Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 37 trang Hà Thanh 12/11/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỚNG ỬNG PHONG TRÀO “NHẬT KÍ TÌNH BẠN”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu về ý nghĩa của tình cảm bạn bè là tình yêu thương, sự giúp đỡ nhau trong học tập và cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè, biết giúp đỡ bạn bè. - Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, biết tình yêu thương giữa bạn bè, thầy cô giáo trong môi trường trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, bài giảng Power point. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Em yêu - Hs hát và vận động bài hát. trường em - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hưởng ứng phong trào Nhật kí tình bạn - GV kể chuyện về chủ đề Tình bạn. Đây - Hs lắng nghe chính là những câu chuyện hay và ý nghĩa về tình bạn mà HS đã chuẩn bị trong tiết Sinh hoạt lớp tuần trước. - Kết thúc câu chuyện, GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. - Hs chia sẻ. - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai trò của tình bạn trong cuộc sống: Tình bạn là tình yêu thương, sự giúp đỡ trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày. - GV cho HS chuẩn bị nhật kí để trao đổi đọc với nhau những điều hay lẽ phải, những cái - Hs trao đổi đọc nhật kí.
  2. học được từ phong trào. - Hs lắng nghe - Hs chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề 3. Vận dụng trải nghiệm - Em sẽ làm gì để hưởng ứng phong trào “Nhật kí tình bạn”? - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn, nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
  3. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện và có nhận thức về việc cần có bạn bè. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia + Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. + Đoạn 2: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS đọc. sgk/tr.87. - HS thực hiện theo nhóm bốn. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời bạn là cần chăm chỉ đọc sách. hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
  4. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn - 2-3 HS đọc. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - HS hoạt động theo nhớm đôi, chúng ta đã ( ) thực hiện nói lời cảm ơn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - 4-5 nhóm lên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - 1-2 HS đọc. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. từ chỉ cảm xúc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Tiết học này các em đọc bài gì? ? Nội dung bài nói về điều gì? - Về nhà đọc lại bài cho mọi người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất
  5. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh - HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. hơn. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) Bài 4: Đáp số: 23 vỏ ốc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  6. * HSHN: Gv theo dõi hướng dẫn HSHN viết bảng cộng. - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn để và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ; biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K. + Chữ hoa I, K gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa I, K. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I, K - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét.
  7. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa K đầu câu. + Cách nối từ K sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa I, K cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh. - Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn. - Rèn kĩ năng nói, và chia sẻ câu chuyện cho mội người cùng nghe. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện chia sẽ niềm vui của mình cùng bạn - Chăm chỉ đọc bài.
  8. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm: Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín”. Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơ với nhau”. + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
  9. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Một số HS trình bày trước - Theo em, các tranh muốn nói về điều gì? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui lớp về niềm vui của các nhân của các nhân vật trong tranh. vật trong tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó đạt cho HS. chia sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe, nhận xét. ? Hôm nay em học bài gì? - Hướng dẫn HS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự - HS lắng nghe. gần gũi với mỗi người thân đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học. 2. Năng lực chung - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. 3. Phẩm chất - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Tranh SGK 2. Đối với học sinh: - Cây xanh đã chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  10. - Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - HS hát - Giới thiệu vào bài ôn tập 2. Thực hành - Cho HS đọc mục hoạt động thực hành - 2 HS đọc sgk/tr.41 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm trao đổi và thống nhất quả dự án “Làm xanh trường lớp” theo YC nội dung báo cáo và cử đại diện sau: báo cáo. + Số lượng cây xanh nhóm mang đến để - Đại diện các nhóm báo cáo trang trí hoặc trồng ở vườn trường. (Khuyến khích các nhóm nên báo + Tên các loại cây các bạn mang đến. cáo theo cách khác nhau) có thể + Các hoạt động chăm sóc cây. kèm theo tranh, ảnh, video ghi lại + Kết quả của dự án. quá trình thực hiện dự án và kết + Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án quả của dự án. “Làm xanh trường lớp” - GV nhận xét, khen ngợi. - GV nhắc lại cách chăm sóc cây để các - Lớp bình chọn nhóm làm dự án nhóm ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. tốt nhất, *Tổng kết: - Lắng nghe, ghi nhớ. - YC HS đọc mục Bây giờ, em có thể sgk/tr.41. - HS đọc cá nhân, 2 HS đọc trước - YC chia sẻ với bạn những nội dung em lớp. yêu thích nhất trong chủ đề này. - YC HS quan sát hình chốt, nói cảm nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi đó chia sẻ trước lớp. sau: - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ gì? - 3,4 HS chia sẻ trước lớp. + Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở - HS khác bổ sung ý kiến các bạn điều gì? + Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu trong chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. 3. Vận dụng trải nghiệm - Lắng nghe - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu những hàng hóa cần thiết - Lắng nghe cho cuộc sống và cách mua bán hàng hóa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
  11. Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NHÍM NÂU KẾT BẠN ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý thiên nhiên và yêu quý cuộc sống của muôn loài. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân và trách nhiệm với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Chữ A và những người - 3 HS đọc nối tiếp. bạn - 1-2 HS trả lời. - Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
  12. nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí . - Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / - HS đọc nối tiếp. những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm đôi. sgk/tr.90. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất hoàn thiện bài 1 trong VBTTV /tr.45. nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn cách trả lời đầy đủ câu. người, sợ hãi, run run. C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa. C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn. C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím - Nhận xét, tuyên dương HS. nâu và nhím trắng đã có những * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ngày đông vui vẻ và ấp áp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS thực hiện. giọng của nhân vật. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh - 2-3 HS đọc. minh họa tình huống. Gv đưa ra một số tình huống mẫu: Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép; - HS thể hiện. Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn; Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì \ vậy, đã tự ý vào trú mưa... Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui; Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà; Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé! - Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90. - HS đọc.
