS. Hà ốm; Hà ốm, đang nằm trên - YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47. giường... Trang 3: Bạn Liên lau bàn - Gọi HS đọc bài làm của mình. ghế; Bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. đang trực nhật,... Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy đang hát,...) 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? Em hãy tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm - HS chia sẻ. rồi đặt câu nêu hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) ______________________________________ Toán TIẾT 54: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo, gải toán có lời văn * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán
- * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn biết mỗi bạn xách được bao nhiêu lít - 2 -3 HS đọc. nước ta làm như thế nào? - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - 1-2 HS trả lời. ? Nhận xét các số trong bài? - HS làm bài 3. Vận dụng - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - 1-2 HS trả lời.
- - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Biết viết đặt câu nêu hoạt động, đặc điểm. * Năng lực chung - Hs hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. * Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - Học sinh hát và vận động bài hát. vàng. 2. Luyện tập Bài 1: Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - HS trả lời: + Những từ ngữ nói về nhím trắng: Tốt bụng, thân thiện, quý bạn, vui vẻ - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV hỏi: Những từ ngữ nói về nhím trắng - HS: từ chỉ đặc điểm là từ chỉ gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: - HS đọc yêu cầu Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. - HS làm bài vào vở Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. - HS chữa bài, nhận xét

