Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÚNG EM VỚI AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS biết được các biển báo giao thông. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tham gia giao thông đúng luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chúng em với an toàn giao thông. HĐ1. Cho Hs qua sát các biển báo giao - Hs lắng nghe. thông - Gv trình chiếu cho Hs quan sát và nêu ý nghĩa của biển báo. - Tuyên truyền cho Hs về tình trạng ATGT - HS lắng nghe. hiện nay. HĐ2. Chia sẻ hiểu biết của Hs khi tham gia giao thông - Gv trình chiếu các tình huống, yêu cầu Hs - Hs chia sẻ hiểu biết bản thân chia sẻ. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Gv nhắc Hs tham gia giao thông đúng luật, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe. Tuyên - HS chia sẻ truyền nhắc nhở người thân tham gi ATGT - Lắng nghe đúng quy định - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________
- Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện * Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS đọc và TL - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia làm những gì để giúp đỡ, động viên người sẻ. đó? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS luyện đọc. mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
- sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội phẫu thuật kịp thời. Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho sĩ đến khám cho mẹ. thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn thế nào? gương, thắp đèn nến trước gương ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào để mẹ được kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn quý mến mẹ. cách trả lời đầy đủ câu. C4: HS tự trao đổi ý kiến. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do Bài 1: vì sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - 1-2 HS đọc. rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS TL: liền chạy đi, chạy vội - Tuyên dương, nhận xét. sang Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - HS nghe - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với - Hs đọc. bức tranh? - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu 3. Vận dụng mẹ bây giờ? - Hôm nay em học bài gì? - HS nghe - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy)
- _____________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại - HS làm bảng con là 5, 11 KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - 2 -3 HS đọc. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Quan sát và thực hiện theo Bài 4: chiều mũi tên. GV yêu cầu HS đọc đề - HS chọn ô cửa và ghi mã số Hỏi phân tích đề vào bảng con - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - Chia sẻ để giải thích cách làm tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? - HS làm vở 3. Vận dụng - Soi bài, chia sẻ bài làm - GV nêu một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. HS trả lời. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa P. HS quan sát: - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS chia sẻ. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết chữ P kiểu cách điệu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của sẻ trước lớp. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhắc lại nội dung của từng với bạn theo cặp. tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – xơn. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. * Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. * Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây. - YC HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK, nêu tên và nơi sống của chúng. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Đáp án: lớp. +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao, hồ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, hồ - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc trước lớp. + H4: Cây đước – sống ở biển + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi,
- + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà -GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. - Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả -HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn lời về nơi sống của mỗi loài cây trong hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các hình. loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay dưới nước? - Cây hoa sen sống ở dưới nước. - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một - HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, số loài cây khác xung quanh mình. trường hoặc xung quanh mình. - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy thực vật có những môi - Trên cạn và dưới nước. trường sống nào? * Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và môi trường sống của một số loài cây. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra Kể tên một số loài thực vật quen thuộc một số loài thực vật ngoài SGK rồi với bản thân viết vào phiếu học tập. điền vào cột đầu tiên của PHT. Sau đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của từng loài. môi trường sống của mỗi loài. - GV gọi một số nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm tích cực. - GV hỏi: + Thực vật có mấy môi trường sống? + 2 môi trường: trên cạn và dưới nước. Đó là những môi trường nào? + Nơi sống của thực vật là những đâu? + Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: 3. Vận dụng ao, hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào nháp - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Soi bài chia sẻ trước lớp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt cho quả” - Hs tham gia chơi Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm vở - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - Soi bài chia sẻ hiện theo mấy bước: - 3 bước: tính – So sánh – Điền KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng dấu có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bảng con: Ghi số bao - Nhận xét, đánh giá bài HS. cần điền. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên - Giải thích vì sao em lựa chọn phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có đáp án đó hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - HS làm vở máy tính em thực hiện phép tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tranh vẽ gì? - 3 HS đọc nối tiếp. - Ở nhà các em thường chơi những trò - 1-2 HS trả lời. chơi gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / - HS đọc nối tiếp. một đầu gắn bốn cánh giấy mỏn, / xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi - HS đọc đoạn theo nhóm 2 chong chóng ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong chóng cùng bé Mai? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng là: thích, mê. - Vì An chạy nhanh hơn nên ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của chong chóng quay lâu hơn. anh em An và Mai thế nào? - An cho em giơ chong chóng đứng trước quạt máy còn mình thì - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn phùng má thổi. cách trả lời đầy đủ câu. Anh em An và Mai rất đoàn kết, - Nhận xét, tuyên dương HS. yêu thương và biết chia sẻ, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhường nhịn nhau - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện.
- tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc. lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập làm chong chóng để chơi. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - Nêu cách nhẩm từng phép tính mỗi - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa toa. có đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn - Nêu những toa ghi phép tính có kết chục trong phạm vi 100 quả bé hơn 60 - HS nêu: Toa D và E. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Toa A và B - Nhận xét, tuyên dương HS. KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chữa bài: Nêu cách đặt tính - Hs làm bảng con Khi đặt tính em cần lưu ý gì? - Nhận xét bài làm của bạn Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép cộng có nhớ trong phạm - Mối quan hệ giữa phép cộng và vi 100. phép nhân Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm nháp: Ghi phép tính và kết - Nhận xét, đánh giá bài HS. quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo - Chữa bài: GV đưa bài trên máy dãy chiếu Bài 4: - HS thực hiện nối: GV yêu cầu HS đọc đề Ô tô xanh ở vị trí 30 Hỏi phân tích đề Ô tô vàng ở vị trí 27 - Để tìm tất cả bao nhiêu người em Ô tô nước biển ở vị trí 53 thực hiện phép tính gì? Ô tô cam ở vị trí 50 Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm - HS làm vở vi 100 để giải toán thực tế có lời văn? - Chữa bài, chia sẻ bài làm 3. Vận dụng - GV nêu một số phép tính cộng, trừ HS nêu kết quả trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022
- BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? - HS luyện viết bảng con. + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2. kiểm tra. - HS lắng nghe, nhận biết tên trong - GV hướng dẫn HS nhận biết đồ vật tranh. trong hình và gọi tên đồ vật. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm đáp án. đáp án. - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên
- bảng viết tên đồ vật dưới hình đúng - Đại diện một số nhóm lên bảng hoàn yêu cầu bài học; yêu cầu các nhóm HS thành BT. Các nhóm khác nhận xét. khác nhận xét. - GV nhận xét, tổng kết đáp án: lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - GV yêu cầu HS đồng thanh đọc đáp án trên bảng. - HS lắng nghe. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - HS đọc đồng thanh. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em nhận biết thêm điều gì sau bài - HS chia sẻ. học? - Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, * Năng lực chung - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - Những người trong gia đình là - HS TL những ai?
- - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả chỉ tình cảm gia đình. thảo luận. HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - HS TL - Nhận xét, tuyên dương HS. - 3-4 HS đọc. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình - HS chia sẻ câu trả lời. cảm anh chị em Bài 2: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về - HS đọc. tình cảm anh chị em. - HSTL nhóm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gọi HS đọc YC bài 3. thảo luận của nhóm mình. - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẽ. - Tìm những câu tục ngữ nói về tình HS thực hiện. cảm anh chị em. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) _______________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài có mấy yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con phần a: Ghi - Vì sao ô trống thứ nhất em lại điền 35 kết quả - Ô trống ở bông hoa màu xanh có kết - Vì 18 + 17 = 35 quả là bao nhiêu? - 31 - Dựa vào đâu em có kết quả này? - Dựa vào phép tính 16 + 15 - Tại sao em có số 16 - Vì 24 – 8 - 16 - Để điền đúng kết quả phần a, em thực - Thực hiện theo chiều mũi tên từ trái hiện theo thứ tự nào? qua phải -Chốt: Cách thực hiện bài toán và vận - HS làm bài dụng kiến thức cộng có nhớ - Nêu cách thực hiện tính dãy 2 phép - Phần b: GV yêu cầu HS thực hiện tính tính bảng con - Các số hạng đều bằng nhau và có - Em có nhận xét gì về các phép tính nhiều số hạng trong một phép tính trong phần b - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - Hs ghi phép tính đúng vào bảng con: - Gọi HS đọc YC bài. 20 + 30 + 40 = 90 - Bài yêu cầu làm gì? 11 + 12 = 23 - Trong các số từ 11 đến 45 thì hai số 44 + 45 = 99 nào có tổng bé nhất và hai số nào có - Nhận xét bài làm của bạn tổng lớn nhất. Vì sao? - 11 + 12 có tổng bé nhất, vì đây là 2 Bài 3: số bé nhất GV yêu cầu HS đọc đề 44 + 45 có tổng lớn nhất, vì đây là hai Hỏi phân tích đề số lớn nhất
- Chốt kĩ năng giải toán liên quan đến - HS làm vở phép trừ? - Soi bài, chia sẻ bài làm Bài 4: - HS đọc bài toán - Gv đưa bài toán - Quan sát “tháp số” tìm quy luật tính, - Để thực hiện bài này em cần dựa vào đâu? tìm mối quan hệ giữa các hàng - Chữa bài: HS nêu kết quả GV hoàn - Hs làm bài cá nhân – trao đổi nhóm thành vào tháp số. đôi - Đỉnh tháp là số nào? - 52 - 52 là tổng của số nào? 24 và 28 3. Vận dụng - Vẽ và tìm các đồ vật có hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác rồi vẽ. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. * Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. * Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về tên và - HS thực hiện. nơi sống của một số loài cây mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS liên hệ thực tế và kể tên một - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình số cây quen thuộc.
- trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và nói tên các cây trong hình. - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận và tìm câu trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: Hình 1 - cây hoa sen sống dưới ao, hồ; Hình 2 - cây rau muống sống ở dưới ao Hình 3 - cây xương rồng sống ở sa mạc Hình 4 - cây đước sống ở biển; Hình 5 - cây chuối sống ở vườn, đổi,..., Hình 6 - cây dừa sống ở vườn, bờ kênh..., Hình 7 - cây rêu sống trên mái nhà, chân tường... - GV có thể cho HS làm việc theo cặp để quan sát, nói tên và nơi sống của các cây trên - HS quan sát và trả lờì. bằng cách một em hỏi - một em trả lời: Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình? - HS thảo luận nhóm và hoàn - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thành bảng bên dưới. làm việc của các nhóm. - GV đưa ra đáp án Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và trả lời từng cây sống ở cạn hay ở nước. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3

