Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 46 trang Hà Thanh 12/11/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE CÁC CHÚ CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, HƯỚNG DẪN CÁCH THOÁT HIỂM KHI XẨY RA TAI NẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS có khả năng: - Biết thực hiện chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất - Thực hiện được những việc ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: việc làm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. -HS trả lời - GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm
  2. khi xảy ra hỏa hoạn. - Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào? - Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai? - Lắng nghe - Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để tự ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia đọc bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân và trách nhiệm với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát: Gia đình. - Cho HS hát bài: Gia đình. - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều người trong gia đình. gì? - HS chia sẻ. - Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình, ... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiếtcủa Nết và Na.Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay. GV viết tên bài 2. Khám phá: - HS đọc bài và viết bài vào vở. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài đọc được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - Đoạn 2: Còn lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích, ... - GV yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa - 2-3 HS đọc. từ ở SGK. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ - 2-3 HS luyện đọc. sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Đại diện các nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - HS lắng nghe.
  4. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - HS lắng nghe. nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. -GV tuyên dương và khuyến khích HS. - GV đọc lại toàn bài. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110 - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. -1HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả lời câu hỏi 1. - Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm. ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em -1HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả lời ôm nhau ngủ, .... câu hỏi 2 và 3. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa đến nơi an toàn bằng cách cõng em Na đến nơi an toàn bằng cách nào? chạy theo dân làng. - Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, Câu 3.Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua cõng em chạy lủ. mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. - 1HS đọc lại đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời theo câu hỏi gợi ý sau. HS thảo HS thảo luân nhóm 2. luân nhóm 2. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? - Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? - Hoa tỉ muội có đẹp không? - Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. GV chốt câu TL 4:Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,....
  5. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chi đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: - YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu +Từ ngữ chỉ hoạt động. hỏi. + Từ ngữ chi đặc điểm. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - HS thảo luận nhóm. Nhóm khác góp ý bổ sung. - 2, 3nhóm HS trình bày kết quả - Tuyên dương, nhận xét. GV chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động:cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu. Từ ngữ chỉ đặc điểm:đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Bài 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HS thảo luận nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na. -Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. khăn. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. - Về kể lại cho người thân nghe về chị em Nết và Na ở trong bài học. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 66: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 3. Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác - 2 -3 HS đọc. là người chiến thắng. - HS làm bài. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - 2HS lên bảng làm bài và nói 2. Luyện tập, thực hành lại cách cách tính. Lớp NX, Bài 1: góp ý. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào vở - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý - Mời 2 HS lên bảng làm. kiến đánh giá. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Chiếu hình ảnh BT 2. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Cần tính tổng của những số nào? bảng nhóm. - Cần thực hiện phép tính nào? - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ - YC HS làm bài vào vở. về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
  7. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài - HDHS phân tích bài toán. trên bảng. - YC HS giải bài toán vào vở. - Lớp NX, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS trả lời. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào? - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài tập. - HS thực hiện ghép số và trả - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các lời câu hỏi theo nhóm bàn. thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và - HS chia sẻ. cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Nghe HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm - Các nhóm chơi trò chơi. 10 người. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà hoặc giờ ra chơi cùng nhau chơi Trò - HS lắng nghe chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA N
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ - Học sinh quan sát. hoa. Giáo viênhướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Giống chữ hoa M. - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Cao 5 li. + Chữ hoa N cao mấy li? + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng +Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là xiên, móc xuôi phải. - HS quan sát. những nét - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  9. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng, và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu nối từ N - HS quan sát, lắng nghe. sang o. + Cao 2 li rưỡi. + Các chữ N, l, h, ycao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Các chữ i, ê, ơ, o, a, c có độ cao + Những con chữ nào có độ cao bằng bằng nhau và cao 1 li. nhau và cao mấy li? + Dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Nói và chữ tốt, dấu huyền đặt trên con + Khoảng cách giữa các chữ như thế chữ ơtrong chữ lời, làm. nào? + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng 3.Thực hành. khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. N và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS chia sẻ. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khókhăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại chữ hoa N và chia sẻ cho mọi người về cách viết chữ hoa đó. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau.
  10. - Lống ghép GD địa phương: Hs biết sử dụng từ ngữ xưng hô trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe và nhận xét về bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCVÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cho HS hát. - HS hát. - GV mời HS kể chuyện: Búp bê biết - HS chia sẻ. khóc - 1-2 HS chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. Bài 1:Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, nêu nội dung mỗi tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? -Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. + Tranh 2 vẽ cảnh gì? -Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh. + Tranh 3 vẽ cảnh gì? -Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phẩn lúa của mình để sang đống lúa của người em. -Tranh 4. Nói cảnh hai anh em xúc + Tranh 4 nói lên điều gì? động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau.
  11. - Theo em, các tranh muốnnói tới sự - HS chia sẻ. việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ với HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. 3.Thực hành. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi với bạn theo cặp. ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa HS chia sẻ trước lớp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4.Vận dụng trải nghiệm - GD địa phương: Em nêu các từ ngữ dùng để xưng hô các thành viên trong - HS lắng nghe. gia đình? - HS thực hiện. - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. - HS chia sẻ. - GV nhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông
  12. - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy, phiếu học tập - Tranh, ảnh về các phương tiện giao thông, các biển báo giao thông. 2. Học sinh: - Một số tranh, ảnh về các phương tiện giao thông, các biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS cả lớp hát bài: An toàn giao - HS cả lớp hát thông - GV khen ngợi sự tích cực, sôi nổi tham gia - HS lắng nghe. hoạt động của HS - GV dẫn dắt vào bài học mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận - HS quan sát hình và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm lần lượt trả lời câu hỏi. + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo giao + Biển báo cấm xe đạp, biển báo thông? cấm xe ô tô, . + Những biển báo giao thông nào giống nhau về hình dạng và màu sắc? + Phân loại các biển báo giao thông vào nhóm: biển báo chỉ dân, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm? - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết - Đại diện một số nhóm lên trình quả thảo luận. bày kết quả thảo luận. - Gọi các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến và kết luận: Biển báo - HS lắng nghe cấm thường có hình tròn, viền đỏ, nền trắng. Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền vàng. Biển báo chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh. - Gọi 2 HS nêu lại kết luận - 2 HS nêu 3. Hoạt động thực hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo mẫu HS làm việc cá nhân hoàn thành Nhóm biển báo Hình Màu VD một phiếu học tập giao thông dạng sắc số biển báo
  13. Biển báo cấm Biển báo nguy hiểm Biển báo chỉ dẫn - HS trình bày bài làm trước lớp - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS nhận xét, bổ sung bài cho - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bạn - GV khuyến khích, động viên HS tích cực, - HS lắng nghe sôi nổi làm bài tốt - Gọi HS kể thêm một số biển báo giao thông - HS trả lời khác mà em biết. - GV bổ sung thêm một số biển báo mà HS - HS lắng nghe hay gặp và những điều cẩn lưu ý. 4. Hoạt động vận dụng - GV tổ chức cho HS đọc phẩn câu dẫn, quan - HS quan sát, thảo luận nhóm và sát đường đi của Hoa trên sơ đổ và thảo luận trả lời câu hỏi nhóm, thực hiện các yêu cẩu trong SGK: + Hoa cẩn chú ý những biển báo giao thông nào? + Hãy hướng dẫn Hoa đi đến trường an toàn? + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông đó? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp làm việc của mình trước lớp - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt kiến thức: - HS lắng nghe + Hoa cẩn chú ý đến những biển báo giao thông: biển sang đường dành cho người đi bộ, đèn tín hiệu giao thông để sang đường. + Để đi đến trường an toàn, Hoa cẩn đi bộ trên vỉa hè phía tay phải mình, chỉ sang đường khi các phương tiện đã dừng lại trước vạch đường dành cho người đi bộ. + Hoa phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ lời chốt của - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của Mặt Trời: Để đảm bảo an toàn, chúng ta cần Mặt Trời. tuân thủ theo các biển báo giao thông - Yêu cầu HS quan sát hình chốt, nói những - HS quan sát và trả lời hiểu biết của mình về hình: + Nội dung của hình là gì? Hai bạn Minh và Hoa đang làm gì, Hai bạn nói gì với nhau?
  14. + Theo em, em sẽ lựa chọn theo Minh hay Hoa? - GV nhận xét và tổng hợp: Các bạn đang - HS lắng nghe chuẩn bị đi sang đường. Minh muốn đi ngay sang đường cho nhanh. Nhưng như thế là không an toàn, không tuân thủ quy định của biển báo giao thông. Iloa bảo Minh phải đi lên cầu vượt dành cho ngưủi đi bộ theo biển chỉ dẫn để đảm bảo an toàn và thể hiện nét đẹp văn hoá khi tham gia giao thông. - Hôm nay các con được ôn lại nội dung nào - HS trả lời đã học? - Sưu tẩm một số tranh, ảnh về các phương - HS lắng nghe. tiện giao thông, biển báo giao thỏng. - Thực hiện và tuyên truyền cho người thân - HS thực hiện tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé - Giáo dục quyền con người: Liên hệ: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  15. TIẾT 1 1 Khởi động: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 3 HS đọc nối tiếp. và nêu tình cảm chị dàng cho em. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh - 2-3 HS chia sẻ. ở đâu? + Em nhìn thấy gì Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các con vào bài học hôm nay. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự - Cả lớp đọc thầm. băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 khổ thơ; mỗi lần - GV tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 3-4 HS đọc nối tiếp. từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước, ... - HS đọc nối tiếp. Em hãy đặt 1 câu có từ tìm được ở -Bé Nga đang tập đi lẫm chẫm. trên. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. nhóm. HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm - Cả lớp theo dõi đọc thầm. đọc hay nhất. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV tuyên dương, đông viên khuyến khích HS. - 1 HS đọc lại toàn bài TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.112. 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và thứ hai, trả lời câu hỏi 1. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? - Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến. Câu 2.Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả - Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười
  16. em của mình như thế nào ? như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân như thế nào? nhà. - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. -1HS đọc khổ thơ thứ 3, thứ 4 và trả - Cả lớp theo dõi đọc thầm. lời câu hỏi 3. - HS làm việc nhóm, trao đổi trong Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ nhóm để thốngnhất đáp án. - Bạn nhỏ đoán em bé từ ngôi sao, mặt ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? biển, đấm mây, quả nhãn. - Em bé mang tình yêu thương đến cho gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. luận. GV nhận xét tuyên dương. Câu 4. Em bé mang đến nhũng gì cho gia đình bạn nhỏ? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm thêm các từ ngữ tả em bé.
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, ghi HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mỗi từ mình tìm được vàotừng tờ giấy mình tìm được vàotừng tờ giấy màu. màu. - Đại diện các nhóm lên bảng dán các - 2,3 nhóm trình bày KQ trước lớp. từ mình tìm được.Các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV giới thiệu thêm một số từ ngữ tả em bé: mũm mĩm, mập mạp, đáng yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên,... - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Em thấy em bé trong bài đọc có dễ - HS nêu. thương không? Em đã làm gì để yêu - HS thực hiện. quý em của mình? - HS chia sẻ. - Liên hệ quyền con người: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc. HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 67: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  18. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn lời câu hỏi. để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh - 2 HS trả lời. là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Lớp NX - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết - HS đọc tên các điểm. ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - 2 -3 HS trả lời - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - 1-2 HS trả lời. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì?
  19. - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ - HS đọc tên hình. về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - HS trả lời lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập - Làm việc theo nhóm, tìm ngay Bài 1: trong lớp học các ví dụ về điểm, - Gọi HS đọc YC bài. đoạn thẳng. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS đọc Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Các nhóm làm việc Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước ý. như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng - 2 HS đọc. trong VBT Toán. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành đo độ dài các đoạn - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, thẳng. ở nhà, ... - Về nhà tập vẽ thêm các đoạn thẳng và đặt - Kiểm tra và góp ý cho nhau. tên cho nó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  20. - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân. - Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV : - Những câu chuyện , tình huống về việc giữ gìn bảo quản đồ dùng cá nhân Bộ tranh về đức tính trung thực theo Thông tư 43/2020/TT-BGDĐT; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,...(nếu có). - Hs: SGK, Vở bài tập Đạo đức 2; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV HD cách chơi: Chia lớp thành 3 đội HS cùng thảo luận nhóm theo phân chia thảo luận trong 3p viết ra BN những đồ Nhóm trưởng trình bày trước lớp dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng - GV khen ngợi HS và kết luận. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan - HS kể nội dung các bức tranh. sát tranh /34 để HS quan sát, mời HS kể nội dung các bức tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? - HS hoạt động theo nhóm. + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? - Các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tranh. tự từng tranh. - HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. - HS chia sẻ: Theo em, cần làm đề bảo - GV mời HS chia sẻ: Theo em, ngoài quản đồ dùng cá nhân? những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em, em còn cách nào khác không, hãy chia sẽ trước lớp? Hs lắng nghe và ghi nhớ. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: + Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: