Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN THEO TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. 2. Năng lực chung - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tham dự phát - HS điểu khiển lễ chào cờ. động phong trào học tập và rèn luyện - HS lắng nghe. theo tác phong chú bộ đội - Tổ chức cho HS chia sẻ việc rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. - HS hát. - HS lắng nghe - HS chia sẻ việc rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. + Yêu cầu HS ghi nhận những việc làm của mình vào giấy => HS ghi nhận và bỏ vào thùng. + Yêu cầu một vài HS chia sẻ cho cả trường cùng nghe những việc làm của mình để rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản thân. Nêu cảm nghĩ của mình khi làm những - HS ghi nhận những việc làm của việc trên. mình vào giấy => Một số HS nêu.
- - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ cho cả trường cùng - TPT Đội nêu ích lợi của những việc mà nghe những việc làm của mình để các em đã làm. rèn luyện thói quen chăm sóc và 3. Vận dụng trải nghiệm phục vụ bản thân. Nêu cảm nghĩ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, của mình khi làm những việc trên. biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để tự rèn luyện thói quen chăm sóc và phục vụ bản - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thân. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MẸ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. * Lồng ghép QCN: Liên hệ: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, quyền vui chơi giải trí lành mạnh 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS quan sát tranh khởi động, làm - GV yêu cầu HS quan sát tranh khởi việc theo cặp: động, làm việc theo cặp:
- - HS nói những việc mà người thân đã làm để chăm sóc bạn nhỏ: mẹ quàng khăn cho con, ông cùng cháu chơi đổ chơi, bà quạt cho cháu ngủ, bố dạy con + Nói những việc mà người thân đã làm học. để chăm sóc bạn nhỏ (được thể hiện - HS nói thêm việc khác mà người thân trong tranh). đã làm để chăm sóc em. + Nói thêm việc khác mà người thân đã làm để chăm sóc em. VD: ông dạy tập - HS lắng nghe. đi xe, bố hướng dẫn tập bơi, bà kể chuyện cổ tích, mẹ nấu cơm,... - GV giới thiệu bài đọc: Trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài -Mẹ đang đưa võng, quạt mát để con đọc và nêu nội dung tranh. ngủ ngon. GVGT: Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ dành cho con. Mẹ luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó khăn để con được hạnh phúc, bình an. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn - HS lắng nghe. giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. -GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - HS lắng nghe. - Luyện đọc từ khó phát âm: cũng mệt, - 2, 3 HS đọc. ạ ời, kẽo cà, gió vê, giấc tròn, ... - GVHD giải nghĩa từ khó: ạ ời, kẽo cà, - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK gió mùa thu, ... - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung - HS lắng nghe. của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân
- trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Bài thơ được chia làm 2 đoạn, mỗi lần - Bài thơ được chia làm mấy đoạn? hết khổ thơ là một đoạn. - Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp - HS trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ từng khổ thơ và góp ý cho nhau. thơ. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. nhóm. - HS khác theo dõi đọc thầm. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - HS lắng nghe. khó khăn khi đọc bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn. - Gv và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. - GVHD HS tập đọc một đoạn mình thích. TIẾT 2 - 2, 3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và TLCH. - Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa Câu 1. Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ gì để con ngủ ngon? ngon. - Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã thức rất Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy nhiều vì con: mẹ đã thức rất nhiều vì con? Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc khổ thơ thứ hai và TLCH. - Câu thơ cuối bài muốn nói: Mẹ là Câu 3. Theo em, câu thơ cuối bài muốn niềm hạnh phúc của cuộc đời con. nói điều gì? Câu 4. Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - GVHDHSCâu thể hiện lòng biết ơn thường gồm 2 nội dung: cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình.
- - GV tổ chức HS thảo luận nhóm chia sẻ ý kiến của mình. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - 2, 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Học sinh quan sát hát tranh minh họa, - Con cảm ơn mẹ, ngày nào mẹ cũng đọc câu mẫu. đưa con đến lớp. - Con cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức trông con ốm. - Con cảm ơn bố vì bố đã mua cho con bao nhiêu truyện hay - HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý. - GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. *Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng - HS lên bốc thăm chơi trò chơi. thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ Có cử chỉ và lời nói lễ phép. đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong - Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất phiếu. câu trả lời trong nhóm, - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. (phát - HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý của cô. bảng phụ cho học sinh viết) - Đại diện nhóm trinh bày trước lớp.
- GV chốt đáp án:ngồi, ru, quạt, đưa, thức, ngủ. Bài 2:Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp lắng nghe. GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ đặt câu hỏi. -Đại diện một số nhóm trình bày kết - 2,3 nhóm trình bày KQ. quả. - Tôi rất thích ngồi bên cửa sổ ngắm hoa ngoài vườn. - Hồi bé, tôi hay được bà ru ngủ. - Những lúc mất điện, mẹ lại quạt cho tôi bằng cái mo cau. GV khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau và ghi nhận những đáp án phù hợp - Gv nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm * Lồng ghép QCN: GV liên hệ: quyền được thương yêu, trông nom, nuôi - HS chia sẻ. dưỡng, chăm sóc, quyền vui chơi giải trí lành mạnh - Hôm nay chúng ta được học bài thơ HS thực hiện. nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay? - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Toán TIẾT 71 : THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 2. Năng lực chung - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận
- - Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Tranh ảnh, về đường gấp khúc 2. Học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh vận động theo - HS vận động theo nhạc nhạc bài hát vũ điệu rửa tay - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng thao tác gấp, cát theo yêu cầu để - HS chú ý lắng nghe, quan sát và nhận được mảnh giấy hình vuông từ thực hiện lần lượt theo các yêu cầu tờ giấy hình chữ nhật (ban đầu). Mảnh của GV giấy hình vuông này được sử dụng để - Sản phẩm: thực hiện yêu cầu của bài 2. Bài 2 - Đầu tiên, GV hướng dẫn HS thực - HS chú ý lắng nghe, thao tác lần hiện từng thao tác gấp, cắt theo yêu lượt thực hiện theo các yêu cầu của cầu để nhận được 4 mảnh giấy hình GV. tam giác bằng nhau từ mảnh giấy hình Sản phẩm: vuông (bài 1).
- - Tiếp theo, GV cùng HS sử dụng 4 mảnh giấy hình tam giác vừa cắt để - Cá nhận HS thực hiện ghép tạo xếp thành hình ở câu a. thành hình. Sản phẩm: - Sau đó, GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm xếp thành các hình từ câu - HS hoạt động nhóm thực hành xếp, b đến câu d. ghép được các sản phẩm: - GV theo dõi HS tự hoàn thành sản phẩm, chỉ hướng dẫn, giúp đỡ khi HS gặp vướng mắc nào đó. Nếu có nhiều HS hoàn thành nhiệm vụ sớm, GV ghép hai HS thành một nhóm, đặt ra thử thách: “Từ 8 hình tam giác nhỏ (của cả hai bạn), hãy xếp thành những hình từ a đến d". Bài 3 - GV cho HS sử dụng giấy ô li hoặc giấy màu để cắt các hình theo yêu cầu - HS nghe và thực hiện các thao tác rồi thực hành cắt, ghép hình tạo ra theo yêu cầu của GV. hình vuông. - Sản phẩm: - GV gợi ý cho HS bằng cách quan sát hình ban đầu được vẽ trên lưới vuông. - Mở rộng: GV yêu cầu HS cắt hình ban đầu thành hai phần để ghép thành hình chữ nhật mà không phải hình vuông. Bài 4 - GV yêu cầu HS tìm hai hình ở cột bên trái ghép được thành hình ở cột bên phải. - HS thực hành hoàn thành sản phẩm - GV gợi ý: HS dựa vào lưới vuông dưới sự hướng dẫn, gợi ý của GV. (đếm số ô vuông theo chiều ngang - Kết quả: hoặc chiều dọc). a) Ghép hình 1 và hình 2 ở cột bên Hoặc có thể vẽ hình ở cột bên phải ra trái ta được hình ở cột bên phải. vở ô li, tô màu phần bị chiếm bởi một b) hình chắc chắn có ở cột bên trái Ghép hình 1 và hình 3 ở cột bên trái (thường là hình to nhất) và quan sát ta được hình ở cột bên phải. phần chưa được tô màu để xác định hình còn lại.
- - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học, đánh giá quá trình hoạt động, thực hành của các nhóm và cá nhân các HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HSTL - Hôm nay, các con đã gấp, cắt, ghép, xếp được các hình nào? - Lắng nghe - Về nhà thực hiện gấp, cắt, ghép, xếp các hình đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng Cho lớp hát tập thể. ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn -Học sinh quan sát và lắng viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các nghe bạn - HS chia sẻ. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh quan sát. sát, nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Chữ O hoa cao mấy li? - Cao 5 li - Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là - Gồm một nét cong kín. những nét nào? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa A. - Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 6, - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. kéo bút sang trái để viết nét cong kín. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong viết vừa nêu quy trình viết từng nét. bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rổi dừng bút. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS viết chữ viết hoa o vào vở Tập - HS lắng nghe. viết 2 tập một. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa o đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối cầu. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Các chữ O, g, h, y, l cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi. - Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ n, ă i, a, â, có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? nhau và cao 1 li. - Dấu huyền đặt trên con chữ i,a trong chữ tìm và làm và dấu nặng đặt dưới - Khoảng cách giữa các chữ như thế con chữ âtrong chữ mật. nào? - Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- 3. Thực hành. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện HS viết chữ hoa O vào vở. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà vận dụng viết chữ hoa M cách - HS thực hiện. điệu và câu ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Khởi động: - HS hát anh hai - Cho HS hát bài: Anh hai - GV tổ chức HS thi kể chuyện hai anh - HS chia sẻ trước lớp. em. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét tuyên dương. - 2, 3 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: -Cậu bé bị mẹ mắng và bỏ đi. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? -Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự -Cậu bé quay vềnhà, ôm cây khóc lóc. việc ấy? -Cây xanh ra quả và cậu bé lấy quả ăn. -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? -Cậu bé nhìn lên tán cây và suy nghĩ. - 2, 3 HS chia sẻ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. * HS quan sát lại các bức tranh. - GV giới thiệu ND câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé ham chơi, không vâng lời mẹ. Bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà đi. Lúc quay về thì mẹ đã mất. Thấy cậu đaukhổ và đói khát, cây ra thứ quả ngọt thơm như sữa mẹ, gọi là vú sữa. Câu chuyện Sự tích cây vú sữakhông chỉ giải thích nguồn gốc ra đời của cây vú sữa mà còn giúp các em cảm nhận được tình yêu của cha mẹ đối với các con - GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ - HS lắng nghe. tranh. - GV kể câu chuyện lần 2 với các sự - HS lắng nghe theo dõi. việc được nói đến nội dung từng đoạn - GV tổ chức HS kể chuyện theo nhóm -HS thảo luận nhóm 4, kể theo ND 4. từng đoạn. - Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - 2,3 nhóm kể trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Thực hành.
- * Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh -GV tổ chức HS lên kể 1 đoạn mà em - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện yêu thích. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS lên kể toàn bộ câu - HS kể nối tiếp câu chuyện chuyện - GV động viên khích, tuyên dương HS - HS lắng nghe. có năng khiếu kể chuyện hay và diễn cảm. - Em rút ra được bài học gì từ câu -Từ câu chuyện trên em rút ra chuyện trên? bài học: Hãy hiếu thảo và yêu thương 4.Vận dụng trải nghiệm bố mẹ. - Theo em, khi được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm theo - HS thảo luận nhóm 2. gợi ý sau: - Khi cậu bé trở về nhà, không thấy mẹ đâu theo em cảm xúc của cậu bé ntn? - Cậu có buổn không? - Cậu có ân hận về việc làm của mình không? - Cậu đã hiểu ra tình cảm của mẹ dành cho mình chưa? - Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Đại diện các nhóm lên trình bày - 2, 3 nhóm chiac sẻ trước lớp. - Gv và HS nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trât tự an toàn giao thông. 2. Năng lực chung - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông * Lồng ghép ATGT: Lên xuống xe đạp, xe máy an toàn 3. Phẩm chất - Tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát “em đi qua ngã tư đường phố” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Luyện tập, thực hành - Gọi HS nêu tình huống. - Chia lớp làm 4 nhóm. Cho 2 nhóm đóng vai xử lý 1 tình huống. + Nhóm 1 + 2: em sẽ làm gì, nói gì khi - HS thảo luận theo nhóm. thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4: em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận. lớp. 3. Hoạt động nhóm - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động tuyên truyền thực hiện an toàn giao - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ thông khi đi trên các phương tiện giao trước lớp. thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. * Tổng kết - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông
- mặt trời - 2-3 HS đọc. - Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu biết của mình về hình ảnh đó. - 2-3 HS nêu. - GV nhận xét, chốt ý 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? * Lồng ghép ATGT: - HS chia sẻ. - Lên xuống xe đạp, xe máy an toàn - Dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. * Lồng ghép QCN: Liên hệ quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí 3. Phẩm chất - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Khởi động - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài HS khác bổ sung. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý - HS lắng nghe. xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân - HS đọc thầm bài trong khi vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. nghe GV đọc mẫu. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - HS chia đoạn. Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): - HS giải nghĩa từ khó. chén để ăn cơm (miền Nam). - Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
- hiểu bài và trả lời các câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm (có thể đọc số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các to từng câu hỏi), cùng nhau trao nhóm khác nhận xét, đánh giá. đối và tim câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhau như thế nào? + Câu 1: Hai bố con chơi trò + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, chơi ăn cỗ cùng nhau. mẹ nhớ tới điều gì? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được xưng hô là "bác" và "tôi". bố dạy nết ngoan nào? + Câu 3: Nhìn tay Hường đón - GV cho HS thảo luận nhóm: bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai + Đọc các phương án trắc nghiệm. bố con chơi với nhau. + Trao đối, tìm câu trả lời. + Câu 4: + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - GV chốt đáp án. - HS thảo luận nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - Đại diện các nhóm nêu câu trả của nhân vật. lời. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch - HS lắng nghe. sự. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận + 2 - 3 HS đọc. nhóm, tìm câu trả lời. - HS lắng nghe. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến. - HS đọc, thảo luận nhóm. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí sự: đạ, xin, ạ. do vì sao lại chọn ý đó. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự - HS lắng nghe. cao nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Câu b. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời - HS hoạt động nhóm đôi, thực yêu cấu, để nghị. hiện đóng vai và luyện nói theo - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm yêu cầu. đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt
- đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai. - 1 nhóm lên làm mẫu. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa - Các cặp đôi luyện tập. số! - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Ừ, đợi tớ một chút nhé - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm * Lồng ghép QCN: GV liên hệ quyền được - HS trả lời. tham gia các hoạt động vui chơi giải trí - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ TOÁN VẼ ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đo được độ dài của một đoạn thẳng cho trước. - Vẽ được đoạn thẳng với độ dài cho trước. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước - HS: SGK, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Thi tìm các đồ vật ở trong lớp có - HS tham gia chơi hình dạng của hình tứ giác, đoạn thẳng 2. Khám phá
- - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài - HS chú ý quan sát, lắng nghe, hình cho trước. dung và thực hiện theo yêu cầu. - GV đưa thêm yêu cầu với từng nhóm HS, mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng có độ dài khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm: + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn - HS suy nghĩ trả lời thẳng ngắn nhất? 3. Luyện tập, thực hành - HS thực hiện hoàn thành bài tập vào Bài 1: vở. - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ đoạn - HS giơ tay lên bảng trình bày. thẳng với độ dài cho trước. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. đoạn thẳng. - Mở rộng: GV yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và cho biết độ dài của đoạn thẳng được - HS chú ý lắng nghe và rút kinh vẽ thêm. nghiệm. - GV cho các HS khác nhận xét, sau đó GV chữa bài và lưu ý những lỗi HS mắc. - HS quan sát các đoạn thẳng và thực Bài 2: hành dùng thước đo các đoạn thằng. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và thực hiện đo độ dài của đoạn thẳng cho trước bằng thước có - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo, vạch chia xăng – ti – mét. thống nhất kết quả. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói - HS giơ tay phát biểu. Các HS khác cho nhau nghe đáp án của mình. nghe và nhận xét. - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. Sau đó yêu câu một vài HS khác nhận xét - HS thực hành vẽ các đoạn thẳng vào và nêu phần trả lời của mình. vở BT. Sau khi HS xác định được độ dài của các đoạn thẳng đã cho, GV yêu cầu HS vẽ lại những đoạn thẳng đó vào vở - HS nghe, chữa bài và rút kinh bài tập. nghiệm. - GV chữa bài và lưu ý HS các lỗi sai. Bài 3: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- - GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, GH, MN, NP và vẽ lại các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở. - HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm án. tra chéo. - HS giơ tay trình bày kết quả. - GV mời một vài HS trình bày độ dài của các đoạn thẳng. - HS chữa bài trước khi vẽ các đoạn - GV chữa bài và yêu cầu HS thực thẳng vào vở. hành vẽ vào vở, GV lưu ý HS những lỗi sai khi đo và vẽ độ dài. 4. Vận dụng trải nghiệm - Vẽ đoạn thẳng - Hôm nay chúng ta đã thực hành vẽ gì? - Lắng nghe - Về nhà thi vẽ các đoạn thẳng với độ dài bất kì với anh chị hoặc bố mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) .................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức Bài 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu cách em đã bảo quản đồ dùng quần áo của - Gọi 2-3 HS nêu. em ở nhà như thế nào? - Để sách vở của em được bền, đẹp em đã làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập *Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo - HS thảo luận theo cặp.

