Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 16 Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. * Phẩm chất - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, - Hs lắng nghe. ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc
  2. huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt - Hs lắng nghe. Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập HĐ2. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam HĐ3: Biểu diễn tiết mục Văn nghệ: Em -HS lên biểu diễn thương chú bộ đội - HS lắng nghe HĐ4: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút. - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. * Năng lực chung - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Tập xem đồng hồ cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử. - HS: SGK, Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ. - Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách - Có 12 khoảng 5 phút nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên - 60 phút giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế, qua bài: Ngày - giờ, giờ -
  3. phút - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút - HS nhắc lại đầu bài. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ - 5 phút. - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày - HS đếm và trả lời: 60 phút. - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? - GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm - HS đếm và trả lời: 24 giờ. hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày. Bước 2: Các buổi trong ngày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời - 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS gian biểu ngày thứ bảy của em. hỏi các bạn: - Các nhóm lên trình bày + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ? + Buổi trưa, bạn .... làm gì ? + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ? + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ? ? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi + 12 giờ đêm, bạn .... đang làm khác nhau đó là những buổi nào ? gì ? Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi. - Sáng, trưa, chiều, tối đêm. - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi - Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ và hỏi HS: sáng. ? Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy - Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ giờ ? trưa. - Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ chiều. - Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk. - Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 - GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? giờ đêm. Tại sao? (tương tự hỏi thên với 2 trường - HS đọc. hợp khác) - 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 3. Luyện tập 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13. Bài 1: Số? - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Điền số ? - Bài yêu cầu làm gì? - Xem giờ được vẽ trên mặt - Yêu cầu HS nêu cách làm. đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu
  4. - GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi chấm hỏi tương ứng. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - 4 giờ. + Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi? - Số 4. + Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ? - Lúc 4 giờ chiều. - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại (miệng) - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ - HS làm bài (miệng). theo thứ tự) - HS nhận xét. Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp - HS đọc với mỗi tranh. - HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu làm gì? - Đồng hồ điện tử - Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì? - GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với - HS làm bài vào sgk, sau đó mỗi tranh. cho HS trình bày. - Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối? - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS trả lời. Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh. - Gọi HS đọc YC bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS dùng thẻ chọn - HS chọn - GV đưa ra kết quả - Nhận xét ? Vì sao em chọn đáp án B? - GV nhận xét – Tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ? Một ngày - HS giải thích bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? 1 ngày chia làm mấy buổi? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ? - HS nêu. - Nhìn đồng hồ của lớp và cho cô biết bây giờ là mấy giờ? - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách. - GV nhận xét tiết học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) __________________________________
  5. Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. * Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. * Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Dạy bài mới: Hoạt động thực hành *Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, - 4HS tạo thành 1 nhóm. ai đúng”. - GV phát cho các nhóm sơ đồ mua - Nhóm trưởng điều khiển các bạn bán hàng hóa. trong nhóm hoạt động. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, - Đại diện nhóm lên thuyết minh sản hoàn thành sơ đồ và dán lên bảng. phẩm của nhóm mình. HS nhận xét, bổ - Yêu cầu các nhóm thuyết minh sản sung và đưa ra câu hỏi với nhóm trình phẩm của nhóm mình. Nhóm nào hoàn bày. thành trước và đúng sẽ là nhóm thắng - HS lắng nghe. cuộc. - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn mạnh vai trò của hàng hóa đối với cuộc sống của con người. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. * Hoạt động 2: Đi chợ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 - HS thảo luận. thực hiện yêu cầu của bài. + Các thực phẩm thiết yếu cần mua. + Thảo luận và ghi ra giấy tên các + Giai thích lí do
  6. hàng hóa cần mua. + Giải thích lí do tại sao lại lựa chọn - HS đại diện các nhóm chia sẻ. những hàng hóa đó. + Một số thực phẩm thiết yếu hàng - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết ngày cần mua: gạo, cá, thịt, sữa, rau củ quả thảo luận; các nhóm hác lắng nghe quả, dưa hấu, nước. và bổ sung. + Lí do: vì đây là các thực phẩm cung - GV chốt, bổ sung một số hàng hóa cấp chất dinh dưỡng không thể thiếu cần thiết. cho cơ thể và nước. + Cần lựa chọn những hàng hóa tươi -GV hỏi: sống, không có dấu hiệu bị hư hỏng và + Khi lựa chọn những hàng hóa đó em còn hạn sử dụng. cần lưu ý điều gì? + Chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm với nhu cầu của bản thân và gia + Em cần sử dụng hàng hóa như thế đình. nào? + Vì tránh lãng phí, ảnh hưởng đến + Tại sao phải sử dụng hàng hóa hợp môi trường, nếu thừa và dùng lại sẽ lí, tiết kiệm? mất đi chất dinh dưỡng và ảnh hưởng đến sức khỏe. Hàng hóa không phải vô hạn nên cần phải tiết kiệm. - HS thực hiện cá nhân theo hướng - GV chốt: Khi sử dụng hàng hóa dẫn. chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm đáp ứng đủ nhu cầu của bản thân và gia đình. không sử dụng lãng phí, bừa bãi. - GV tuyên dương HS tích cực. 3. Vận dụng - Gạo, thực phẩm, hoa quả, nước, - Kể tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hàng ngày? - Hợp lí, tiết kiệm - Chúng ta cần sử dụng hàng hóa như thế nào? - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực chung - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực đặc thù - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất
  7. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Nhìn sách chép 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Gv cho hs vận động bài hát. HS vận động theo bài hát Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? -HS lắng nghe + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu phẩy - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN -HS quan sát nhìn sách chép bài. *Hoạt động 2: Viết địa chỉ nhà em - GV cho HS quan sát: Số nhà 25, đường -1-2 HS trả lời Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái -HS lắng nghe - GV hỏi: những từ nào viết hoa? - GV nói: + Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. -HS viết + Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn -HS đổi chéo theo cặp vị. - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình - YC đổi vở và nhận xét - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nx - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi * Hoạt động 3: Bài tập chính tả. chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC ý b - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng
  8. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. * Lồng ghép GDĐP: Thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong gia đình. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. * HSHN: Viết 2 dòng chữ B vừa, 2 dòng chữ B nhỏ, 2 dòng chữ Bạn nhở, 1 dòng câu ứng dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV mời 1 HS đọc to câu hỏi Em biết gì HS vận động theo về trò chơi rỗng rắn lên mây?, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả lời. - GV mời đại diện một số (3 - 4) nhóm chia sẻ câu trả lời, các nhóm khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV nhận xét, giới thiệu bài đọc: Buổi
  9. học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về trò chơi Rồng rắn lên mây qua bài đọc cùng tên. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình - 1-2 HS đọc. cảm của người thân trong gia đình. Từ - 1-2 HS trả lời. chỉ tính cách Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS thảo luận nhóm - YC HS trình bày kết quả: - HS thảo luận nhóm đôi - 3-4 HS nêu: các từ ngữ: chăm sóc, yêu thương, quan tâm, kính trọng. -GV giải thích thêm về từ không được - HS lắng nghe chọn: chăm chỉ thể hiện tính cách của bản thân), vui chơi (chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: -Gọi HS đọc YC - 1- 2 HS đọc - Bài yc làm gì? - 1 HS trả lời - YC HS thảo luận nhóm - YC HS làm bài vào VBT - GV gọi HS chữa bài và nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS * Lồng ghép GDĐP: - HS thảo luận nhóm 4 - Thể hiện sự quan tâm tới các thành viên - HS làm bài cá nhân trong gia đình. - 1-2 HS đọc bài làm * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên - 1-2 HS trả lời. cần điền - 1 HS đọc. - GV hỏi: + Câu này người bố nói ra để làm gì? + Cần dùng dấu câu gì - GV yc HS làm bài vào vở - HS chia sẻ câu trả lời.
  10. - Nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: Gv viết mẫu hướng dẫn HSHN viết 2 dòng chữ B vừa, 2 dòng chữ B nhỏ, 2 dòng chữ Bạn nhở, 1 - HS làm bài. dòng câu ứng dụng 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Kể thêm một số từ chỉ tính cách của mẹ? - Về nhà tìm thêm các từ chỉ tính cách của các thành viên trong gia đình - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.; các ngày trong tuần - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. * HSHN: Tập xem đồng hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài - GV kết nối vào bài hát Em học toán - GV ghi tên bài - HS lắng nghe. 3. Luyện tập - HS ghi tên bài vào vở. Bài 1: Các đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
  11. - HS đọc - HS trả lời - HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm báo cáo – chia sẻ ý kiến - HS liên hệ thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi - HS trả lời tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS chia sẻ. - GV gọi HS nêu kết quả. - Hs làm và chữa bài. - GV liên hệ: + Buổi sáng em dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? - Hs xác định yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs làm bài vào vở. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN xem đồng hồ. - Gv chốt: BT củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) - Hs làm và chữa bài Bài làm Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Số ngày từ 15 đến 19 tháng 6 là a) Hôm nay là thứ ngày .. tháng 19 – 15 = 4( ngày ) Sau 7 ngày nữa là thứ . ngày tháng . Ngày 15 tháng 6 là thứ hai , b) Ngày mai là thứ . ngày tháng nên ngày 19 tháng 6 là ngày - Gọi HS đọc YC bài. thứ sáu. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs đọc yêu cầu - Một tuần có mấy ngày? - Hs chia sẻ - Gv cho Hs làm và chữa bài. - Hs làm bài vào vở. Bài 3: Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ hai. Hỏi - Hs nêu miệng chữa bài. ngày 19 tháng 6 là ngày thứ mấy trong tuần ? Thứ tư tuần trước cách thứ tư - Gọi HS đọc YC bài. tuần này 7 ngày . - Bài yêu cầu làm gì? - Một tuần có mấy ngày? Ta có : 24 – 7 = 17 ( ngày ) - Gv cho Hs làm bảng phụ chữa bài Vậy thứ tư tuần trước là ngày Bài 4: Thứ tư tuần này là ngày 24 tháng 2. 17 tháng 2. Hỏi thứ tư tuần trước là ngày nào? - Hs chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. - Hs thực hiện theo yêu cầu Bài 5: HS làm bài vào vở.
  12. - Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - Thứ tư tuần trước cách thứ tư tuần này là Độ dài đường gấp khúc là: mấy ngày? 5+ 4 +2 = 11 (cm) - Gv cho Hs làm bài Đáp số: 11 cm - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. Bài 6 Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 5 + 5+ 3= 16 (cm) Bài 5. Vẽ đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng Đáp số: 16 cm có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là 5cm,4cm, 2cm và tính độ dài đường gấp khúc đó. Bài 6: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. HS nhắc lại. HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. * HSHN: Tập nói về việc người thân đã làm cho em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tạp * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ. ai? + Những câu thể hiện rõ tình cảm của + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, của bạn nhỏ đối với mẹ? tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. chomình. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 cặp thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn - 1-2 HS đọc. mẫu ở bài 1. + Em có tình cảm như thế nào đối với người thân? Vì sao? - 3-4 HS trả lời. - YC HS thực hành viết bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài. khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN nói 1- 2 câu về việc người thân đã giúp em. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  14. * Năng lực đặc thù - Biết tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh -HS hát phúc to. -HS lắng nghe - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá- thực hành -HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. – GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc -HS làm việc theo nhóm 4 bài thơ câu chuyện về tình cảm gia đình. - HS chia sẻ tên bài thơ, tên - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác tác giả. Đọc bài thơ. giả. Đọc bài thơ. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS. - GV hướng dẫn cách đọc thơ hấp dẫn. HS theo dõi. - GV và HS bình chọn các bài thơ câu chuyện về tình cảm gia đình hay nhất. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ câu chuyện - HS chia sẽ. về tình cảm gia đình phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS đọc. Bài 2. Chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, - HS thảo luận nhóm 2 chia - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với sẻ với các bạn cảm xúc của các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện em về bài thơ, câu chuyện đó. đó. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
  15. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm HS nhắc lại những nội dung gia đình. Chia sẻ với các bạn cảm xúc của em đã học. về bài thơ, câu chuyện đó. .Các em về nhà tiếp -HS nhắc lại kiến thức tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 3,số 6 * Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Thực hành tập xem đồng hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk HS QS trong SGK - GV sd mô hình đồng hồ lần lượt quay giờ,yc HS trả lời hs nêu giờ trên đồng hồ HS thực hiện - YC HS sd đồng hồ quay theo thời gian GV nêu - ? Thời điểm đó các em đang làm gì HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  16. - GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với ô có HS tự thực hiện và nêu kết dấu *?* quả - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng HS quan sát hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng - 2 -3 HS đọc. hồ điện tử, cách đọc theo buổi. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS quan sát theo nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. lớn(6 em) * HSHN: GV hướng dẫn HSHN xem đồng hồ 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS trả lời - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ.
  17. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường làm gì cho - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình - 2-3 HS chia sẻ. cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà - Cả lớp đọc thầm. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS đọc nối tiếp đoạn. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. - GV chốt: Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng - 2-3 HS luyện đọc. nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - 2-3 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng - GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng tình thấp xuống cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung đúng chỗ. khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) theo 3 khổ dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện thơ
  18. + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nội dung khổ thơ 3 nhỏ C4: Mỗi lần tay đẩy cửa + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên Lại nhớ bà khôn nguôi + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS lắng nghe, đọc thầm. then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then - 2-3 HS đọc. Cháu /chỉ cài then dưới - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Nhờ/ bà cài then trên sao lại chọn ý đó. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS + Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
  19. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội dung của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ 3; tranh 3 - khổ thơ 1. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về 3. Vận dụng 4-5 nhóm lên bản - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia thấy mình cần làm gì? sẻ. - GV nhận xét giờ học. Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chât (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. * HSHN: Tập xem lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. + Những tháng nào trong năm có 30 + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 ngày? có 30 ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày? - GV kết luận và giới thiệu lại cho học - HS lắng nghe, nhắc lại. sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN xem lịch. 3. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, - HS quan sát và thực hiện theo yêu chúng ta nối với nhau. cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc vào sgk. ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau. - HS trả lời - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - HS lắng nghe.