  13. - HDHS đóng vai tình huống + Đại diện nhóm trình bày. HS các - GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ. nhóm khác nhận xét.Về ánh mắt, GV chốt: - Xin lỗi bạn, mình không sao cố cử chỉ, điệu bộ,... và bình chọn cặp ý. ừ, không đâu. đôi đóng vai đạt nhất. - Mình biết là bạn sơ ý mà. Bạn cho mình - HS thực hiện. xin lỗi nhé! Không có gì đâu, bạn đừng ngại. Ôi! mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn. Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả,. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm ? Hôm nay, em đã học những nội dung gì? + Sau khi học xong bài em có thấy Nhím nâu và Nhím trắng là đôi bạn như thế nào? - Về nhà đọc lại cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Toán TIẾT 52: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung - Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
  14. “Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm - Hs chơi trò chơi. kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - HS lắng nghe GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý - HS trả lời điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - Yêu cầu HS làm bài - HS trả lời ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các tàu ngầm theo thứ tự từ bé đến lớn? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trả lời khăn. ? Muốn tìm được con đường ngắn nhất con làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Nêu thứ tự thực hiện tính - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Trong phép cộng có nhớ cần lưu ý điều gì? - Nhẩm nhanh bài toán sau: An có 16 viên bi, Hà có 26 viên bi. Hỏi cả hai - 1-2 HS trả lời.
  15. bạn có bao nhiêu viên bi? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp cùng vận động bài hát: Em yêu - Hs hát và vận động bài trường em hát. 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của Cốm. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung với các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của - HS lắng nghe bạn Cốm. - GV gợi ý câu hỏi: - Hs làm việc N2 + Bạn Cốm đã làm gì và nói gì với mẹ? - HS tiếp thu câu hỏi, tìm + Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu câu trả lời hiện biết quý trọng thời gian không? Vì sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm? + Em thấy mình có thể học tập cách sử dụng thời gian như bạn Cốm không? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong
  16. tình huống sau? - HS nghe GV tổng kết - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm hoạt động. quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. - GV gọi đại diện một số cặp đôi đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - HS suy nghĩ câu trả lời - GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí. GV - HS trình bày trước lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Sắm vai Tin xử lí tình huống - HS nghe GV chốt lại nội - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và dung. cho các em sắm vai xử lí tình huống (1 HS sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai). - HS thảo luận sắm vai N4 - GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai: + Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đê nghị điều - HS tiếp nhận câu hỏi gì? + Nếu là Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm - HS suy nghĩ câu trả lời gì trong tình huống đó? - GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện. - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về - HS đứng dậy báo cáo kết những cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ quả trước lớp kết và dẫn dắt sang hoạt động sau. - HS nghe GV nhận xét. 3. Vận dung, trải nghiệm HĐ1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. - HS bắt cặp đôi với bạn - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc bên cạnh, tìm ra lời 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về khuyên. những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc - Đại diện cặp đôi trình chưa biết quý trọng thời gian. bày kết quả. - Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết - HS liên hệ, kể lại việc quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa làm của bản thân. biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp. - GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên
  17. làm gì để khắc phục thiếu sót đó? - GV gọi HS trả lời, nhận xét, sơ kết hoạt động. HĐ2: Lập thời gian biểu trong ngày của em - HS hoạt động nhóm, sắm - GV cho HS đọc, tìm hiểu thời gian biểu của vai, xử lí tình huống. Tin, trả lời câu hỏi: + Thời gian biểu là gì? + Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian - Các nhóm quan sát tranh biểu gồm những nội dung gì? để hình dung tình huống. + Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian - HS lắng nghe câu hỏi gợi biểu tuần hay thời gian biểu của ngày? ý của GV + Em xây dựng thời gian biểu như thế nào? - Các nhóm đưa ra cách xử - GV nghe HS trả lời, GV kết luận: Để lập được lí. thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần, sau đó: - Một nhóm trình bày + B1: đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên trước lớp, các nhóm khác + B2: xác định thời gian để thực hiện từng việc nhận xét. làm + B3: lập thời gian biểu + B4: thực hiện theo thời gian biểu - HS nghe nhận xét, tổng + B5: điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết. kết hoạt động của GV. - GV cho HS thực hành làm thời gian biểu, GV tổng kết hoạt động. HĐ3 + 4: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết, nhắc - HS hoạt động nhóm, chia nhở HS thực hiện những việc làm thể hiện sự sẻ cho nhau việc làm của quý trọng thời gian. bản thân. - GV nhắc nhở HS, lập thời gian biểu và thực hiện theo đúng thời gian biểu. - Động viên HS, nhắc nhở bạn bè và người thân - Các nhóm chọn một việc thực hiện việc làm thể hiện quý trọng thời gian. chia sẻ trước lớp. - Sưu tầm, chia sẻ với bạn bè những câu danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói về thời gian, lợi ích - HS ghi nhớ các bước để của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lập thời gian biểu. lãng phí thời gian. - GV kết luận, tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  18. - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài sợi rơm vàng. hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài1: Đặt tính rồi tính 27 + 9 35 + 8 7 + 11 - Hs thực hiện cá nhân. 78 + 9 56 + 7 87 + 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Hs thực hiện theo yêu cầu. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương - Hs đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm cần ta cần lưu ý điều gì? bảng chữa bài. Bài 2: Thùng nhỏ có 25l dầu. Thùng to nhiều hơn thùng nhỏ 17l dầu. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít dầu? - Gọi Hs đọc bài toán - Hs đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì?bài toán yêu cầu ta - Hs xác định yêu cầu. tìm gì? - Hs làm bài vào vở. - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. phụ chữa bài. - Gọi Hs nhận xét, chữa bài. - Hs đọc bài toán. Đáp số: 42 lít - Hs xác định yêu cầu. Bài 3: Mẹ hái được 38 quả bưởi, bà hái - Hs làm bài vào vở. được nhiều hơn mẹ 24 quả bưởi, Hỏi bà - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. hái được bao nhêu quả bưởi? Chữa bài: Bài 4. Có 48 quả trứng vịt. Số trứng gà Bài giải nhiều hơn trứng vịt 6 quả. Hỏi có bao Bà hái được số quả bưởi là: nhiêu quả trứng gà? 38 + 24 = 62(quả bưởi) - Gv cho Hs xác định yêu cầu bài tập. Đáp số: 62 quả bưởi
  19. Bài 4 Bài giải Có số quả trứng gà là: - Cả lớp và Gv nhận xét. 48 + 6= 54 (quả) * Dành cho Hs năng khiếu Đáp số: 54quả Bài 5: Tính nhanh: a) 50 + 17 + 13 + 20 b) 24 + 18 + 26 + 22 - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Hs sũy nghĩ cách làm. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hs nhắc lại khi đặt tính rồi tính ta lưu ý - Hs chia sẻ. điều gì? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Biết viết đặt câu nêu hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung - Hs hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - Học sinh hát và vận động bài vàng. hát. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a, Điền c/k/q vào chỗ chấm - con ò - con iến - HS đọc yêu cầu. - con ông - con uạ - Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm - cây ầu - cái ìm bảng phụ chữa bài. b. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm - Hs nhận xét bài của bạn con .. âu . âu báu cây .e
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .. e chở nấu ..áo .ào mào - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm - Gv cho Hs đọc yêu cầu tra. - Gv cho Hs làm bài cá nhân - HS: từ chỉ đặc điểm - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Những từ ngữ nói về nhím trắng là từ chỉ gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu Bài 2. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: - HS làm bài vào vở Nhím nâu nói lí nhí rồi núp vào bụi cây. - HS chữa bài, nhận xét Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi. Bài 3. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có - HS đọc yêu cầu trong câu sau: - HS làm bài vào vở Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền - HS chữa bài, nhận xé- Đáp án: lành, nhút nhát hiền lành, nhút nhát. Bài 4. Đặt câu nêu hoạt động với các từ: - giúp đỡ: ........... HS đọc yêu cầu đề bài. - chia sẻ: -HS thảo luận nhóm và trả lời Bài 5. Viết câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời + Vào giờ ra chơi, em thường ? Khi viết câu lưu ý gì? chơi nhảy dây với các bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu 3. Vận dụng trải nghiệm câu, cuối câu có dấu chấm. - Về tìm các từ chỉ hoạt động đặc điểm của đò vật, con vât. - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN PHÂN BIỆT : G/GH, IU/ƯU, IÊN/IÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung