Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 38 trang Hà Thanh 12/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 12 Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS biết quan tâm giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Cách thể hiện khi trình diễn tiểu phẩm qua lời các nhân vật. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, biết quan tâm giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nói lời hay, làm việc tốt. HĐ1. Tuyên truyền nói lời hay, làm việc - Hs lắng nghe. tốt trong trường học. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Học sinh biết nói lời hay, làm việc tốt. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs lắng nghe. VD: + Lễ phép, kính trọng, vâng lời người lớn, ông bà, cha mẹ, thầy cô + Nhặt được của rơi trả người đánh mất + Động viên, giúp đỡ các bạn học yếu, khuyên bảo những bạn mắc khuyết điểm để giúp bạn tiến bộ. + Tham gia ủng hộ, giúp đỡ người khuyết tật, quan tâm đến mọi người .... HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm điều -HS trả lời.
  2. gì? - Gv nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Toán TIẾT 54: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo, gải toán có lời văn * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - HS làm bài + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài
  3. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn biết mỗi bạn xách được bao nhiêu lít - 2 -3 HS đọc. nước ta làm như thế nào? - HS làm bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - 1-2 HS trả lời. ? Nhận xét các số trong bài? - HS làm bài * HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn HSHN đọc bảng cộng - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) _________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học. * Năng lực chung - Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc giữ vệ sinh trường học. * Phẩm chất - Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách an toàn. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Tranh SGK 2. Đối với học sinh: - Cây xanh đã chuẩn bị II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - HS hát - Giới thiệu vào bài ôn tập
  4. 2. Thực hành - Cho HS đọc mục hoạt động thực hành - 2 HS đọc sgk/tr.41 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm trao đổi và thống nhất quả dự án “Làm xanh trường lớp” theo YC nội dung báo cáo và cử đại diện sau: báo cáo. + Số lượng cây xanh nhóm mang đến để - Đại diện các nhóm báo cáo trang trí hoặc trồng ở vườn trường. (Khuyến khích các nhóm nên báo + Tên các loại cây các bạn mang đến. cáo theo cách khác nhau) có thể + Các hoạt động chăm sóc cây. kèm theo tranh, ảnh, video ghi lại + Kết quả của dự án. quá trình thực hiện dự án và kết + Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án quả của dự án. “Làm xanh trường lớp” - GV nhận xét, khen ngợi. - GV nhắc lại cách chăm sóc cây để các - Lớp bình chọn nhóm làm dự án nhóm ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. tốt nhất, *Tổng kết: - Lắng nghe, ghi nhớ. - YC HS đọc mục Bây giờ, em có thể sgk/tr.41. - HS đọc cá nhân, 2 HS đọc trước - YC chia sẻ với bạn những nội dung em lớp. yêu thích nhất trong chủ đề này. - YC HS quan sát hình chốt, nói cảm nghĩ - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi đó chia sẻ trước lớp. sau: - HS quan sát, trả lời. + Hình vẽ gì? - 3,4 HS chia sẻ trước lớp. + Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở - HS khác bổ sung ý kiến các bạn điều gì? + Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu trong chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. 3. Vận dụng - Lắng nghe - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu những hàng hóa cần thiết - Lắng nghe cho cuộc sống và cách mua bán hàng hóa. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  5. * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Nhìn sách chép 2 câu đầu của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát, giới thiệu bài mới. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo HSHN viết bài kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. - Gọi HS đọc YC bài 3,4,5. + ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46. bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,... + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,... + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,... + chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng,... - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Cho HS tìm một số tiếng đi với g/ gh
  6. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS lắng nghe, chia sẽ. - Về nhà buổi sáng các em nghỉ học lấy vở ra nhờ bố, mẹ, anh chị đọc cho để luyện viết đẹp hơn: Phong, Quang, Quốc Khánh, Nam - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ VỀ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. - Đặt được câu về hoạt động theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu. * HSHN; Tập nói từ chỉ hoạt động, đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc.
  7. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1. - HS thực hiện nhóm đôi. - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền. - HS làm. - YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47. - Đại điện các nhóm trình bày trước - HS chia sẻ câu trả lời. lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt - HS đọc. động. - HS đặt nhiều câu khác nhau cho cùng Bài 3: một tranh và ghi nhận những câu phù - Gọi HS đọc YC bài 3. hợp. (VD: Tranh 1; Bạn Lan cho bạn - HDHS đặt câu theo nội dung của Hải mượn bút; Bạn Hải nhận bút bạn từng bức tranh. Lan đưa,... Tranh 2: Các bạn đến thăm - Nhận xét, tuyên dương HS. Hà ốm; Hà ốm, đang nằm trên - YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47. giường... Trang 3: Bạn Liên lau bàn - Gọi HS đọc bài làm của mình. ghế; Bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. đang trực nhật,... Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy đang * HSHN: Gv hướng dẫ HSHN tập nói hát,...) từ chỉ đặc điểm, họat động. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Em hãy tìm từ chỉ hoạt động, đặc điểm rồi đặt câu nêu hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực dặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. * Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
  8. - Hứng thú môn toán. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT/80 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: - HS hát tập thể và vận động bài hát. Em yêu đọc sách. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7 - - YC HS đọc đề - 1 -2 HS đọc. - Bài tập gồm mấy yêu cầu? - Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS theo dõi và nhận xét bài làm thực hiện phép tính. các bạn. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài - Viết số thẳng cột + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - Thực hiện từ trái sang phải. + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Nối (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Trên bến có 52 chiếc thuyền, sau đó có 7 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở.
  9. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 7 = 45 (chiếc thuyền) Đáp số: 45 chiếc thuyền - HS nhận xét Bài 4: Một mảnh vải dài 9 dm 3cm. Từ - HS đọc mảnh vải đó người ta cắt ra 75cm vải thì - HS trả lời mảnh vải còn lại dài bao nhiêu? GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Gv hướng dẫn đổi 9 dm 3cm = 93 cm - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. * HSHN: Gv ra bài, hướng dẫn HSHN làm bài. Bài 1. Tính 9 + 1 = 10 – 1 = HSHN lầm bài vào vở. 9 + 2 = 11 – 2 = 9 + 3 = 12 – 3 = 9 + 4 = 13 – 4 = 3. Vận dụng - Gv nhắc Hs về đọc thuộc bảng cộng (trừ) trong phạm vi 20. HS lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài. * HSHN: Viết chữ A, Ă, Â,, B, Anh, Anh em một nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV giới thiệu bài học HS lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc. + Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa vào - HS lắng nghe, hình dung cách tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên viết. một số hoạt động của hóc inh trong giờ ra chơi. - HS làm bài. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS chia sẻ bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HDHS viết đoạn văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn HSHN - HS chia sẻ. Viết bài. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  11. - Tìm và đọc được các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. - Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS 1 bài hát về trường -HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. -HS đọc yêu cầu bài tập Tìm và đọc được các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. . Khi đọc, chú ý những thông tin sau: HS lắng nghe, hoàn thành a. Tên của bài viết . phiếu học tập b. Tên của tác giả. - Gv yêu cầu HS chuẩn bị trước những bài thơ hoặc bài văn về hoạt động của học sinh ở trường và ghi thông tin vào phiếu. Phiếu học tập a. Tên của bài viết b. Tên của tác giả. C. Những hoạt động em yêu thích. - HS hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, chia - Một số HS nói trước lớp. Cả sẻ về một bài thơ hoặc bài văn về hoạt động lớp lắng nghe, nhận xét, đặt câu của học sinh ở trường mà mình tìm được hỏi. - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ về hoạt động của học sinh ở trường. - Nhận xét, đánh giá về bài thơ của HS. - HS lắng nghe. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ hoặc bài văn phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. ”. Bài 2. Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. - GV tổ chức HS nói về hoạt động em yêu - HS lắng nghe. thíchTheo các câu hỏi gợi ý: - HS thảo luận nhóm. a. Tên của bài thơ. - 2,3 nhóm lên trình bày trước b. Tên của tác giả. lớp. c. Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. - HS lắng nghe. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
  12. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có bài viết hay. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc các bài viết về hoạt động của HS nhắc lại những nội dung đã học sinh ở trường. học. . Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. -HS nhắc lại kiến thức Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Toán TIẾT 55: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. * Phẩm chất - Hứng thú môn toán. * HSHN: Làm bài tập cộng trừ trong phạm vi 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm mấy yêu cầu? - HS thực hiện lần lượt các YC.
  13. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực rồi tính. hiện phép tính - HS làm bài vào vở. 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú - HS theo dõi. ý điều gì? - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? - HS trả lời. Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: (tr81) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? - 1-2 HS trả lời. + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu đỏ dài mấy cm? + HS trả lời. + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông + Tính đường bay của 3 bạn: ong, hoa vàng là mấy cm? chuồn chuồn, châu chấu + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến + HS trả lời. 2 bông hoa ta làm như thế nào? + HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu, và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/82 - HS thực hiện theo cặp lần lượt - Gọi HS đọc đề bài. các YC hướng dẫn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng - HS chia sẻ. làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4/ 82 - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba - HS đổi chéo vở kiểm tra. bể cá và TLCH: + Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước - HS trả lời. bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? + Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao
  14. nhiêu xăng - ti - mét? - 2 -3 HS đọc. (Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao - 1-2 HS trả lời. nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào?) + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào + HS trả lời. bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. + HS trả lời. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu + Bể cá B xăng ti mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài. * HSHN: GV ra bài hướng dẫn HSHN làm - HS trả lời. bài. Bai 1: Tính. 9 + 5 = 14 – 5 = HSHN làm bài vào vở 9 + 6 = 15 – 6 = 9 + 7 = 16 – 7 = 9 + 8 = 17 - 8 = 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện: chúng mình là bạn qua tranh minh họa.
  15. * Lồng ghép QCN: Liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc đoạn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. - Cho HS quan sát tranh: Các bạn trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về - 2-3 HS chia sẻ. trò chơi này? - HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là trò chơi thả diều. Để thả diều thì ngoài có diều còn cần có không gian rộng và có gió. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? - Cả lớp đọc thầm. + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... - 2-3 HS luyện đọc. HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS đọc. no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm. - HS thực hiện theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
  16. sgk/tr. 95. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Những sự vật giống cánh diều cách trả lời đầy đủ câu. được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: HS trả lời và giải thích. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu thiện vào VBTTV/tr. cầ - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. * Lồng ghép QCN: GV liên hệ quyền HS lắng nghe. được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đọc bài 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chât (GV chuyên trách dạy) _________________________________ Toán TIẾT 56: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
  17. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. * HSHN: Nhìn vào bảng trừ đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát một bài - Cả lớp cùng hát và vận động 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong - 2-3 HS trả lời. tranh? + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? + 32 - 7 - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ + Số có hai chữ số trừ số có một chữ số có mấy chữ số? số. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2. Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm. - HS theo dõi. - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý - HS trả lời. điều gì? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột - HS trả lời. dọc ta chú ý điều gì? GV chốt kiến thức. 3. Luyện tập Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài - Hs làm bài tập. - Gọi Hs làm bài - HS báo cáo kết quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
  18. - Bài tập có mấy yêu cầu? - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng - HS lắng nghe. hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Tóm tắt: Bài 3 /84 - Gọi HS đọc YC bài. Ngày đầu thả: 34 quả dưa hấu. - Bài toán cho biết gì? Ngày hai thả ít hơn ngày đầu : 7 quả - Bài toán hỏi gì? - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Ngày hai thả: ... quả dưa hấu? Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? Bài giải: - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số quả dưa hấu Mai An Tiêm thả khăn. xuống biển vào ngày thứ hai là: - Đánh giá, nhận xét bài HS. 34- 7= 27 (quả) - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn Đáp số: 27 quả dưa hấu. HSHN đọc bài. - HS làm bài. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 11 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn mẫu viết vài vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - HS quan sát chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. L. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS luyện viết bảng con. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. * HSHN: Viết 3 hàng chữ l, câu ứng dụng Làng quê xanh bóng tre. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt
  20. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Lắng nghe, theo dõi bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, đọc - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. câu gợi ý dưới tranh. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét.