Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 35 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 14 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. * Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, - Hs lắng nghe. ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc
  2. huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt - Hs lắng nghe. Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập HĐ2. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam HĐ3: Biểu diễn tiết mục Văn nghệ: Em -HS lên biểu diễn thương chú bộ đội - HS lắng nghe HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về những việc anh, chị thường làm - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. cho em. - 2-3 HS chia sẻ. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  3. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích, ... - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, /có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ, / sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi. // - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm bốn. hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách - Nhận xét, tuyên dương HS. cõng em chạy theo dân làng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết của nhân vật. đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi - Gọi HS đọc toàn bài. bàn chân Nết đi qua mọc lên những - Nhận xét, khen ngợi. khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra - 2-3 HS đọc.
  4. những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, -HĐ nhóm. thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc - HS nắm yêu cầu cho bố mẹ nghe. - Về kể lại cho người thân nghe về chị em Nết và Na ở trong bài học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. * Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  5. Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác - 2 -3 HS đọc. là người chiến thắng. - HS làm bài. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - 2HS lên bảng làm bài và nói 2. Luyện tập lại cách cách tính. Lớp NX, Bài 1: góp ý. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý - Mời 2 HS lên bảng làm. kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Cần tính tổng của những số nào? bảng nhóm. - Cần thực hiện phép tính nào? - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ - YC HS làm bài vào vở. về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài - HDHS phân tích bài toán. trên bảng. - YC HS giải bài toán vào vở. - Lớp NX, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS trả lời. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thực hiện ghép số và trả - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các lời câu hỏi theo nhóm bàn. thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài.
  6. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và - HS chia sẻ. cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Nghe HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm chơi trò chơi. 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng - Về nhà hoặc giờ ra chơi cùng nhau chơi Trò - HS lắng nghe chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) _____________________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho các nhóm thi viết chữ hoa - Các nhóm tiến hành viết và M và trình bày cách viết chữ hoa M. trao đổi về cách viết. - GV mời 2 nhóm thi trình bày. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp bình chọn đội thắng và giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài nối tiếp mới. hàng dọc.
  7. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - 1-2 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - 2-3 HS chia sẻ. vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS quan sát, lắng nghe. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS luyện viết bảng con. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - 3-4 HS đọc. thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại chữ hoa N và chia sẻ cho mọi người về cách viết chữ hoa đó. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất
  8. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với HS. - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ chuyện. với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu - HS lắng nghe. chuyện Hai anh em. - GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________
  9. Tự nhiên và Xã hội BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. * Năng lực chung - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông. * Phẩm chất - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài hát An toàn giao thông Hs vận động và hát bài. dẫn vào bài học. 2 Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 - 2-3 HS nêu. - YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện các yêu cầu: Gv nhận xét, khen ngợi. + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước giao thông? lớp. + Chỉ những biển báo giống nhau về hình dạng, màu săc? + Phân loại các biển báo giao thông đó vào nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm? - Gọi nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS làm PBT có mẫu bảng như SGK/ 50 - Gọi HS chia sẻ trước lớp - HS trả lời. - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời - HS làm PBT 4. Hoạt động vận dụng - Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho - HS chia sẻ HS quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa.
  10. - HS thảo luận nhóm: + Hoa cần chú ý biển báo giao thông nào? + Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an toàn? + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông đó? - HS chia sẻ trước lớp + biển sang đường dành cho người - GV nhận xét chốt ý đi bộ, đèn tín hiệu giao thông để - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông sang đường mặt trời + cần đi trên vỉa hè, sang đường khi - Yêu cầu HS quan sát hình chốt và nói các phương tiện giao thông đã dừng hiểu biết của mình về nội dung hình? lại - Gv nhận xét, chốt ý. +Để đảm bảo an toàn cho bản thân - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào và cho người khác. đã học? - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về phương - HS chia sẻ tiện giao thông và biển báo giao thông. - Gv nhắc Hs tuân thủ ATGT và nhắc mọi người thực hiện tốt ATGT. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng.
  11. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn lời câu hỏi. để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh - 2 HS trả lời. là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Lớp NX - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết - HS đọc tên các điểm. ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - 2 -3 HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - 1-2 HS trả lời. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ - HS đọc tên hình. về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - HS trả lời lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập - Làm việc theo nhóm, tìm ngay Bài 1: trong lớp học các ví dụ về điểm, - Gọi HS đọc YC bài. đoạn thẳng. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Các nhóm làm việc Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước ý. như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng
  12. vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng - 2 HS đọc. trong VBT Toán. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành đo độ dài các đoạn - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, thẳng. ở nhà, ... - Về nhà tập vẽ thêm các đoạn thẳng và đặt - Kiểm tra và góp ý cho nhau. tên cho nó. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  13. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và - 3 HS đọc nối tiếp. nêu tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh - 2-3 HS chia sẻ. vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong đâu đến. sgk/tr.112. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cười như tia nắng, bàn tay như nụ hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cười vang sân nhà. cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Trả lời: a, b, c, e. đọc. + C4: Đáp án b Bài 1: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112.
  14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Tuyên dương, nhận xét. lớp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - 2-3 HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu nối tiếp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV dặn dò học sinh về đọc lại bài đọc cho người thâm nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 68: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật, ... - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, - HS thực hiện YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV cho HS mở sgk/tr.100:
  15. - YC HS quan sát tranh và dựa vào - 2 HS trả lời - Lớp NX. bóng nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? - HS đọc tên các điểm. + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? - 2 -3 HS trả lời + Hãy đọc tên các điểm có trong hình - 1-2 HS trả lời. vẽ. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng - HS đọc tên hình. AB về hai phía ta được đường thẳng - HS trả lời AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta - 2 HS trả lời. nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng - HS quan sát, nhận biết đường cong. hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết. - Các nhóm làm việc - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập - Quan sát, trả lời câu hỏi. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - HS làm bài. - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS chia sẻ trước lớp - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương.
  16. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Mời đại diện một số nhóm HS nêu NX, góp ý. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp - Mời đại diện một số nhóm HS nêu NX, góp ý. kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE - VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động
  17. Gv cho hs vận động bài hát. - Hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. . - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. HS làm BT theo yêu cầu của GV. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. - GV yêu cầu HS làm BT 3a hoặc 3b phần Viết. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3a: - Đối với BT 3a: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu vuông. cầu BT, cả lớp đọc thầm theo. - HS lên bảng làm BT, các HS còn lại làm BT vào VBT. + GV chiếu bài lên bảng, gọi HS lên bảng hoàn thành BT, các HS khác làm - HS và GV nhận xét, chốt đáp án: Mẹ bài vào VBT. dắt em đến trường.; Tiếng sáo diều réo - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. rắt.; Em bé reo lên khi thấy mẹ về.; Đối với BT 3b: Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu + GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu đất nhỏ. cầu BT 3b, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 3b: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chứa ai hoặc ay; viết cá từ tìm được vào vở. - GV chiếu BT lên bảng, mời một số - HS làm BT.
  18. HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm việc nhóm đôi, tìm các các từ có vần ai hoặc ay rồi ghi ra giấy màu đã được phát. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. (1. - HS chia sẻ. tay, 2. tai, 3. vai, 4. váy, 5. giày) - GV yêu cầu HS chữa bài vào vở. 4. Vận dụng - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. - GV chữa bài, nhận xét. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV và HS hát và vận động theo bài - HS vừa hát và vận động theo bài hát. “Chim vành khuyên” - HS trả lời - H: Trong bài hát chim gặp và chào những ai? - HS viết tên bài vào vở ô li. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá, thực hành Hoạt động 1: Tìm từ phù hợp cho ô vuông Tìm được từ phù hợp với ô vuông. Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng. - GV chiếu dán ngữ liệu lên bảng. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu - HS quan sát. cầu của BT 1 phần Luyện từ và câu. - HS đọc và xác định yêu cầu BT 1
  19. phần Luyện từ và câu: Chọn từ ngữ trong ngoặc (mẹ, bố, họ nội, họ ngoại) - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm thay cho ô vuông. đôi để thực hiện nhiệm vụ. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành - GV mời một số (2 - 3) HS trình bày BT. kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng - Một số HS trình bày kết quả trước nghe, nhận xét. lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án. (a. Em trai của mẹ gọi là cậu.; b. Em trai của - HS và GV thống nhất đáp án. bố gọi là chú.; c. Em gái của mẹ gọi là dì.; d. Em gái của bố gọi lả cô.) - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ - GV chiếu hoặc đoạn thơ lên bảng. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2 phần Luyện từ và câu, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm có trong - HS quan sát. đoạn thơ. - HS đọc to và xác định yêu cầu BT: - GV gọi một số HS trình bày kết quả Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong thảo luận, yêu cầu các HS khác nhận đoạn thơ cho sẵn. xét và nêu đáp án của mình. - HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ. thảo luận với HS cách tìm ra đáp án đúng. - Một số HS trình bày kết quả thảo - GV và HS thống nhất đáp án. (Các từ luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ là: án của mình. vắng vẻ, mát, thơm. - HS lắng nghe, tìm ra đáp án đúng. Hoạt động 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chọn viết 2 câu vào vở - HS và GV thống nhất đáp án. Biết đặt câu nêu đặc điểm. - GV chiếu các từ ngữ ở cột A và cột B lên bảng: - HS quan sát. - GV gọi HS đọc to và xác định yêu cầu BT 3 phần Luyện từ và câu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Kết
  20. tìm các từ ngữ ở cột B tương ứng với hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B các từ ngữ ở cột A. để tạo câu nêu đặc điểm; chọn viết 2 - GV gọi một số HS trình bày kết quả câu vào vở. thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành - GV và HS thống nhất đáp án. (Đôi BT. mắt em bé đen láy.; Mái tóc của mẹ mượt mà.; Giọng nói của bố trầm ấm.) - Một số trình bày kết quả thảo luận. - GV chiếu các câu lên trên bảng. HS Các HS khác nhận xét và nêu đáp án chọn viết 2 câu vào vở. của mình. 3. Vận dụng - HS và GV thống nhất đáp án. - Hôm nay em học bài gì? - HS quan sát, viết 2 câu vào vở. - Về nhà tìm thêm về các từ chỉ đặc điểm của các người thân trong gia đình - HS nắm yêu cầu. hoặc họ hàng của em. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán TIẾT 69: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp lên bảng, YC HS đọc tên các đoạn NX. thẳng đó.