Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 44 trang Hà Thanh 12/11/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - XEM TIỂU PHẨM VỀ CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết thực hiện những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, ... 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, biết quan tâm với nhiều nội dung mang tính chất hạnh phúc như tình bạn, yêu quý thầy cô, vệ sinh trường lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - HS xem trích đoạn Mẹ và con 2. Khám phá do các bạn HS trong trường trình * Cho HS xem tiểu phẩm về chủ đề “Tự bày phục vụ bản thân”. -HS trả lời theo quan sát * GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV cho HS xem video các em thấy bạn Nam đang làm gì? - Đồng ý
  2. - Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ? - HS tự cảm nhận - Em có đồng ý với việc làm của Nam hay - HS nêu không? Vì sao? - Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó? - HS thực hiện yêu cầu. - Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm? - Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: RỒNG RẮN LÊN MÂY (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn, nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
  3. 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức cho HS thi kể tên các trò - HS chia sẻ. chơi mà em biết? - Em biết gì vẽ trò chơi rồng rắn lên mây - Các em đã chơi trò chơi này bao giờ chưa? - Có thích chơi không? - GV nhận xét tuyên dương. GV giới thiệu bài: Các em vừa chia sẻ hiểu biết vẽ trò chơi rồng rắn lên mây. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về trò chơi này qua bài đọc Rống rắn lên mây. Qua bài đọc này các em sẽ biết rõ hơn về ý nghĩa của chơi trò chơi này. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện - Cả lớp đọc thầm. sự phấn khích. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài đọc được chia làm 3 đoạn. - GV tổ chức HS đọc nối tiếp theo - Đoạn 1: Từ đấu đến với rồng rắn đoạn - Đoạn 2: Tiếp theo đến bắt khúc đuôi - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - Đoạn 3: Còn lại từ: vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc - HS đọc nối tiếp đoạn. giữa, khúc đuôi. - 2-3 HS luyện đọc. - HS nối tiếp đặt câu. - Em hãy đặt 1 câu với từ tìm được ở trên. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - HS đọc nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2,3 nhóm thi đọc. -Gv tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm. - HS lắng nghe. - GV và HS nhận xét bình cho nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe. - GV đọc lại bài lần 2. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - Năm, sáu bạn túm áo nhau làm rồng
  4. Câu 1. Những người chơi làm thành rắn. rồng rắn bằng cách nào? - Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để xin Câu 2. Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để thuốc cho con. làm gì? - 1 HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi Câu 3. Chuyện gì xảy ra nếu khúc đuôi - Nếu khúc đuôi bị thầy bắt thì đổi vai bị thấy bắt? làm thầy thuốc. Câu 4. Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì - Nếu bạn khúc giữa bị đứt thì bạn đó bạn đó phải làm gì ? phải làm đuôi. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giong đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm. tốc độ vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: xem lại đoạn 2 và đoạn 3 để tìm câu trả lời - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chốt: Nếu thầy nói “không” thì rồng rắn đi tiếp. Nếu thầy nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 1-2 HS đọc - HS viết câu về điều em thích trong - HS viết câu theo yêu cầu. trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - GV viết câu: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn.
  5. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Giờ ra chơi chơi trò chơi Rồng rắm HS thực hiện. lên mây. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 61: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
  6. hơn. GV giới thiệu nội dung bài HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép làm. trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì? - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1,2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - HS thực hiện làm bài cá - Nhận xét, tuyên dương. nhân. Bài 3: - HS chia sẻ trước lớp và giải - Gọi HS đọc YC bài. thích tại sao đúng, tại sao - Bài yêu cầu làm gì? không đúng? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp á: Bài giải: - 2 HS đọc đề Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - 1-2 HS trả lời. 33 – 16 = 17(kg) - HS nêu tóm tắt Đáp số: 17kg - HS tự làm bài cá nhân, 1HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. làm trên bảng giải + chia sẻ - Lưu ý câu lời giải và đơn vị cách làm. Bài 4: >, <, =? - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở - 2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - 1-2 HS trả lời. ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào? - HS tự làm bài CN vào vở Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái - 4 HS báo cáo cách làm trước trước rồi so sánh lớp. b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có - HS nêu, NX cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
  7. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có - HS thực hiện làm trong nhóm số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. đôi, chia sẻ trước lớp + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho lớp hát tập thể. Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - Học sinhquan sát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Giáo viênhướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
  8. - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ M cao mấy li? + Cao 5 ô li,rộng 6 ô li (Kiểu 1). + Chữ M gồm mấy nét? Là những nét + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng nào? xiên và móc ngược phải (Kiểu 1). + Chữ M cỡ nhỏ cao mấy li? rộng mấy +Chữ M cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li, li? - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - Giáo viênnhận xét uốn nắn cho học - 3-4 HS đọc. sinh cách viết các nét. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - GVHDHS tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Trong một đàn ngựa nếu có một con bị đau/ ốm thì những con còn lại sẽ lo lắng, bỏ ăn cỏ: Câu tục ngữ răn dạy chúng ta phải yêu thương, lo lắng, chăm sóc cho những người thân yêu, bèbạncủa mình. Viết chữ hoa M đầu câu. Các chữ M, l, g, ycao mấy li? Cao 2 li rưỡi. Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. Những con chữ nào có độ cao bằng Các chữ c, n, o, a, ư có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Dấu nặng đặt dưới con chữ ư trong chữ Khoảng cách giữa các chữ như thế ngựa, dấu hỏi đặt trên con chữ o trong nào? chữ bỏ, cỏ và dấu huyền đặt trên con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý chữ a trong chữ tàu. học sinh cách viết liền mạch. + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng 3. Thực hành. khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện viết bài vào vở. M và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS đổi vở kiểm tra chéo, soát lỗi. viết. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS chia sẻ. khăn. - YCHS đổi vở kiểm tra chéo, soát lỗi.
  9. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe và nhận xét về bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. Mời HS chia sẻ câu chuyện: Bạn của HS chia sẻ chúng mình. - HS lắng nghe. GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về bạn Hoa và giấc mơ của bạn ấy về cô bé búp bê - món quà sinh nhật bạn được tặng khi tròn 6 tuổi. Các em hãy chú ý nghe câu chuyện để biết bạn Hoa mơ thấy điều gì. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh.
  10. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc - Bài yêu cầu gì? Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh. tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi, theo - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2. gợi ý sau: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? - 2,3 nhóm lên chia sẻ. + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? + Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kể về Búp bê biết khóc.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Lưu ý: Chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3.Thực hành * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV nêu nội dung câu chuyện. - GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ các hình ảnh trong 4 bức tranh. với bạn theo cặp. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của - HS lắng nghe, nhận xét. búp bê trong đoạn 3. - HS lắng nghe. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
  11. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và - HS thực hiện. nhớ nôi dung. - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp - 2, 3 HS kể. - Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp -2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? -HS trả lời + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. *Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Em thích hay không thích, những nội dung hay hoạt động nào ? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ hoc, HS về nhà thực hành giao tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 12: THỰC HÀNH MUA BÁN HÀNG HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách lựa chọn những hàng hóa cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. - Biết cách mua bán hàng hóa ở những địa điểm khác nhau. - Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp với giá cả và chất lượng. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: Sử dụng các kiến thức đã học để mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp với giá cả và chất lượng. - Tham gia mua bán hàng hóa đơn giản phục vụ cho học tập của mình. Hiểu biết thêm về một số hàng hóa khác cần thiết cho cuộc sống hàng ngày và giá cả của những hàng hóa đó. * Giáo dục địa phương: Món ngon ở Hà Tĩnh 3. Phẩm chất - Trân trọng, yêu quý những đồng tiền, sản phẩm mà người lao động làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
  12. - Giáo án, SGK, SGV - Một số hàng hóa cho hoạt động thực hành của học sinh; thẻ mệnh giá tiền. 2. Đối với học sinh: Một số đồ dùng học tập (sách vở, bút chì, bút màu...) một số đồ chơi, bộ đồ dùng gia đình ( nồi, xoong, chảo, bát, đĩa...) trang phục (giày, dép, mũ, nón...) thực phẩm ( rau, cá rốt, cà chua, táo, ổi,,,) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS làm một số động tác: đi chợ, chọn hàng, trả tiền, bỏ hàng vào giỏ, đi về... - HS tham gia vận động ? Sau khi vận động con cảm thấy như - Con cảm thấy rất vui, thích thú. thế nào? - GV nhận xét, dẫn vào tiết học. - GV ghi đầu bài lên bảng, gọi HS - HS ghi bài vào vở. nhắc lại tên bài học. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Trưng bày hàng hóa theo nhóm bán hàng - Nhóm 1, 2: HS thực hành trưng bày - Phân chia địa điểm trưng bày hàng và mua bán hàng hoá ở siêu thị. hoá cho từng nhóm. - Nhóm 3, 4: HS thực hành trưng bày và - Hướng dẫn các nhóm: trưng bày mua bán hàng hoá ở chợ. hàng hoá đã chuẩn bị; phân công người mua, người bán. - HS lắng nghe và chuẩn bị. - Phát mệnh giá tiền (các nhóm nhận mệnh giá bằng nhau). - Tổ chức cho HS thực hành mua bán hàng hoá theo tình huống giả định. - HS thực hành mua bán hàng hoá theo - Lưu ý HS khi thực hành mua bán tình huống giả định. cần: + Lựa chọn hàng hoá thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày. - Các nhóm tập kết hàng hoá mua được, + Chú ý giá cả và chất lượng của mỗi so sánh với nhóm bạn các loại hàng hoá loại hàng hoá. đã mua (số lượng, loại hàng, mệnh giá + Hạn sử dụng. tiền, ...). - Lồng ghép GD địa phương: - Thực hành mua bán hàng hóa + Kể tên những món ăn ngon ở Hà HS tự kể: Về các món ăn ngon của Hà Tĩnh? Tĩnh như: Kẹo cu đơ, .... - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Thảo luận và trả lời các câu hỏi
  13. - Yêu cầu cần đạt: Biết cách lựa chọn, mua bán những hàng hoá thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày theo tình - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: huống giả định. - Sau khi thực hành mua bán, GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các + Em đã mua được . câu hỏi: + Em đã mua được những hàng hoá + Khi mua hàng hoá em cần lưu ý đến nào? Mua ở đâu? chất lượng, hạn sử dụng, giá tiền. + Khi mua hàng hoá em cần lưu ý - Đại diện các nhóm chia sẻ cảm nghĩ điều gì? Vì sao? của mình sau khi tham gia mua bán. - Thông qua hoạt động thực hành mua Điều gì làm em ấn tượng nhất. bán và thảo luận, HS hiểu rõ hơn vai trò của mỗi hàng hoá thiết yếu trong - Lớp nghe và góp ý. cuộc sống hằng ngày; biết cách lựa chọn hàng hoá và giải thích được vì - HS đọc và chia sẻ với bạn lời chốt của sao cần lựa chọn khi mua bán hàng Mặt Trời. hoá. * Tổng kết - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn lời chốt của Mặt Trời. - Quan sát hình chốt và nói những hiểu biết về hình chốt (Hình chốt vẽ ai? Hoa đã nói gì với mẹ? Lời nói của Hoa thể hiện điều gì? Em đã bao giờ tự mình mua hàng hoá chưa? Khi mua hàng hoá em đã lựa chọn như thế nào? Tại sao lại phải lựa chọn trước khi mua?...). 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nói với bố mẹ hoặc - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng người thân về những điều các em ghi vào cuộc sống hàng ngày. nhớ được khi học cách mua bán hàng hoá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1, 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  14. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. - Yêu thích môn học, biết chia sẻ và quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 Trong tranh vẽ các bạn HS đang tham 1. Khởi động: gia trại hè Trò chơi dân gian, các bạn - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? đang chơi nhiều trò chơi như rống rắn + Em còn biết những trò chơi nào lên mây, ô ăn quan, cưỡi ngựa nhong khác? nhong. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Một bài thơ vẽ trò chơi quen thuộc và thú vị - nặn đồ chơi) 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng - HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đúng chỗ. đọc mẫu.
  15. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ mỗi dòng thơ và nghỉ hơi giữa mỗi khổ - HS lắng nghe. thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc một số tiếng có thể gây từ: vẫy, na, nặn, vểnh nhầm lẫn - Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ? - Bài thơ được chia làm 5 khổ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - 2-3 HS luyện đọc. đọc. - TC thi đọc các nhóm với nhau, các - 2-3 HS thi đọc. nhóm khác nhận xét. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS lắng nghe. bài, tuyên dương trước lớp. - HS lắng nghe. - GV và học sinh nhận xét, bình xét nhóm đọc hay. - GV đọc toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - 2-3 HS đọc. - HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm Câu 1. Kể tên những đồ chơi bé đã Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, nặn. quả thị, con chuột, cối giã trầu. - Từng em đọc lại khổ 2, 3 và 4 để tìm - HSđọc thầm. câu trả lời. Câu 2:Bé nặn đồ chơi để tặng cho Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng cha, tặng những ai? bà, tặng chú mèo. Câu 3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi - Việc bé nặn đổ chơi tặng mọi người người thể hiện điều gì? thể hiện tình cảm yêu thương, quan Câu 4. - Nếu được nặn đồ chơi, em sẽ tâm đến người thân trong gia đình của nặn đồ chơi gì? bé. - Em muốn dành tặng đồ chơi đó cho -HS tự chia sẻ. ai? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Thực hành
  16. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất - 2-3 HS đọc. vui vì được bé tặng quà. - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - Thích chí GV hướng dẫn HS đọc lại khổ 4 để tìm câu trả lời. - GV mời HS trả lời trước lớp. - Tuyên dương, nhận xét. Câu 2.Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - 2-3 HS đọc. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng luyện nói theo yêu cầu. khác. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm - HS chia sẻ. được lên bảng: VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà dùng đất nặn nặn những con vật em yêu thích để tặng người thân. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 62: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung
  17. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép trừ và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai nhanh ai ai đúng. đúng. GV giới thiệu nội dung bài 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS tính nhẩm và điền kết quả Bài 2: vào SGK. - Gọi HS đọc YC bài. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 HS đọc đề Đáp án: Bài giải: - 1-2 HS trả lời. Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: - HS nêu tóm tắt 42 – 15 = 27(l) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS Đáp số: 27l xăng làm trên bảng giải + chia sẻ cách - GV nhận xét, khen ngợi HS. làm. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Bài 3: - HS đổi chéo kiểm tra - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc cá nhân, hợp tác - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập nhóm đôi thóng nhất kết quả. phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) - HS chia sẻ trước lớp.
  18. b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - HS đọc YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân vào sách, - Bài yêu cầu làm gì? nối áo với quần cho phù hợp - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, chơi: Ai nhanh NX - GV nhận xét, khen ngợi HS. HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe. - Trong phép trừ có nhớ lưu ý gì? - Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ` - Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, - HS trả lời. điều gì sẽ xảy ra? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.31, YC thảo luận nhóm đôi, lụa chọn Đồng - HS quan sát. tình với việc làm nào? Không đồng tình với việc làm nào? giải thích Vì sao.
  19. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. *Bài 2: Thực hành nói lời xin lỗi. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.31, đồng thời gọi HS đọc tình huống của bài. - HS quan sát. - YCHS thảo luận nhóm 2 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS thực hiện theo nhóm 2. trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV chốt: Khi mắc lỗi chúng ta cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - HS lắng nghe. *Bài 3: Xử lí tình huống - YC HS quan sát tranh sgk/tr.32, đọc tình huống ở mỗi tranh. - HS quan sát - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai - HS thực hiện theo nhóm 4. trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV chốt: Chúng ta cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Nếu không biết nhận lỗi mà - HS lắng nghe đổ lỗi cho người khác là hành động đáng bị phê phán. 3. Vận dụng trải nghiệm *Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về những lần em đã mắc lỗi và sửa lỗi. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những lần em đã mắc lỗi và - HS thảo luận theo cặp. sửa lỗi. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-5 HS chia sẻ. *Yêu cầu 2: Chia sẻ về một lần em chưa biết nhận lỗi? Nếu gặp lại tình huống đó em sẽ làm gì? - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những lần em đã mắc lỗi và - HS đọc. sửa lỗi. - HS thực hiện theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ. *Thông điệp: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.32. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò:
  20. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào - HS chia sẻ. cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: - HS hát và vận động theo bài hát. Một sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành – Luyện tập Bài1: Đặt tính rồi tính 78 - 19 77 – 28 40 - 9 53 + 29 - Hs thực hiện cá nhân. - Gv cho Hs đọc yêu cầu - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Hs đọc yêu cầu bài. Bố: 40 tuổi - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng chữa bài. Con: 3chục tuổi - Hs đọc bài toán. ? tuổi - Hs xác định yêu cầu. - Gọi Hs nhìn toma tắt đọc bài toán. - Hs làm bài vào vở. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu - Một Hs làm bảng phụ chữa bài. cầu ta tìm gì? Bài giải - Gv cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm Đổi 3 chục = 30 tuổi bảng phụ chữa bài. Con có số tuổi là: