Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

doc 27 trang Hà Thanh 12/11/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 16 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS đọc và TL - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia làm những gì để giúp đỡ, động viên người sẻ. đó? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS luyện đọc. mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  2. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội phẫu thuật kịp thời. Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho sĩ đến khám cho mẹ. thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn thế nào? gương, thắp đèn nến trước gương ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào để mẹ được kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn quý mến mẹ. cách trả lời đầy đủ câu. C4: HS tự trao đổi ý kiến. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do Bài 1: vì sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - 1-2 HS đọc. rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS TL: liền chạy đi, chạy vội - Tuyên dương, nhận xét. sang Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - HS nghe - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với - Hs đọc. bức tranh? - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu 3. Củng cố mẹ bây giờ? - Hôm nay em học bài gì? - HS nghe - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
  3. - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. -2-3 HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - HS thực hiện. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt đầu héo, - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. các con vật không còn, có - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả nhiều rác như chai, lọ,.... thảo luận.
  4. + Vì sao có sự khác nhau đó? + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm - Do con nười xả rác. sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm - Số lượng thực vật và động nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật giảm sút, thậm chí có thể vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt biến mất. động 2 . Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Hình 4: Chặt phá rừng làm - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng mất rừng, phá cây, mất nơi ở hình. của các con vật và sinh vật. + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 5: Sử dụng nhiều 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và thuốc trừ sâu làm chết động động vật? vật, thực vật, ô nhiễm môi - GV nhận xét trường. - Ngoài những việc làm trên còn có những - Hình 6: Thải nước bẩn ra việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống môi trường làm ảnh hưởng của động vật và thực vật? đến môi trường sống của + Hậu quả của việc làm đó. động vật và thực vật. - GV nhận xét, bổ sung. - HS kể 3. Củng cố - HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - 2-3 HS trả lời. qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
  5. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào nháp - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Soi bài chia sẻ trước lớp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt cho quả” - Hs tham gia chơi Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm vở - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - Soi bài chia sẻ hiện theo mấy bước: - 3 bước: tính – So sánh – Điền KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng dấu có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bảng con: Ghi số bao - Nhận xét, đánh giá bài HS. cần điền. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên - Giải thích vì sao em lựa chọn phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có đáp án đó
  6. hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - HS làm vở máy tính em thực hiện phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa P. HS quan sát: - HS quan sát.
  7. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - 3-4 HS đọc. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS thực hiện. + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS chia sẻ. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của sẻ trước lớp. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhắc lại nội dung của từng với bạn theo cặp. tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 2: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất
  9. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển vòng trái, vòng phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung ĐL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 2lần phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học   Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ khởi động. GV. tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - GV hô nhịp, HS tập  - Bài thể dục PTC  - Trò chơi “tìm tên 2-3’ - GV hướng dẫn chơi  theo chủ đề” - HS Chơi trò chơi. 2llần  II. Phần cơ bản: 16-18’ - Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh - Đội hình HS quan sát - Đi thường theo - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích tranh vạch kẻ vòng trái  (vòng phải) hai tay 1 lần kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và  phối hợp tự nhiên.  thực hiện động tác - HS quan sát GV làm mẫu mẫu                                                                                                                                                                             
  10. 4 lần - Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác. - HS tiếp tục quan sát - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương. 3 lần - GV thổi còi - HS - Đi thường theo thực hiện động tác. vạch kẻ vòng trái 3 lần - Gv quan sát, sửa (vòng phải) hai tay 1 lần sai cho HS. - Đội hình tập luyện dang ngang. đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập   theo khu vực.  - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai   -Luyện tập cho HS    Tập đồng loạt - Phân công tập theo  GV  cặp đôi Tập theo tổ nhóm GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS - HS vừa tập vừa giúp thi đua giữa các tổ. đỡ nhau sửa động tác Tập theo cặp đôi - GV và HS nhận xét sai đánh giá tuyên Tập cá nhân dương. - Từng tổ lên thi đua - Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò trình diễn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “bỏ thở và chơi chính khăn”. thức cho HS. - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS bật tại chỗ hai tay chống hông HS thực hiện kết hợp - Bài tập PT thể lực: 10 lần đi lại hít thở - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan III. Kết thúc sát tranh trả lời câu - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn hỏi BT1 trong sách. thân. 3-5’ - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả lỏng chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự hs. - VN ôn lại bài và 
  11. ôn ở nhà 4- 5’ chuẩn bị bài sau.  - Xuống lớp  * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa toa. có đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn - Nêu những toa ghi phép tính có kết chục trong phạm vi 100 quả bé hơn 60 - HS nêu: Toa D và E. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Toa A và B - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chữa bài: Nêu cách đặt tính - Hs làm bảng con Khi đặt tính em cần lưu ý gì? - Nhận xét bài làm của bạn Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột?
  12. KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm - Mối quan hệ giữa phép cộng và vi 100. phép nhân Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Nhận xét, đánh giá bài HS. quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo - Chữa bài: GV đưa bài trên máy dãy chiếu Bài 4: - HS thực hiện nối: GV yêu cầu HS đọc đề Ô tô xanh ở vị trí 30 Hỏi phân tích đề Ô tô vàng ở vị trí 27 - Để tìm tất cả bao nhiêu người em Ô tô nước biển ở vị trí 53 thực hiện phép tính gì? Ô tô cam ở vị trí 50 Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm - HS làm vở vi 100 để giải toán thực tế có lời văn? - Soi bài, chia sẻ bài làm 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tranh vẽ gì? - 3 HS đọc nối tiếp.
  13. - Ở nhà các em thường chơi những trò - 1-2 HS trả lời. chơi gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / - HS đọc nối tiếp. một đầu gắn bốn cánh giấy mỏn,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi - HS đọc đoạn theo nhóm 2 chong chóng ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng cùng bé Mai? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng là: thích, mê. - Vì An chạy nhanh hơn nên ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của chong chóng quay lâu hơn. anh em An và Mai thế nào? - An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn phùng má thổi. cách trả lời đầy đủ câu. Anh em An và Mai rất đoàn kết, - Nhận xét, tuyên dương HS. yêu thương và biết chia sẻ, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhường nhịn nhau - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. - 2-3 HS đọc.
  14. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? - HS luyện viết bảng con. + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2. kiểm tra.
  15. - HS lắng nghe, nhận biết tên trong tranh. - GV hướng dẫn HS nhận biết đồ vật - HS làm việc nhóm để tìm đáp án. trong hình và gọi tên đồ vật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm đáp án. - Đại diện một số nhóm lên bảng hoàn - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên thành BT. Các nhóm khác nhận xét. bảng viết tên đồ vật dưới hình đúng yêu cầu bài học; yêu cầu các nhóm HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đồng thanh đọc đáp - HS đọc đồng thanh. án trên bảng. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc.
  16. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài có mấy yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a: Ghi - Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35 kết quả - Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết - Vì 18 + 17 = 35 quả là bao nhiêu? - 31 - Dựa vào đâu em có kết quả này? - Dựa vào phép tính 16 + 15 - Tại sao em có số 16 - Vì 24 – 8 - 16 - Để điền đúng kết quả phần a, em thực - Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái hiện theo thứ tự nào? qua phải -Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận - HS làm bài dụng kiến thức cộng có nhớ - Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép - Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện tính tính bảng con - Các số hạng đều bằng nhau và có - Em có nhận xét gì về các phép tính nhiều số hạng trong một phép tính trong phần b - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - Hs ghi phép tính đúng vào bảng con: - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 30 + 40 = 90 - Bài yêu cầu làm gì? 11 + 12 = 23 - Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số 44 + 45 = 99 nào có tổng bé nhất và hai số nào có - Nhận xét bài làm của bạn tổng lớn nhất. Vì sao? - 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 Bài 3: số bé nhất GV yêu cầu HS đọc đề 44 + 45 có tổng lớn nhất, vì đây là hai Hỏi phân tích đề số lớn nhất Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến - HS làm vở phép trừ? - Soi bài, chia sẻ bài làm Bài 4: - HS đọc bài toán - Gv đưa bài toán - Quan sát “tháp số” tìm quy luật tính, - Để thực hiện bài này em cần dựa vào đâu? tìm mối quan hệ giữa các hàng - Chữa bài: HS nêu kết quả GV hoàn - Hs làm bài cá nhân – trao đổi nhóm thành vào tháp số. đôi - Đỉnh tháp là số nào? - 52 - 52 là tổng của số nào? 24 và 28 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng
  17. - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu - 1-2 HS trả lời. cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng. - HS thực hiện lần lượt YC. a) Có 3 đoạn thẳng b) Có 3 đoạn thẳng c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thực hiện lần lượt các yêu - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu cầu của bài tập của bài tập. - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; - 2 -3 HS đọc. PQ= 7cm; MN = 9cm - 1-2 HS trả lời. b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng - HS thực hiện theo cặp lần lượt các nhau. YC hướng dẫn. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  18. - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước - HS thực hiện và chia sẻ. lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. của bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ - Thực hiện làm bài vào vở. +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ +Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _______________________________ Tiếng Việt BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  19. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Những người trong gia đình là - HS TL những ai? - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả chỉ tình cảm gia đình. thảo luận. HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - HS TL - Nhận xét, tuyên dương HS. - 3-4 HS đọc. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình - HS chia sẻ câu trả lời. cảm anh chị em Bài 2: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về - HS đọc. tình cảm anh chị em. - HSTL nhóm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gọi HS đọc YC bài 3. thảo luận của nhóm mình. - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy trong các câu.
  20. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được một tin nhắn cho người thân * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết một tin nhắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Sóc con nhắn tin cho mẹ + Sóc con nhắn tin cho ai? + Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì? bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về + Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin? +Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin - Gọi hs nhắc lại câu TL. phép trược tiếp được. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS.