Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 16 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THAM GIA TRÌNH DIỄN THỜI TRANG “VẼ ĐẸP HỌC SINH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. . - Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Video diễn thời trang 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Tham giá trình diễn thời trang “Vẻ đẹp - HS điểu khiển lễ chào cờ. học sinh” - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe * GV cho HS xem biểu diễn thời trang do các bạn trong trường biểu diễn - GV hỏi: - HS xem biểu diễn thời trang do + Các bạn biểu diễn trang phục như thế nào? các bạn trong trường biểu diễn
- + Nội dung các bạn đưa ra có phù hợp với -HS trả lời trang phục các bạn mặc không? + Nêu cảm nhận về từng trang phục? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - Vận dụng những kiến thức đã học để lựa - Lắng nghe chọn trang phục phù hợp với bản thân. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỦA NHỚ BÀ (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - SGK, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. thường làm gì cho em? Em thường làm - 2-3 HS chia sẻ. gì cho ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,...
- - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài. GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ, tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ được chia làm 3 đoạn, ứng với 3 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc SGK. - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là nhớ - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự không dứt ra được, nhớ rất nhiều, nhớ nhung tiếc nuối không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Bài thơ được chia làm mấy đoạn? - 2-3 HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS đọc phần giải nghĩa từ. - 2-3 HS đọc. - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là gì? - 2,3 nhóm HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2 HS đọc từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé - 2 HS đọc Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn giữa các nhóm. - GV và HS bình xét thi đua giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương. - Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài - GV đọc toàn bài diễn cảm. then trên của cánh cửa.
- TIẾT 2 - 2 HS đọc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Đại diện một số nhóm trình bày trước - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi lớp. trong sgk/tr.124. - 1 HS đọc khổ thơ 1. Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường cài then trên của cánh cửa? Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là người cài then dưới của cánh của? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nhận xét bổ sung. Gv chốt đáp án Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa. - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 - 2 HS đọc Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. tự của 3 khổ thơ trong bài. - Ngày cháu còn bé. - Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết - Khi cháu lớn dần lên trong tranh. - Khi cháu trưởng thành và về nhà mới, - Nêu nội dung khổ thơ 1: không có bà bên cạnh. - Nêu nội dung khổ thơ 2: - Bức tranh 1: Thể hiện nội dung của - Nêu nội dung khổ thơ 3: khổ thơ 2; - HS Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 - Bức tranh 2: khổ thơ 3. lần lượt ứng với khổ thơ nào? - Bức tranh 3: khổ thơ 1. Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên - Đó là câu thơ: tình cảm của cháu đối với bà khi về Mỗi lần tay đẩy cửa. nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý - HS lắng nghe. rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn
- bản đọc. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - Bài yêu cầu gì? - Gv tổ chức HS thảo luận tìm đáp án. - Đại diện nhóm các nhóm trình bày. - 2-3 HS đọc. - Tìm từ chỉ hoạt động. - HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án. - HS trình bày trước lớp. - Gv chốt đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về; các từ còn lại chỉ sự vật. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “của”. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. -2 HS đọc. - HDHS thực hiện nhóm 4. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia - Đại diện các nhóm trình bày sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ khăn. cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cửa, sơn cửa, bào cửa 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - HS chia sẻ. em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
- Toán NGÀY, THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, lịch, bảng nhóm - SGK, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, ngày? tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. + Những tháng nào trong năm có 30 + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 ngày? có 30 ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày? - GV kết luận và giới thiệu lại cho học - HS lắng nghe, nhắc lại. sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. 3. Luyện tập, thực hành
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày - HS lắng nghe. sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc - HS quan sát và thực hiện theo yêu ngày sinh của các con vật còn lại rồi cầu nối hai con có cùng ngày sinh với vào sgk. nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - HS trả lời - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1-2 HS trả lời. tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, - HS quan sát lắng nghe. những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các 14,16,20,23,26 và 28 câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Có 31 ngày + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ + Thứ Tư mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ + Thứ sáu mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu - HS quan sát và lắng nghe. về tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu - HS làm việc theo nhóm đôi. cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp.
- + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ + Thứ Bảy mấy? + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ + Thứ Ba mấy? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng - Cho học sinh xem một số vở của ngoan những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc - Học sinh quan sát và lắng nghe. nhở lớp học tập các bạn - Theo dõi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Các chữ Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ - Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ. thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, - Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? Ơ có thêm dấu râu). - Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác chữ hoa O ở chỗ nào? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ ô, b,g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ s cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ n,m, â, u, o, a, ă có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu ngã trên con chữ â trong tiếng vẫy, dấu sắc trên con chữ a trong tiếng cháu. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o
- 3. Thực hành, luyện tập. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện viết chữ hoa Ô, Ơ. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. khăn. - HS đổi vở KT chéo. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4 Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức HS kể chuyện sự tích cây - HS kể nối tiếp câu chuyện sự tích vú sữa. cây vú sữa. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. GV nhận xét, tuyên dương GV giới thiệu: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Hãy cùng nghe câu
- chuyện Bà cháu. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS đọc yêu cầu BT. 2.3 HS đọc. - BT yêu cầu gì? Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán - HS quan sát tranh, những nhân vật nội dung của từng tranh trong tranh là ai? Các nhân vật là: Cô tiên và ba bà cháu - Yêu cầu HS nêu nội dung mỗi tranh. - HS nêu. Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai anh em một cái gì đó là một hạt đào. Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh như vàng bạc) bên cạnh Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn rất buồn(chú ý gương mặt của hai anh em và cảnh ngôi nhà) Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng - GV kể kết hợp chỉ tranh và trả lời câu - HS lắng nghe. hỏi - Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Một hột đào. - Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - Trồng cây đào bên mộ bà - Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế - Buồn bã, trống trải nào? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà - Tổ chức cho HS kể về ông bà của cũ. mình với những kỉ niệm về những điều - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nổi bật, đáng nhớ nhất. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình.
- - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa với bạn theo cặp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Thực hành. - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS lắng nghe. minh hoạ và kể theo từng đoạn câu chuyện. - Nhớ lại các nhân vật trong truyện, nội - HS suy nghĩ kể lại từng đoạn. dung truyện và kể lại. - 2,3 HS kể. - GV tổ chức HS kể theo đoạn. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương. HS nối tiếp kể 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lài câu chuyện cho người HS về nhà thực hiện. thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. Chuyện tham khảo Bà cháu 1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng." 2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. 3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã. 4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại." Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. (theo Trần Hoài Dương) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. 2. Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. 3. Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: + Bài giảng Power point + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột - HS hoạt động nhóm 4. để tạo thành biển báo giao thông và nói +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy tên biển báo đã được ghép. miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của - GV mời một số nhóm lên giới thiệu các biển báo giao thông? sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt nhóm trình bày. động tích cực. - HS lắng ghe. Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. - GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện
- quy định của các biển báo giao thông? -HS nêu ý kiến: + Để đảm bảo an toàn. - GV chốt: Khi tham gia giao thông, + Để không bị phạt, chúng ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề -HS thực hiện cá nhân (vẽ, cắt dán). - Giới thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân sản phẩm của em và ý nghĩa của - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp sản phẩm đó. *Tổng kết: - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - HS lắng nghe. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong - HS thực hiện. hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó? , . - HS chia sẻ. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. 3. Phẩm chất
- - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu. Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - SGK, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài thơ: Cánh cửa nhớ - 3 HS đọc nối tiếp. bà. - HS chia sẻ. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cửa? - Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân? - GV giới thiệu bài: Bài thơ kể vể tình cảm của ông cháu bạn Việt. Ông của Việt bị đau chân, đi lại khó khăn. Việt đã quan tâm, giúp ông bước lên được thềm nhà. Ông rất vui sướng, cảm động vì điều đó,... 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - Bài thơ được chia đoạn làm mấy khổ - Bài thơ được chia đoạn làm 4 khổ thơ? thơ; mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng thơ. khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ. Ồng bị đau chân Nó sưng/ nó tấy Đi/ phải chống gậy Khập khiễng/ khập khà; Bước lên thểm nhà; Nhấc chân/ quá khó. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS lắng nghe, đọc nối tiếp. từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập - 3-4 HS đọc nối tiếp. khà, thềm nhà, nhăn nhó - HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nhóm bốn. nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
- - HS thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp. trong sgk/tr.127. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc khổ thơ thứ 1,2. Câu 1. Ồng của Việt bị làm sao? - Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn. Câu 2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm - Khi thấy ông đau, Việt đã để ông vịn gì để giúp ông? vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên. - 1 HS đọc khổ thơ thứ 3,4. - Cả lớp đọc thầm. Câu 3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà - Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có khoẻ? tình yêu thương ông - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất - HS thực hiện. kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ của Việt? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện - HS thảo luận nhóm 2 trả lời trước dáng vẻ của Việt? lớp. Các nhóm khác bổ sung. - Đại diện nhóm trả lời trước lớp. Gv nhận xét, chốt đáp án: lon ton, âu yếm, nhanh nhảu. Câu 2. Đọc những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - 2-3 HS đọc. - HS thảo luận theo gợi ý câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Câu thơ nào thể hiện sự reo mừng của ông ?
- - Câu thơ nào cho thấy ông đang nói 2, 3 HS trình bày KQ thảo luận. tới cái giỏi, cái tốt của Việt? - Các nhóm nêu KQ thảo luận.Nhóm khác bổ sung. Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thẳng bé Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? -HS chia sẻ. - Kể những tình cảm của em đối với ông bà. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày tròn tháng thông qua tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung Qua hoạt động quan sát, diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát.
- Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV hỏi về các ngày lễ đã diễn ra (HS nêu cả - 2-3 HS trả lời. ngày tháng) - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng, GT cách đọc và tìm hiểu tờ lịch tháng. HS chia sẻ VD: GV treo tờ lịch tháng 11 và hỏi: - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? HS chia sẻ - Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày nào?Đó là HS chia sẻ thứ mấy? - Ngày Nhà giáo Việt nam 20 tháng 11 là ngày thứ mấy trong tuần? - Trong lớp mình có bạn nào có ngày sinh - 2 -3 HS đọc. trong tháng 11? Sinh hật của em là ngày nào? - 1-2 HS trả lời. -GV: kết luận về những thông tin được ghi trên - HS lắng nghe. lịch tháng, cách xem lịch tháng. - HS chia sẻ 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV HD HS cách làm - HS thực hiện YC HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm đến muộn nhất - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2 và 3 - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhắc lại tên bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trả lời các câu hỏi trong SGK - GV đưa ra 1 số câu hỏi khác - Chia HS làm 4 nhóm YC HS ghi ngày tháng năm sinh của từng bạn trong nhóm và sắp xếp - HS nêu cảm nhận của mình. theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe - Về nhà tập xem lịch treo tường của gia đình mình - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
- Đạo đức BÀI 4: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình; - Nêu được vì sao phài bảo quản đồ dùng gia đình; - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình; - Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng gia đình. 2. Năng lực chung - Nhận ra được một sổ biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách. - Thực hiện được những việc để bảo quản đồ dùng gia đình. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm – thực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng gia đình, nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản đồ dùng gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh, xác định nội - Hs quan sát tranh dung từng tranh, liên kết các tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh. - GV mời 1 – 2 HS kể lại câu chuyện bằng ngôn - HS làm việc theo cặp, trả ngữ của mình. lời câu hỏi - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về việc làm của bạn Na: Nếu là Na, em có làm như bạn - Một số nhóm kể lại tình không? Vì sao? huống - GV nhận xét các câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài mới: Việc làm của bạn Na không đúng, gây - HS trả lời câu hỏi tốn điện và có nguy cơ làm hỏng tủ lạnh, Như - HS trao đổi nhóm, nêu ý vậy, trong gia đình để bảo quản tốt đồ đạc, kiến cá nhân. chúng ta cần thực hiện như thế nào? Chúng ta - HS lắng nghe GV giới cùng tìm hiểu bài học thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết bảo quản đồ dùng gia đình - GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm nhận 1 tranh và nhận nhiệm vụ: quan sát tranh, xác định nội dung tranh, đánh giá việc làm của các bạn trong tranh, trình bày kết quả thảo luận.
- + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 – tranh 2 + Nhóm 3 – tranh 3 + Nhóm 4 – tranh 4 - GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết - HS làm việc nhóm quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt, kết luận: - HS suy nghĩ câu trả lời + Tranh 2,4: các bạn biết bảo quản đồ dùng gia đình. + Tranh 1,3: các bạn chưa biết bảo quản đồ dùng gia đình - Đại diện nhóm báo cáo, - GV bổ sung thêm: các nhóm khác nhận xét. + Tranh 1: Việc đùa nghịch của bạn nữ vừa làm hỏng rèm cửa, vừa rất nguy hiểm vì cạnh của dải - HS nghe GV nhận xét rèm cửa có thể làm tổn thương phần cổ của bạn đó. + Tranh 3: Việc nô đùa, nhảy nhót của hai chị em vừa làm nệm ghế bị lún, vừa không an toàn, dễ bị mất thăng bằng và ngã khỏi ghế. - GV đặt tiếp câu hỏi cho cả lớp: với các tình huống 1,3, Em sẽ khuyên các bạn như thế nào? Ở nhà có khi nào em đùa nghịch như các bạn đó không? - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm có thể làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: mỗi nhóm đều có nhiệm vụ thảo luận để đề xuất, chia sẻ những việc làm phù hợp, vừa sức, an toàn - HS lắng nghe và trả lời nhằm bảo quản đồ dùng gia đình một cách hiệu quả. - GV quan sát và hướng dẫn HS thảo luận. - GV gọi nhóm đại diện trả lời. - GV tổng hợp và rút ra kết luận: - HS lắng nghe + Việc bảo quản đồ dùng gia đình trước hết phải bắt đẩu từ ý thức của mỗi thành viên trong gia đình, trong đó có bản thân em. + Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ có những cách thức bảo quản khác nhau. + Cần tìm hiểu tính chất, đặc điểm của mỗi đồ dùng gia đình để biết cách bảo quản phù hợp. Hoạt động 3: Vì sao cần bảo quản đồ dùng gia đình

