Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2022 Nghỉ bù tết dương lịch ________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. Lớp trưởng điều khiển trò chơi 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn len, đèn lồng, áo khoác, v.v...
- - GV gọi HS đọc YC bài. Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, - Bài yêu cầu làm gì? cây cối, v.v... - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, hình dung cách * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một viết. nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS chơi trò chơi Thuyền ai. trò chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá
- * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 10. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - 1-2 HS trả lời. tranh, trả lời câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm 4. + Tranh vẽ những gì? + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của chuyện nào. bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 9, 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kĩ năng đọc thành tiếng các bài đọc đã học. - Đọc hiểu nội dung bài và chọn được đáp án đúng. - Ôn tập kĩ năng nghe viết thông qua bài đọc Cây xấu hổ. Làm được bài tập điền d/r/gi. - Rèn luyện kĩ năng viết văn, biết tả về đồ dùng học tập của em * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện, rèn tính cẩn thận, kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý
- theo chủ đề. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương bố và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Bút, vở học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập theo các yêu cầu Đọc thầm văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần A. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ. Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?
- A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. B. Viết 1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi) Điền r/d/gi vào chỗ chấm .....a vào .....a đình ...ành dụm 2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. Gợi ý : - Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì? - Nó giúp ích gì cho em trong học tập? - Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó? 3. Củng cố - Ôn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kì thi sắp tới. - Luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn về đồ chơi em yêu thích. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l
- - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - HS trả lời. đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. -A b) GV nêu: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - HS trả lời - HS tính và chọn đáp án - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài chọn đáp án C Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân - 1-2 HS trả lời. thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để - 7kg nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? - HS trả lời: còn lại 6l. Trong can còn lại bao nhiêu lít? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS làm bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho gì? Hỏi gì? + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao - HS trả lời. nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Ta làm phép tính trừ. - HS làm bài vào vở ô li.
- - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS đọc đề. - HS làm bài vào phiếu BT - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đọc đề. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - HS trả lời: Đáp án A. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI1: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia
- + Họ làm những gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội dung - Cả lớp đọc thầm. tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông - HS đọc nối tiếp đoạn. trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy - HS thực hiện theo nhóm đôi. lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có - HS lần lượt đọc. giấc ngủ ấm trong chăn// Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// C1: Bốn nàng tiên tượng trưng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, đọc đoạn theo nhóm đôi. Đông trong năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong thiếu nhi thích mùa thu vì có sgk/tr.10 đêm trăng rằm, rước đèn phá - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cỗ. hoàn thiện vào VBTTV. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 2: mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; trả lời đầy đủ câu. Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có - Nhận xét, tuyên dương HS. công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - 2-3 HS đọc. nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các - Nhận xét, khen ngợi. cháu đều có ích, đều đáng yêu. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS giải thích lý do. đọc. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS hoạt động nhóm 4, thực - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 hiện đóng vai luyện nói theo - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện yêu cầu. vào VBTTV. VD: HS1: Mùa xuân có gì? - Tuyên dương, nhận xét. HS 2: Mùa xuân có hoa Bài 2: đào, hoa mai, bánh chưng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI1: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
- hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. a, GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa + Nêu bài toán? như vậy có tất cả mấy quả cam? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. + Nêu phép tính? - HS lắng nghe - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - HS nhắc lại. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như = 6 thế nào với nhau? - GV lấy ví dụ: - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - HS nêu: Để tính phép nhân ta - Nêu cách tính phép nhân dựa vào chuyển phép nhân thành tổng các số tổng các số hạng bằng nhau? hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - GV chốt ý, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra.
- - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào PBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
- a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng - 1- 2 HS trả lời. các số hạng bằng nhau. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt từng tranh - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi + 2 x 6 = 12 bài toán đó. + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. - HS thực hiện trên phiếu BT. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh - còn lại. HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS yêu cầu HS tính được phép - HS làm bài cá nhân. nhân đơn giản dựa vào tổng các số - HS đổi chéo vở kiểm tra. hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy ______________________________ Tiếng Việt BÀI1: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa nội dung bức tranh. hạ thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng - HS lắng nghe, nhận xét. tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng trong tranh. đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa - Một số nhóm lần lượt kể chuyện cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng
- - HDHS nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình - Nhận xét, tuyên dương HS. yêu thích nhất trong câu chuyện. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất SƠ KẾT HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự giác tích cực tập luyện và tham gia kiểm tra đánh giá tuyên dương. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết thực hiện bài thể dục đúng phương hướng, biên độ và đúng nhịp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi, bảng các tiêu chí và các yêu cầu cần đạt nội dung bài tập đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2x8N - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo Khởi động cáo sĩ số, tình hình - Xoay các khớp cổ - Gv HD học sinh khởi lớp cho GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,..
- - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn chơi 16-18’ 2 lần Tổ trưởng cho các bạn II. Phần cơ bản: luyện tập bài thể dục ĐH tập luyện theo - Ôn bài thể dục phát theo khu vực. tổ triển chung đã học. 1 lần Từng nhóm 3 đến 5 học sinh thực hiện bài thể GV - Kiểm tra đánh giá dục đã học 2 lần bài thể dục PTC: - Yêu cầu HS nhận xét bạn - Trò chơi “Mèo đuổi - GV nhận xét, đánh giá 3-5’ - HS nhận xét bạn chuột”. bổ xung, tuyên dương. sau khi thực hiện - GV nêu tên trò chơi, 2 lần các động tác của bài hướng dẫn cách chơi. thể dục - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III. Kết thúc - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ luật thân. 2 lần - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS thực hiện thả chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý lỏng Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của hs. - ĐH kết thúc ôn ở nhà - VN ôn bài đã học và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này.
- * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Bức tranh vẽ cảnh gì? - 3 HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - 2-3 HS chia sẻ. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. lũ, hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Người ta gọi là mùa nước hoàn thiện bài trong VBTTV. nổi vì nước lên hiền hòa. Nước - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mỗi ngày một dâng lên. Mưa cách trả lời đầy đủ câu. dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, mình thích. từng đàn theo cá mẹ xuôi - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Vào mùa nước nổi, người ta
- * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. phải làm cầu từ cửa trước vào - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đến tận bếp vì nước tràn lên chậm rãi, tình cảm. ngập cả những viên gạch. - Nhận xét, khen ngợi. - HS nêu hình ảnh mình thích * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản nhất trong bài. đọc. Bài 1: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn trước lớp. thiện bài trong VBTTV. - HS đọc yêu cầu bài. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa Bài 2: có trong bài đọc: rầm rề, sướt - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. mướt. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, 3. Củng cố - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đạo đức BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: - 2-3 HS nêu. “Đồng hồ quả lắc” - Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta điều gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của - HS thực hiện. việc quý trọng thời gian.
- - GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24. - HS chia sẻ. Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích trong mỗi tranh. - HS quan sát tranh - GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”. - HS lắng nghe - Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt - HS vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện. nội dung câu chuyện. - GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành -HS trả lời: bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham - Vì Lan bắt tay ngay vào việc và gia cuộc thi ? dành nhiều thời gian chăm chút cho Theo em, vì sao cần quý trọng thời bức vẽ của mình. gian ? - Quý trọng thời gian giúp chúng ta - GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng hoàn thành công việc với kết quả tốt ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, nhất. tập chung vào công việc không nên - HS nhận xét mải chơi như bạn Hà trong câu chuyện. - HS lắng nghe Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu biểu hiện - HS quan sát tranh trong SGK. của việc quý trọng thời gian. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu - GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho hỏi. các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu hỏi : + Các bạn thực hiện các việc trong + Em có nhận xét gì về việc sử dụng ngày theo thời gian biểu, luôn chuẩn thời gian của các bạn trong tranh ? bị sách vở từ tối hôm trước, làm - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết xong việc rồi sẽ đi chơi, đặt ra kế quả thảo luận trước lớp. hoạch học tập và phấn đấu hoàn thành. + Theo em thế nào là biết quý trọng + Thực hiện các công việc hằng thời gian ? ngày theo thời gian biểu; phấn đấu - GV nhận xét, tuyên dương. thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch - GV chốt : Qus trọng thời gian là biết đề ra; giờ nào việc nấy,... sử dụng thời gian một cách tiết kiệm - Các nhóm trình bày kết quả thảo và hợp lí như: thực hiện các công việc luận theo tranh phóng to trên bảng hang ngày theo thời gian biểu ; phấn hoặc trên màn hình. đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy 3. Vận dụng - HS thảo luận nhóm 4. - GV yêu cầu HS chia sẻ những việc - HS chia sẻ. em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí. - GV hướng dẫn HS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần (nếu - 3-4 HS trả lời. không còn thời gian, GV hướng dẫn HS về nhà làm hoặc HS có thể nhờ bố/mẹ hướng dẫn để lập thời gian biểu) - HS lắng nghe.
- và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu - HS chia sẻ những việc em đã và sẽ đó. làm để sử dụng thời gian hợp lí. Kết luận: Mỗi người chỉ có 24 giờ - HS lập thời gian biểu cho các hoạt trong một ngày. Em cần biết quý trọng động trong tuần (nếu không còn thời thời gian bằng những việc làm cụ thể gian, GV hướng dẫn HS về nhà làm hằng ngày. hoặc HS có thể nhờ bố/mẹ hướng -Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp dẫn để lập thời gian biểu) và thực lên bảng. HS quan sát trên bảng hoặc hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. nhìn vào SGK và đọc. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào - HS lắng nghe cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể + Nêu bài toán? như vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x 5 = 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương.

