Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 45 trang Hà Thanh 12/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 12 Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HƯỚNG ỬNG PHONG TRÀO “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC”. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS biết trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, ... 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, biết quan tâm với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: -Tổng kết phong trào “Nhật kí tình bạn”. Hưởng ứng phong trào xây dựng “Trường học hạnh phúc” - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe 2. Khám phá * GV cho HS nhận xét phong trào “Nhật kí tình bạn”. - HS nhận xét phong trào “Nhật - GV cho HS hưởng ứng phong trào xây kí tình bạn”. dựng “Trường học hạnh phúc”
  2. 3. Thực hành. - HS hưởng ứng phong trào xây - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về dựng “Trường học hạnh phúc” trường học với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy - HS trình bày sản phẩm tranh vẽ về trường học với nhiều nội cô, vệ sinh trường lớp dung mang tính chất hạnh phúc * Vận dụng trải nghiệm như tình bạn, yêu quý thầy cô, - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, vệ sinh trường lớp biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THẢ DIỀU ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn, nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. * Lồng ghép QCN: Liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện và có nhận thức về việc cần có bạn bè. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 - HS hát. 1. Khởi động: - 2,3 HS đọc Cho HS hát. - GV mời HS đọc một đoạn trong bài: - HS chia sẻ. Nhím nâu kết bạn -Em hãy nêu nội vài chi tiết thú vị - HS lắng nghe. trong bài đọc. - GV nhận xét tuyên dương. - Các bạn đang thả diểu ở cánh đổng - Cho HS quan sát tranh: Các bạn trong làng. Bạn nào cũng vui và chăm chú tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì nhìn theo cánh diều,... về trò chơi này? -Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi thả diều. Trò chơi này cần có cánh diều; Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. - Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về trò chơi này? - GV giới thiệu: Bài thơ như một bức - Cả lớp đọc thầm. tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Bài thơ thể hiện tình yêu của nhà - 2-3 HS đọc. thơ đối với thiên nhiên, đối với quê hương của mình 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi - Bài thơ được chia làm 5 đoạn. khổ thơ... 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: khổ thơ. Trời/ như cánh đống; - Mỗi HS đọc 1 đoạn ứng với một khổ thơ.
  4. Xong mùa gặt hái; - HS đọc theo cặp. Diều em/- lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.) - Đại diện các nhóm thi đọc, HS theo - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa dõi đọc thầm. từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, - Cả lắng nghe. - Bài thơ gồm mấy đoạn? - Mời HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS lắng nghe - HS luyện đọc theo nhóm/ cặp: - 2-3 HS đọc - Tổ chức HS thi đọc đoạn các nhóm, Các HS khác đọc thầm. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. -GV tuyên dương khuyến kích HS. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu TIẾT 2 hỏi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - Những sự vật giống cánh diều được trong sgk/tr. 95. nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, - GV mời 1 HS đọc toàn bài. hạt cau, liềm, sáo. Câu 1. Kể tên những sự vật giống - Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. đêm. - HS lắng nghe và thảo luận. Câu 2. Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diêu thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? - HS đọc thầm và thảo luân TLCH sau - Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua những cảnh vật quen thuộc nào? -Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến đổi ra sao? - Cảnh vật như thế có đẹp không? -Trong khổ thơ có từ ngữ nào -2, 3 nhóm trình bày. thể hiện sự đông vui, giàu có không?... - Đại diện các nhóm trình bày trước Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh diều lớp. làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn. Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn nói điểu - HS lần lượt đọc. gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào
  5. trong bài? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. 3.Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều? - HS xem lại khổ thơ thứ hai và những - 2-3 HS đọc. từ ngữ đã cho. - No gió và uốn cong - HS suy nghĩ và nêu. - GV nhận xét chốt:Từ trong ngấn được dùng để diễn tả âm thanh của sáo diếu. Bài 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. - HS xem lại khổ thơ 4.HS thảo luận nhóm đôi để đặt câu tả cánh diều theo gợi ý: - Cánh diếu giống sự vật nào? Ở đâu? - 2,3 HS chia sẻ. - Vào thời điểm nào? - Cánh diều giống cái lưỡi liềm. - Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó? - Cánh diều cong cong thật đẹp. Đại diện nhóm HS trình bày. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Cánh diều cong cong như cái lưỡi khăn. liềm. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. * Lồng ghép QCN: GV liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi - HS chia sẻ. giải trí 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Về nhà tập làm diều? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 56: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơiAi nhanh - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai ai đúng. đúng. - Nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh - Giới thiệu cái gùi gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp + Nêu phép tính? ngô? - Con có NX gì về PT này? - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết + Phép tính: 42- 15 =? quả của phép tính. - HS nêu - Thảo luận nhóm (thao tác trên
  7. Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn que tính, đặt tính rồi tính, ) nhất (Đặt tính rồi tính) - Đại diện các nhóm báo cáo, NX (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ có nhớ của PT (như SGK) số. - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính - Nhận xét, tuyên dương. sau đó chia sẻ trong nhóm đôi. 3. Luyện tập, thực hành. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX Bài 1: - HS lắng nghe, nhắc lại. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng Hợp tác nhóm đôi chữa bài, chia sẻ cách làm. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở KT chéo - Gọi 1 HS nêu lại KT trừ của PT:60=28 - 1 HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số - HS nêu. cho số có hai chữ số cần lưu ý gì? Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - HS theo dõi - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - YC HS tự làm bài vào vở. - HS nêu tóm tắt Đáp án: Bài giải: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm Trên cây còn lại số quả khế là: trên bảng giải + chia sẻ cách làm. 90 - 24 = 66 (quả) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 66 quả khế - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai - HS chia sẻ. chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì? - Về nhà ôn lại cách thực hiện phép trừ (có
  8. nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Gv nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn để và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ; biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv mở nhạc cả lớp vận động theo bài hát HS vận động theo bài hát Chữ Chữ đẹp nết càng ngoan đẹp nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS quan sát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con.
  9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Biết yêu quý bạn bè. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Chăm chỉ đọc bài. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, đọc - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. câu gợi ý dưới tranh. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ.
  11. - HS trao đổi theo nhóm 3, nêu tên các con vật trong tranh: Các con vật trong tranh gồm: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. Ếch ộp - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 3, nêu thường sống nơi ao hồ, đầm lầy. tên các con vật trong tranh. Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay GV kể 2 lần trên trời. Nai vàng chạy nhanh - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi trong rừng,... với nhau như thế nào? - HS nêu ý kiến. - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu - HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn chuyện trước lớp. Cả lớp lắng tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn - HS trả lời câu hỏi. + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
  12. Tự nhiên và xã hội Bài 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày và vai trò của hàng hóa đó với cuộc sống con người. - Nói được cách mua bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được vì sao phải chọn lựa hàng hóa trước khi mua. 2. Năng lực chung - Hình thành cho học sinh năng lực giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hóa và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Hình một số hàng hóa: Thực phẩm (gạo, thịt, dầu ăn, hoa quả, ), đồ dùng (ti vi, bàn ghế, quạt, ), phương tiện (xe máy, ), thuốc, quần áo cho HS tham gia sắm vai. 2. Đối với học sinh: - SGK, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng, - 2-3 HS chia sẻ tên một số đồ dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết cho cuộc thực phẩm, đồ uống cần thiết cho sống hàng ngày mà gia đình HS thường cuộc sống hàng ngày mà gia đình sử dụng. thường sử dụng. - GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, trong gia đình chúng ta đều sử dụng rất nhiều loại đồ dùng, thức ăn, đồ uống khác nhau. Đó chính là bởi con người chúng ta có nhu cầu và mong muốn để duy trì cuộc sống. Vậy những thứ chúng ta dùng hàng ngày đó cụ thể là gì, có thể mua được ở đâu, chúng có vai trò gì với mỗi gia đình? Cô trò mình sẽ cũng đến với bài học ngày hôm nay nhé! 2. Khám phá  Hoạt động 1:
  13. - GV chiếu hình, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình minh họa các hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày: thực phẩm (gạo, thịt, cá, mắm, dầu ăn, ), đồ dùng (tivi, quạt, sách vở, đồ dùng học tập, xe máy, ô tô, ); thuốc, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: + Kể tên những hàng hóa có trong hình + HS kể tên: thịt, gạo ,.. + Sự cần thiết của những hàng hóa đó + HSTL: Gạo, thịt là thức ăn nuôi đối với mỗi gia đình. Vì sao những sống con người, . hàng hóa đó cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình? - Các nhóm còn lại lắng nghe, đưa ra ý - HS các nhóm đưa ra ý kiến nhận kiến nhận xét và bổ sung (nếu có). xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV nhận xét, kết luận vai trò của - HS ghi nhớ hàng hóa đối với đời sống của mỗi con người và gia đình: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng cần đến thức ăn, đồ uống, trang phục và đồ dùng. Bởi thức ăn, đồ uống là thứ giúp con người duy trì sự sống. Trang phục bảo vệ con người an toàn và tránh thời tiết xấu. Đồ dùng giúp chúng ta cải thiện cuộc sống, ... Hoạt động 2: - GV cùng HS mở rộng: kể tên những - HS kể được tên những hàng hóa hàng hóa cần thiết khác tùy thuộc vào cần thiết cho cuộc sống hàng ngày và hoàn cảnh của mỗi gia đình và vai trò nêu được vai trò, sự cần thiết của của hàng hóa cụ thể đó (những những chúng đối với con người. thứ đó là cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người). 3. Thực hành  Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi với nội dung: + Liên hệ thực tế về gia đình mình: kể +Nhiều HS chia sẻ thực tế tên những hàng hóa cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hàng ngày; những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân, (có thể kết hợp sử dụng tranh/ảnh) + Thử tưởng tưởng: chuyện gì sẽ xảy ra khi gia đình mình không có đủ hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
  14. - GV gọi đại diện một số cặp đôi báo - Các nhóm đôi chia sẻ, báo cáo kết cáo kết quả làm việc, các nhóm khác quả thảo luận lắng nghe và đưa ra nhận xét hoặc ý kiến bổ sung (nếu có) - GV kết luận: Nếu thiếu những thứ cần - HS lắng nghe, ghi nhớ thiết như đã nêu, cuộc sống sẽ gặp những khó khăn và không đảm bảo chất lượng. Hoạt động 2: - GV chiếu tranh/ ảnh hoặc video về - HS xem video đời sống của người dân gặp khó khăn khi không có những hàng hóa cần thiết do thiên tai để nhấn mạnh vai trò của hàng hóa. - GV chiếu video, đọc số liệu những - HS xem video, nhận thức được việc tấm gương người tốt, việc tốt đã chung mình nên làm khi gặp những hoàn tay ủng hộ, giúp đỡ những người gặp cảnh khó khăn trong cuộc sống. khó khăn. Kêu gọi HS thể hiện tấm lòng nhân ái, tinh thần tương thân, tương ái với đồng bào. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được ôn lại nội dung - HS nêu những nội dung học được nào đã học? sau tiết học - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện - Dặn dò: HS sưu tầm tranh, ảnh một số hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như: siêu thị, cửa hàng, TTTM, - Có thể hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán ở các địa điểm đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài
  15. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Lồng ghép QCN: Liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu quý cuộc sống - Phẩm chất trách nhiệm: Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: - Gọi HS đọc bài Thả diều. 2 HS đọc nối tiếp. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được nhắc tới trong bài thơ? 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh, tranh vẽ -Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi đồ chơi, bạn thì chăm chú xếp hình khối, gì? bạn thì đang chơi ô tô, bạn thì vươn - Nói tên một số đồ chơi của em? hai tay rất phẩn khích như vừa làm - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất? thành công một trò chơi nào đó các - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bạn trông rất vui vẻ; các đổ chơi xuất hiện trong tranh là quả bóng, các khối xếp hình, con vịt, ô tô vặn cót. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, - 2,3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp - 2,3 HS đọc nối tiếp.
  16. các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, - Bài được chia làm 4 đoạn. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không - Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. - Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác - Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 4 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức học sinh đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm đôi. - Đại diên các nhóm lên đọc trước lớp. - 2,3 nhóm HS đọc trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm lên đọc trước lớp. - Tổ chức thi đọc các nhóm. Nhóm khác theo dõi. - GV cùng HS nhận xét bình chon - HS lắng nghe. nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe. GV đọc toàn bài. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong sgk/tr.98. - 1 HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi. -Câu 1. Đồ chơi lê-gô còn được các - Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ bạn nhỏ gọi là gì? gọi là đồ chơi lắp ráp. Câu 2. Nêu cách chơi lê-gô. - Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép - 1 HS đọc đoạn 3, đoạn 4 và trả lời thành các đồ vật khác. câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm Câu 3. Trò chơi lê-gô đem lại lợi ích - Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí gì? tưởng tượng phong phú, khả năng sáng - Mỗi HS tự đọc thầm lại VB để tìm tạo và tính kiên nhẫn. các nội dung tương ứng với a, b, c, d. - Cả lớp đọc thầm, và dựa vào các câu - T/C học sinh đọc nhóm đôi. hỏi ở trên để chọn. - Đại diên các nhóm lên đọc trước lớp. - HS đọc nhóm đôi. Nhóm khác nhận xét. - 2,3 nhóm HS đọc trước lớp. GV nhận xét chốt đáp án: - Đoạn 1: Giới thiệu tên gọi lê-gô. - Đoạn 2: Tả đặc điểm lê-gô - Đoạn 3: Hướng dẫn cách chơi lê-gô; - Đoạn 4: Nói vể lợi ích của việc chơilê-gô.
  17. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - 2-3 HS đọc. tr.98. - HS nêu nối tiếp. khối nhỏ, đầy màu - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. sắc, hình viên gạch, hình nhân - Tuyên dương, nhận xét. vật tí hon, hình xinh xắn. Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - 2-3 HS đọc. được. - Em thích những quả bóng bay đầy - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. màu sác. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Hộp bút của em có nhiều hình nhân - YCHS viết câu vào bài vở. vật tí hon. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Bộ đồ xếp hình có nhiều hình xinh xắn. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hiện. * Lồng ghép QCN: GV liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi - HS chia sẻ. giải trí. - Kể tên các đồ chơi của em? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 57: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép trừ và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. nhanh ai đúng. GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - 1-2 HS trả lời. YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính: - HS theo dõi. 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi: Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - HS trả lời. - GV hỏi: Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ - 2 -3 HS đọc. thích hợp ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các
  19. Bài 3: YC hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Bạn Sóc đang muốn đi đâu? - 2 -3 HS đọc. GV: Đường đi về nhà của Sóc là con - 1-2 HS trả lời. đường có 3 phép tính có kết quả giống - Sóc đang muốn về nhà. nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - Phải tính phép tính của mỗi con - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. đường. - Gọi 2,3 HS báo cáo. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2,3 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng - 1-2 HS trả lời. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở. - HS quan sát hướng dẫn. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài: - HS thực hiện. - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn, nhiều hơn bao - 2 -3 HS đọc. nhiêu? - 1-2 HS trả lời. 3. Vận dụng trải nghiệm - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Nhận xét giờ học. - HS theo dõi. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi. - Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  20. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu những việc e đã làm để sử dụng - 2-3 HS nêu. thời gian hợp lí? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc lỗi nào mà em nhớ nhất? - Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? - HS chia sẻ. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 - YC HS kể nội dung các bức tranh. - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì? - HS kể nội dung tranh. + Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, 2-3 HS chia sẻ. - GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì khi mắc lỗi? - GV chốt: Các bạn trong tranh khi - 2-3 HS trả lời. mắc lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động kịp thời để sửa lỗi của - HS lắng nghe. mình. Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa lỗi. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể lại câu chuyện “Làm thế nào là đúng” - HS quan sát. - GV cho HS đóng vai theo nội dung của từng bức tranh. - Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam + Tổ 1: Tranh 1 vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi. - Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với + Tổ 2: Tranh 2 mẹ. Còn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các bạn. - Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin + Tổ 3: Tranh 3 lỗi mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay