Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

doc 27 trang Hà Thanh 12/11/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 15 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tạp * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ. ai? + Những câu thể hiện rõ tình cảm của + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, của bạn nhỏ đối với mẹ? tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi - 1-2 HS đọc. ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. + Em có tình cảm như thế nào đối với - 3-4 HS trả lời. người thân? Vì sao? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - YC HS thực hành viết bài. - HS làm bài.
  2. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn - Cả lớp đọc thầm. nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
  3. then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS luyện đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới - 2-3 HS đọc. Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. - HS thực hiện theo nhóm ba. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? - HS lần lượt đọc. 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: then dưới của cánh cửa? C1: Đáp án đúng: bà 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng khổ thơ trong bài? thấp xuống C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội đối với bà khi về nhà mới? dung khổ thơ 3 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C4: Mỗi lần tay đẩy cửa hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. Lại nhớ bà khôn nguôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 1: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm Bài 2: từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS - Gọi các nhóm lên thực hiện. chia sẻ.
  4. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng 3. Củng cố của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào thấy mình cần làm gì? cửa - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk HS QS trong SGK - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay giờ,yc HS trả lời hs nêu giờ trên đồng hồ HS thực hiện - YC HS sd đồng hồ quay theo thời gian GV nêu - ? Thời điểm đó các em đang làm gì HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với ô có HS tự thực hiện và nêu kết dấu *?* quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng HS quan sát hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:
  5. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng - 2 -3 HS đọc. hồ điện tử,cách đọc theo buổi. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS quan sát theo nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. lớn(6 em) 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ HS trả lời - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Tương tự với chữ hoa Ơ
  6. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS luyện viết bảng con. hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Ô đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Việt BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  7. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - HS trả lời. + Vắng bà hai anh em cảm thấy như Một hột đào thế nào? Trồng cây đào bên mộ bà + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Buồn bã , trống trải - Tổ chức cho HS kể về ông bà của Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba mình với những kỉ niệm về những điều bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà nổi bật, đáng nhớ nhất. cũ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Nhận xét, động viên HS. sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Luyện tập Vận dụng - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách, cảm xúc, suy nghĩ của em - HS lắng nghe. về việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Vận dụng Về nhà kể lài câu chuyện cho người thân cùng nghe - HS chia sẻ. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."
  8. 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: BÀI TẬP DI CHUYỂN THEO VẠCH KẺ THẲNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng; các bài tập phối hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC IV. Tiến trình dạy học ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp                                                                                                                                                                             
  9. sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu   Khởi động 2x8N giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “đứng 2-3’ - GV hướng dẫn chơi ngồi theo lệnh”  16-18’ II. Phần cơ bản: - Đội hình HS quan - Kiến thức. - Cho HS quan sát tranh sát tranh - Đi thường theo - GV làm mẫu động tác  vạch kẻ thẳng hai kết hợp phân tích kĩ thuật   tay phối hợp tự động tác. - HS quan sát GV làm nhiên. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu mẫu - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, - Đi thường theo 1 lần đánh giá tuyên dương. vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV thổi còi - HS thực - Đội hình tập luyện 4 lần hiện động tác. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai cho HS.  ----------- -Luyện tập  ----------- Tập đồng loạt  - Y,c Tổ trưởng cho các ĐH tập luyện theo tổ 3 lần bạn luyện tập theo khu   vực.    Tập theo tổ nhóm 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc  GV  1 lần nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa giúp Tập theo cặp đôi GV Sửa sai đỡ nhau sửa động tác - GV tổ chức cho HS thi sai Tập cá nhân đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên dương. - trình diễn - GV nêu tên trò chơi,
  10. hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi - Chơi theo hướng - Trò chơi “nhảy 2 lần chính thức cho HS. dẫn đúng nhảy nhanh”. - Nhận xét tuyên dương  1 3 và sử phạt người phạm  2 4  luật - Cho HS bật tại chỗ hai tay chống hông 10 lần - Bài tập PT thể lực: HS thực hiện kết hợp - Yêu cầu HS quan sát - Vận dụng: đi lại hít thở 3-5’ tranh trả lời câu hỏi BT1 trong sách. III. Kết thúc - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện thả 4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. lỏng thức, thái độ học của hs. Hướng dẫn HS Tự - ĐH kết thúc ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn  - Xuống lớp bị bài sau.   * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày
  11. + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. + Những tháng nào trong năm có 30 + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 ngày? có 30 ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày? - GV kết luận và giới thiệu lại cho học - HS lắng nghe, nhắc lại. sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày - HS lắng nghe. sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu ngày sinh của các con vật còn lại rồi vào sgk. nối hai con có cùng ngày sinh với nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng - HS trả lời ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: - HS quan sát lắng nghe. Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các 14,16,20,23,26 và 28
  12. câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Có 31 ngày + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ + Thứ Tư mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ + Thứ sáu mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu - HS quan sát và lắng nghe. về tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu - HS làm việc theo nhóm đôi. cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ + Thứ Bảy mấy? + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ + Thứ Ba mấy? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  13. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài - 1-2 HS trả lời. then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, - HS đọc nối tiếp. thềm nhà , nhăn nhó - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay HS. nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. C1: Ông của Việt bị đau chân , nó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn sung tấy đi lại khó khăn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ có tình yêu thương ông mà mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ lớp. gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
  14. đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 ton, nhanh nhảu - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông Ông với Việt: khen Việt. Cháu thế mà khỏe - GV sửa cho HS cách diễn đạt. Vì nó thương ông - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Củng cố - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  15. *Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây. - YC HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK, nêu tên và nơi sống của chúng. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Đáp án: lớp. +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao,hồ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, hồ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + H4: Cây đước – sống ở biển trước lớp. + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà -GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. - Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả lời về nơi sống của mỗi loài cây trong hình. -HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một dưới nước? số loài cây khác xung quanh mình. - Cây hoa sen sống ở dưới nước. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, - GV: Vậy thực vật có những môi trường hoặc xung quanh mình. trường sống nào? * Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và - Trên cạn và dưới nước. môi trường sống của một số loài cây. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Kể tên một số loài thực vật quen thuộc với bản thân viết vào phiếu học tập. Sau - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và môi một số loài thực vật ngoài SGK rồi trường sống của từng loài. điền vào cột đầu tiên của PHT. - GV gọi một số nhóm lên trình bày. + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của mỗi loài. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp tích cực. nhận xét, bổ sung - GV hỏi: + Thực vật có mấy môi trường sống?
  16. Đó là những môi trường nào? + Nơi sống của thực vật là những đâu? + 2 môi trường: trên cạn và dưới nước. 3. Củng cố - Hôm nay em được biết thêm được + Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: điều gì qua bài học? ao, hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. *Phát triển năng lực và phẩm chất Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra( HS nêu cả - 2-3 HS trả lời. ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng,GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. HS chia sẻ VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? HS chia sẻ - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là HS chia sẻ thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh trong - 2 -3 HS đọc. tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? - 1-2 HS trả lời. -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên - HS lắng nghe. lịch tháng, cách xem lịch tháng. - HS chia sẻ 3. Luyện tập Bài 1:
  17. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV HD HS cách làm - HS thực hiện YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhắc lại tên bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp - HS nêu cảm nhận của mình. theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị các tờ lịch như SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - Ngày - Tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt -3 HS lần lượt trả lời các câu các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời : hỏi - Đây là tờ lịch tháng mấy ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
  18. - Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu ? - Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu ? - GV nhận xét . Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên - HS lắng nghe bảng 2. Luyện tập - HS nhắc lại đề bài Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập1 hỏi gì ? - 2-3 HS đọc - GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát lần - 1- 2 HS trả lời ( Mỗi hình lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các dưới đây ứng với ô chữ nào ? ) hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn - HS cả lớp làm bài mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài - Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các ngày lễ trong năm mà em biết -HS sửa bài - HS kể đúng GV thưởng một bông hoa. - HS lần lượt kể tên các này lễ Bài 2( a): GV treo tờ lịch tháng 2 : Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a 30/4, ngày 22/12 v v -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - 1- 2 HS đọc yêu cầu ( Nêu luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu tiếp các ngày còn thiếu trong - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày tờ lịch tháng 2 ) - GV nhận xét - HS quan sát tờ lịch và thảo Bài 2 ( b) : luận theo nhóm đôi. -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - Nhận xét luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là - HS quan sát tờ lịch tháng 2 ngày thứ mấy ? và thảo luận theo nhóm đôi để - Yêu cầu các nhóm trình bày trả lời các câu hỏi - GV nhận xét * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 - Các nhóm lần lượt trình bày tháng 2 (hỏi-đáp ) Bài 3 : GV treo tờ lịch tháng 3 - Nhận xét - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi - HS lắng nghe
  19. -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày - 1 HS đọc yêu cầu. nào ? - HS quan sát tờ lịch tháng 3 - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ? và thảo luận theo nhóm đôi để - Yêu cầu các nhóm trình bày trả lời các câu hỏi - GV nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 Bài 4 : GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị -Các nhóm lần lượt trình bày che lấp trên tờ lịch. (hỏi - đáp) - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi - Nhận xét - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4,yêu - HS lắng nghe cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng - GV nhận xét -HS ghi lại các ngày còn thiếu - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện trong tờ lịch các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng tháng 4 lên bảng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là - HS dưới lớp nhận xét ngày nào ? - Đại diện các nhóm lần lượt *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho trả lời câu hỏi của các bạn HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS xem lại các bài tập - Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem - HS lắng nghe đồng hồ và xem lịch. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ______________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _______________________________ Tiếng Việt BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. * Phát triển năng lực và phẩm chất
  20. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, vào bảng con. N, Đ, K - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.66. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O - GV chữa bài, nhận xét. b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, 3. Củng cố quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát - Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết quà thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (Tiết 4)