Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

doc 27 trang Hà Thanh 12/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 13 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em còn biết những trò chơi nào khác? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. vẫy, na, nặn, vểnh, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương trước lớp. - 2-3 HS luyện đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - 2-3 HS đọc.
  2. hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo. C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, - Nhận xét, tuyên dương HS. quan tâm những người thân trong * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. gia đình của bé. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt C4: HS tự liên hệ. nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS trả lời (Đáp án: thích chí) Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm luyện nói theo yêu cầu. được lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________
  3. Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò,...) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Biết cách xử lí các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. + Ghép nội dung tiết 1+2 thành 1 tiết, Gv phối hợp gia đình hướng dẫn HS thực hành, vận dụng yêu cầu cần đạt của bài học theo yêu cầu SGK. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông. - Xử lí các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại xảy ra tình huống đó? - HS chia sẻ. GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.52 - Hs thảo luận nhóm và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao - HS thực hiện. thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô... - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi trên phương tiện giao thông mà em biết? HĐ2: Dự đoán/ nhận biết tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Y/c HS quan sát hình trong SGK tr 53, chia làm 6 nhóm mỗi nhóm quan sát một hình và - 3-4 HS chia sẻ trước lớp.
  4. dự đoán điều gì sẻ xảy ra? Vì sao? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp - HS thảo sau đó chia sẻ trước hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS lớp. - Nhận xét, chốt ý HĐ3. Xử lí tình huống: - Gv nêu tình huống, cho Hs đóng vai xử lí. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng - HS thảo luận theo nhóm. kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - HS đại diện nhóm chia sẻ - Hôm nay em được biết thêm được điều gì trước lớp. qua bài học? - Nhắc HS về nhà kể với người thân về đèn tín hiệu và các biển báo giao thông đã học và tuyên truyền mọi người chấp hành tốt luận - HS chia sẻ. giao thông. - Hs lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài
  5. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số - 1-2 HS trả lời. cho số có hai chữ số - HS nêu, NX - YC HS tự làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chữa bài - HS làm bài cá nhân, - Nhận xét, tuyên dương HS. - 4 HS chữa bài trước lớp, - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi là trừ chia sẻ bài, NX có nhớ ? - HS nêu Bài 2: Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài bằng bút chì - Nhận xét, tuyên dương. vào sách. Bài 3: - HS chia sẻ cách tính để điền - Gọi HS đọc YC bài. số - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 HS đọc đề Đáp án : Bài giải: - 1-2 HS trả lời. Số căn phòng chưa bật đèn là: - HS nêu tóm tắt 60 – 35 = 25 (căn phòng) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS Đáp số: 25 căn phòng làm trên bảng giải + chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. cách làm. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Bài 4: Chọn kết quả đúng - HS đổi chéo kiểm tra - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS tự làm bài vào SGK - HS khoanh vào sách, 2 HS ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? báo cáo, chia sẻ cách làm. Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - Đổi sách KT chéo. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu, NX - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức cho - HS làm bài cá nhân. HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức) - HS báo cáo (HS chơi) - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng. - HS đổi chéo SGK kiểm tra. 3. Củng cố - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________
  6. Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. (tròn xoe, giã trầu, thích - HS nghe viết vào vở ô li. chí, vẫy đuôi, vểnh râu, ) - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5,6. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. - 1-2 HS đọc. 54. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
  7. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo nhóm. - 1-2 HS trả lời. + Quan sát tranh. - HS làm việc nhóm. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
  8. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Cả lớp: - HS đọc. + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS nêu. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu phẩy trong câu mẫu. - HS đọc. - Cặp/nhóm. - Chú ý. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước cách bởi dấu phẩy. lớp. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc - - GV thống nhất đáp án. lại thành tiếng 2-3 lần trong nhóm. - - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. Bài 3:Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Chú ý. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
  9. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân; động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp; động tác nhảy và động tác điều hòa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu   Khởi động 2x8N giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “lái ô tô” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi  -------------- - GV quan sát nhắc  -------------- nhở, sửa sai cho HS  II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Cho HS quan sát - Ôn động tác vươn tranh - Cán sự hô nhịp thở, tay, chân, lườn 2 lần - GV làm mẫu động tác  và bụng đã học. kết hợp phân tích kĩ  thuật động tác.  - Động tác phối hợp. - Hô khẩu lệnh và thực - Đội hình HS quan hiện động tác mẫu sát tranh - Cho 2 HS lên thực                                                                                                                                                                               
  10. - Động tác nhảy. hiện động tác phối hợp  và nhảy. - HS quan sát GV làm - GV cùng HS nhận mẫu xét, đánh giá tuyên dương - HS tiếp tục quan sát - GV hô - HS tập theo GV. - Luyện tập 2 lần - Gv quan sát, sửa sai Tập đồng loạt cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho các   2 lần bạn luyện tập theo khu  Tập theo tổ nhóm vực. ĐH tập luyện theo tổ - Tiếp tục quan sát,   nhắc nhở và sửa sai cho    HS  GV  Tập theo cặp đôi 3 lần - Phân công tập theo cặp đôi Tập cá nhân 3 lần GV Sửa sai - HS vừa tập vừa giúp Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV tổ chức cho HS đỡ nhau sửa động tác thi đua giữa các tổ. sai - GV và HS nhận xét - Trò chơi “mèo đuổi đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua chuột”. - GV nêu tên trò chơi, - trình diễn hướng dẫn cách chơi, - Chơi theo hướng dẫn tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho  3-5’ HS. 2 lần - Nhận xét tuyên dương - Bài tập PT thể lực: và sử phạt người phạm luật HS thực hiện kết hợp - Vận dụng: - Cho HS đứng lên ngồi đi lại hít thở xuống hai tay chống III.Kết thúc hông 10 lần - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan sát thân. tranh trả lời câu hỏi - Nhận xét, đánh giá 4- 5’ BT1 trong sách. - HS thực hiện thả chung của buổi học. - GV hướng dẫn lỏng Hướng dẫn HS Tự 2 lần - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc ôn ở nhà thức, thái độ học của  hs.  - Xuống lớp  - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
  11. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 59: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Số ? - (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ? - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát và TL - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và bảng chữa và chia sẻ bài ? số trừ ta làm thế nào? - Đổi sách KT chéo. Bài 2: - HSTL - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS dự đoán kết quả - 2 HS đọc. - YC HS tự tính và trả lời vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Vài HS nêu dự đoán của mình Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. A đựng bút – HS báo cáo trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở KT chéo. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  12. - Cho HS dự đoán kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 HS đọc. khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Vài HS nêu dự đoán của mình - Nêu cách thực hiện nhanh. - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT – HS báo cáo trước lớp kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - HS nêu - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên khăn. bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Đáp số: 6 con gà trống - HS đổi chéo kiểm tra - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Củng cố - Nêu các bước thực hiện trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. - HS nêu * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. * Phát triển năng lực và phẩm chất - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS trao đổi nhóm về các nội dung: - 2-3 HS trả lời: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - HS thực hiện thảo luận - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - 2-3 nhóm trình bày - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS lắng nghe, hình dung - GV gọi HS đọc YC bài. cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm: - HS làm bài. + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình - HS trao đổi đã lựa chọn theo gợi ý + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố - HS thực hiện - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. HS chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
  14. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS luyện đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
  15. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - Nhận xét, tuyên dương HS. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. em chạy theo dân làng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng của nhân vật. em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm - Gọi HS đọc toàn bài. máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết - Nhận xét, khen ngợi. đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra - 2-3 HS đọc. những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, -HĐ nhóm. thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Toán TIẾT 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
  16. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các - Tham gia trò chơi. số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì? - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng - YC HS làm bài vào VBT Toán. nhóm. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - YC HS giải bài toán vào vở. bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Lớp NX, góp ý. khăn.
  17. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - 3 HS thực hiện. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu - YC HS làm việc theo nhóm bàn: hỏi theo nhóm bàn. Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - HS chia sẻ. dương HS. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Toán TIẾT 61: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  18. - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác - 2 -3 HS đọc. là người chiến thắng. - HS làm bài. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - 2HS lên bảng làm bài và nói 2. Luyện tập lại cách cách tính. Lớp NX, Bài 1: góp ý. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý - Mời 2 HS lên bảng làm. kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Cần tính tổng của những số nào? bảng nhóm. - Cần thực hiện phép tính nào? - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ - YC HS làm bài vào vở. về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài - HDHS phân tích bài toán. trên bảng. - YC HS giải bài toán vào vở. - Lớp NX, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS trả lời. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
  19. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thực hiện ghép số và trả - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các lời câu hỏi theo nhóm bàn. thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và - HS chia sẻ. cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Nghe HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm chơi trò chơi. 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ.
  20. N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ N sang o. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ.