Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết thực hiện chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. * Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... * Phẩm chất - Thực hiện được những việc ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành - HS điểu khiển lễ chào cờ. B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe các chú - HS lắng nghe. cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng
- cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. - HS nghe các chú cảnh sát - Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào? phòng cháy chữa cháy hướng - Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai? hỏa hoạn. - Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ - HS trả lời làm gì để thoát khỏi đám cháy? 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để tự ứng phó với một số tình huống bất ngờ - Lắng nghe trong cuộc sống. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường làm gì cho - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình - 2-3 HS chia sẻ. cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - GV chốt: Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu - 2-3 HS luyện đọc. cài then cửa dưới. - 2-3 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà - GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng tình C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng thấp xuống đúng chỗ. C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) theo 3 khổ thơ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội nhỏ dung khổ thơ 3 + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên C4: Mỗi lần tay đẩy cửa + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành Lại nhớ bà khôn nguôi - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - HS lắng nghe, đọc thầm. - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé - 2-3 HS đọc. Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới - 2-3 HS đọc. Nhờ/ bà cài then trên - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS sao lại chọn ý đó. luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. + Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?
- 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội dung của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ 3; tranh 3 - khổ thơ 1. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về 4-5 nhóm lên bản Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia
- 3. Vận dụng sẻ. - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ thấy mình cần làm gì? cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo - GV nhận xét giờ học. cửa, sơn cửa, bào cửa * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.
- + Những tháng nào trong năm có 30 + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 ngày? có 30 ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày? - GV kết luận và giới thiệu lại cho học - HS lắng nghe, nhắc lại. sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày - HS lắng nghe. sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc - HS quan sát và thực hiện theo yêu ngày sinh của các con vật còn lại rồi cầu nối hai con có cùng ngày sinh với vào sgk. nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - HS trả lời - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1-2 HS trả lời. tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, - HS quan sát lắng nghe. những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các 14,16,20,23,26 và 28 câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Có 31 ngày + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ + Thứ Tư mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ + Thứ sáu mấy?
- - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu - HS quan sát và lắng nghe. về tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu - HS làm việc theo nhóm đôi. cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ + Thứ Bảy mấy? + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ + Thứ Ba mấy? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) ___________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ. + Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - HS luyện viết bảng con. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - HS luyện viết bảng con. ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Ô đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng.- HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - HS trả lời. + Vắng bà hai anh em cảm thấy như Một hột đào thế nào? Trồng cây đào bên mộ bà + Câu chuyện kết thúc như thế nào? Buồn bã, trống trải - Tổ chức cho HS kể về ông bà của Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba mình với những kỉ niệm về những điều bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà nổi bật, đáng nhớ nhất. cũ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Nhận xét, động viên HS. sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách, cảm xúc, suy nghĩ của em - HS lắng nghe.
- về việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà kể lài câu chuyện cho người - HS chia sẻ. thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. * Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. * Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS:
- + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột - HS hoạt động nhóm 4. để tạo thành biển báo giao thông và nói +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy tên biển báo đã được ghép. miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của - GV mời một số nhóm lên giới thiệu các biển báo giao thông? sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt nhóm trình bày. động tích cực. - HS lắng ghe. Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. -GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy định của các biển báo giao thông? -HS nêu ý kiến: + Để đảm bảo an toàn. -GV chốt: Khi tham gia giao thông, + Để không bị phạt, chúng ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề -HS thực hiện cá nhân (vẽ, cắt dán). - Giới thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân sản phẩm của em và ý nghĩa của - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp sản phẩm đó.
- *Tổng kết: - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - HS lắng nghe. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong - HS thực hiện. hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó? , . - HS chia sẻ. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. * Năng lực chung Qua hoạt động quan sát, diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra (HS nêu cả - 2-3 HS trả lời. ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng, GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. HS chia sẻ VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? HS chia sẻ - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là HS chia sẻ thứ mấy?
- - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh - 2 -3 HS đọc. trong tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? - 1-2 HS trả lời. -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên - HS lắng nghe. lịch tháng, cách xem lịch tháng. - HS chia sẻ 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV HD HS cách làm - HS thực hiện YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhắc lại tên bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp - HS nêu cảm nhận của mình. theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe - Về nhà tập xem lịch treo tường của gia đình mình - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. * Phẩm chất - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu. Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài thơ: Cánh cửa nhớ bà. - 3 HS đọc nối tiếp. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài - 1-2 HS trả lời. then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, - HS đọc nối tiếp. thềm nhà, nhăn nhó - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay HS. nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. C1: Ông của Việt bị đau chân, nó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn sung tấy đi lại khó khăn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần
- động viên Ông, đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ có tình yêu thương ông mà mình thích. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ lớp. gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 ton, nhanh nhảu - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông Ông với Việt: khen Việt. Cháu thế mà khỏe - GV sửa cho HS cách diễn đạt. Vì nó thương ông - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - Kể những tình cảm của em đối với ông - HS chia sẻ. bà. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12, số 3. số 6
- - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức HS chơi trò chơi Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. hơn. 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự lời câu hỏi. trả lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời - Bài yêu cầu làm gì? câu hỏi - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời - Bài yêu cầu làm gì? câu hỏi - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc.
- Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời - Bài yêu cầu làm gì? câu hỏi - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - HS lắng nghe. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - GV nêu ND bài đã học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ, xem HS thực hành ở nhà. lịch ở nhà. - GV nhận xét đánh giá. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con các chữ hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai T, N, Đ, K vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li.
- - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, a, b. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV/ tr.66. kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là: múa hát, - GV chữa bài, nhận xét. quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát 3. Vận dụng quà - Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động của từng người theo tranh. - Trả lời được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực quan sát: quan sát công việc của mọi người. * Phẩm chất - Nhân ái: Yêu gia đình; có trách nhiệm với người thân; sẵn sàng chia sẻ và chăm chỉ giúp đỡ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - GV cho hs hát bài Lí cây xanh - HS hát - GV hỏi từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện HS chơi xì điện nối tiếp nêu các từ Luật chơi: Các em nối tiếp xì điện nhau chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. nêu các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong bức tranh. - GV chú ý nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại kết quả: + Từ chỉ sự vật: ông, bà, bố, mẹ, em gái, anh trai, bếp, nhà, sân, nồi chảo, rổ, rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em, + Từ chỉ hoạt động: nấu ăn, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi, Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - 1-2 HS đọc. tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong - 1-2 HS trả lời. đọan thơ - 3-4 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4 tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các nhóm chia sẻ câu trả - GV chốt kết quả lời của nhóm mình. Các nhóm nhận * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời xét nhóm bạn. câu hỏi.
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2 quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi: - HDHS quan sát tranh và trả lời câu + Ông đang làm gì? hỏi: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hỏi + Ông đang chơi cờ với bạn và trả lời: + Bà đang làm gì? + Bà đang xem ti vi - GV Nhận xét, tuyên dương HS. + Bố, mẹ đang làm gì? GV kết luận: Những câu trả lời đó là + Bố, mẹ đang lau dọn vệ sinh nhà những câu nêu hoạt động. Trong câu cửa nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt động. + Bạn nhỏ đang làm gì? 4. Vận dụng + Bạn nhỏ đang viết bài - YC HS đặt câu nêu hoạt động của em - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp. trong giờ ra chơi? - GV nhận xét - HS đặt câu - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS nêu - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất

