Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Thực hành và trải nghiệm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, đồng hồ, lịch - HS: SGK. BTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả tự trả lời câu hỏi. lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. luận để tìm ra đáp án đúng - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi lời câu hỏi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - GV nêu ND bài đã học. - HS lắng nghe. - Về nhà thực hành xem đồng hồ, xem lịch ở nhà. - GV nhận xét đánh giá. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________
- Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. * Năng lực chung - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. * Phẩm chất - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. * HSHN: Hoạt động cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS giải câu đố có - HS trả lời câu đố. nội dung liên quan đến chủ đề - Gv nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành * Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột - HS hoạt động nhóm 4. để tạo thành biển báo giao thông và nói +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy tên biển báo đã được ghép. miếng bìa biển báo và hình đã chuẩn bị trước để ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải thực hiện quy định của - GV mời một số nhóm lên giới thiệu các biển báo giao thông? sản phẩm của nhóm mình. -Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp
- nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt nhóm trình bày. động tích cực. - HS lắng ghe. Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh viện. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. - GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy định của các biển báo giao thông? -HS nêu ý kiến: + Để đảm bảo an toàn. - GV chốt: Khi tham gia giao thông, + Để không bị phạt, chúng ta cần thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản thân và mọi người xung quanh được tham gia giao thông an toàn. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề -HS thực hiện cá nhân (vẽ, cắt dán). - Giới thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân sản phẩm của em và ý nghĩa của - HS giới thiệu trong nhóm, trước lớp sản phẩm đó. * Tổng kết: - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - HS lắng nghe. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong - HS thực hiện. hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó? - HS chia sẻ. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. * Năng lực chung
- - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Nhìn sách chép 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con các chữ hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai T, N, Đ, K vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN nhìn sách chép bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, a, b. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào Đáp án VBTTV/ tr.66. a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là: múa hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ - HS chia sẻ. về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình.
- - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động của từng người theo tranh. - Trả lời được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển vốn từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực quan sát: quan sát công việc của mọi người. * Phẩm chất - Nhân ái: Yêu gia đình; có trách nhiệm với người thân; sẵn sàng chia sẻ và chăm chỉ giúp đỡ người thân. * HSHN: Viết 2 dòng chữ C vừa, 2 dòng chữ C nhỏ, 2 dòng chữ Có nhở, 1 dòng câu ứng dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs hát bài Lí cây xanh - HS hát - GV hỏi từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện HS chơi xì điện nối tiếp nêu các từ Luật chơi: Các em nối tiếp xì điện nhau chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. nêu các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong bức tranh.
- - GV chú ý nhận xét, tuyên dương - GV chốt lại kết quả: + Từ chỉ sự vật: ông, bà, bố, mẹ, em gái, anh trai, bếp, nhà, sân, nồi chảo, rổ, rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em, + Từ chỉ hoạt động: nấu ăn, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi, Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - 1-2 HS đọc. tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong - 1-2 HS trả lời. đọan thơ - 3-4 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4 tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các nhóm chia sẻ câu trả - GV chốt kết quả lời của nhóm mình. Các nhóm nhận * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời xét nhóm bạn. câu hỏi. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2 quan sát tranh - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi: hỏi: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hỏi + Ông đang làm gì? và trả lời: + Ông đang chơi cờ với bạn + Bà đang làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương HS. + Bà đang xem ti vi GV kết luận: Những câu trả lời đó là + Bố, mẹ đang làm gì? những câu nêu hoạt động. Trong câu + Bố, mẹ đang lau dọn vệ sinh nhà
- nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt động. cửa * HSHN: Gv viết mẫu hướng dẫn + Bạn nhỏ đang làm gì? HSHN viết 2 dòng chữ C vừa, 2 dòng + Bạn nhỏ đang viết bài chữ C nhỏ, 2 dòng chữ Có nhở, 1 - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp. dòng câu ứng dụng - HS đặt câu 4. Vận dụng - YC HS đặt câu nêu hoạt động của em - HS nêu trong giờ ra chơi? - GV nhận xét - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng các môncho H/S để hoàn thành nội dung Toán - Củng cố cách xem đồng hồ và nhận biết được số ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Áp dụng giải bài toán bằng một phép tính liên quan - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSNH: Tập xem lịch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Số? HS hoàn thành bài tập a. 1 ngày = .giờ 1 giờ = phút b. Mai vào học lúc 7 giờ sáng ra về lúc 11 HS kể theo nhóm.
- giờ trưa. Thời gian Mai học là ..giờ. c. Buổi trưa ở trường Lan ngủ từ 12 giờ HS làm bài vào vở trưa đến 2 giờ chiều.Thời gian ngủ trưa của Lan ở trường là giờ Bài 1 d.Nếu thứ năm tuần này là ngày 12 thì thứ HS làm bài vào vở. 5 tuần sau là ngày HS trình bày miệng kết quả. e. 8 giờ tối còn được gọi là .giờ. g. Khoảng thời gian từ 8 giờ tối hôm trước đến 10 giờ sáng hôm sau là .giờ. Bài 2. Bài 2: HS làm bài vào vở. a. Năm nhuận có . ngày b. 8 giờ tối còn được gọi là .giờ c. Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày nào? d. Những tháng có 31 ngày là tháng Bài 3. Bố được nghỉ phép 1 chục ngày, bố Bài 3 Bài giải đã nghỉ hết 7 ngày. Hỏi bố còn được nghỉ Đổi 1 chục ngày = 10 ngày. mấy ngày nữa? Bố còn được nghỉ số ngày nữa là: 10 – 7 = 3 (ngày) Yêu cầu HS làm bài vào vở. Đáp số: 3 ngày - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN xem lịch 4.Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. HS nhắc lại. -Về nhà tập xem lịch. HS theo dõi - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. * HSHN: Tập nói về việc em đã làm cùng với người thân
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Nắm tay dắt ông đi + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu? bạn thể hiện + Trồng cây cùng bố. tình cảm với ông như thế nào? + Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn gái đang làm gì cùng bố? ở đâu? Em giúp mẹ rủa bát đĩa Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui - HS thực hiện nói theo cặp. vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe, hình dung - Nhận xét, tuyên dương HS. cách viết. Bài 2: Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - HS làm bài. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài. - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: * Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? * Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? * Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS thực hiện. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN nói 1-2 câu về việc em cùng làm với người thân - Kể về một việc đã làm.
- 3. Vận dụng - Vừa rồi chúng ta đã viết đoạn văn kể về nội - HSTL dung gì? - Khi làm cùng với người thân một việc nào đó thì em cảm thấy như thế nào? - Lắng nghe - Về nhà em hãy tự nguyện cùng người thân làm những việc gia đình và tiếp tục hoàn - HS hát và vận động thiện bài văn của mình cho hay hơn. - Mở video bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thấy thú vị. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách. Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đọc bài theo bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát:Gia đình . -HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. -HS đọc yêu cầu bài tập Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu. – GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc bài thơ câu chuyện về tình cảm ông bà và -HS làm việc theo nhóm 4 cháu. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác - HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả, đọc bài thơ. giả, đọc bài thơ.
- - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS. - GV hướng dẫn cách đọc thơ hấp dẫn. - GV và HS bình chọn các bài thơ câu chuyện HS theo dõi. về tình cảm ông bà và cháu hay nhất. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu phù hợp và cho - HS chia sẽ. HS đọc ngay tại lớp. Bài 2. Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một - HS đọc. khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câuchuyện mà em thấy thú vị. - Gọi HS đọc YC bài 2, - 2, 3 HS đọc. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu với các bạn cảm xúc của em về chuyện đó. bài thơ, câu chuyện đó. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: HS nhắc lại những nội dung đã Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm học. ông bà và cháu. -HS nhắc lại kiến thức Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câuchuyện mà em thấy thú vị. .Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng * Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- * HSHN: Thực hành xem lịch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị các tờ lịch như SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - Ngày - Tháng - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt -3 HS lần lượt trả lời các câu các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời: hỏi - Đây là tờ lịch tháng mấy? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu? - GV nhận xét. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên - HS lắng nghe bảng 2. Luyện tập - HS nhắc lại đề bài Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập1 hỏi gì ? - 2-3 HS đọc - GV hướng dẫn HS làm bài. Hãy quan sát lần - 1- 2 HS trả lời (Mỗi hình lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các dưới đây ứng với ô chữ nào? hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn - HS cả lớp làm bài mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài - Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các ngày lễ trong năm mà em biết -HS sửa bài - HS kể đúng GV thưởng một bông hoa. - HS lần lượt kể tên các này lễ: Bài 2 (a) GV treo tờ lịch tháng 2 Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a 30/4, ngày 22/12 v v -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - 1- 2 HS đọc yêu cầu (Nêu luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu tiếp các ngày còn thiếu trong - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày tờ lịch tháng 2) - GV nhận xét - HS quan sát tờ lịch và thảo
- Bài 2 (b) luận theo nhóm đôi. -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - Nhận xét luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là - HS quan sát tờ lịch tháng 2 ngày thứ mấy ? và thảo luận theo nhóm đôi để - Yêu cầu các nhóm trình bày trả lời các câu hỏi - GV nhận xét * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 - Các nhóm lần lượt trình bày tháng 2 (hỏi-đáp) Bài 3: GV treo tờ lịch tháng 3 - Nhận xét - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi - HS lắng nghe -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày - 1 HS đọc yêu cầu. nào ? - HS quan sát tờ lịch tháng 3 - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ? và thảo luận theo nhóm đôi để - Yêu cầu các nhóm trình bày trả lời các câu hỏi - GV nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 Bài 4. GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị -Các nhóm lần lượt trình bày che lấp trên tờ lịch. (hỏi - đáp) - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi - Nhận xét - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4, yêu - HS lắng nghe cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng - GV nhận xét -HS ghi lại các ngày còn thiếu - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện trong tờ lịch các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng tháng 4 lên bảng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là - HS dưới lớp nhận xét ngày nào ? - Đại diện các nhóm lần lượt *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho trả lời câu hỏi của các bạn HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 * HSHN: GV hướng dẫn HSHN xem lịch 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- - Dặn HS xem lại các bài tập - HS lắng nghe - Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện * Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS đọc và TL - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia làm những gì để giúp đỡ, động viên người sẻ. đó? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - 2-3 HS luyện đọc. mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội phẫu thuật kịp thời. Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho sĩ đến khám cho mẹ. thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn thế nào? gương, thắp đèn nến trước gương ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào để mẹ được kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn quý mến mẹ. cách trả lời đầy đủ câu. C4: HS tự trao đổi ý kiến. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản vì sao lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - HS TL: liền chạy đi, chạy vội ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn sang rất lo cho sức khỏe của mẹ?
- - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Hs đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu bức tranh? mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSNH: Làm bài tập trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - Soi bài chia sẻ trước lớp kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10)
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? - 1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại - HS làm bảng con là 5, 11 KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - 2 -3 HS đọc. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Quan sát và thực hiện theo Bài 4: chiều mũi tên. GV yêu cầu HS đọc đề - HS chọn ô cửa và ghi mã số Hỏi phân tích đề vào bảng con - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - Chia sẻ để giải thích cách làm tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? - HS làm vở * HSHN: GV theo dõi HSHN làm bài tập - Soi bài, chia sẻ bài làm Bài 1. Tính 6 + 1 = 7 + 1 = 1 + 9 = HS trả lời. 4 + 2 = 1 + 7 = 9 + 1 = 0 + 4 = 4 + 4= 5 + 4 = 3. Vận dụng - GV nêu một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Việt
- VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Viết 2 dòng chữ P vừa, 2 dòng chữ P cỡ nhỏ, 2 câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc trời II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa P. HS quan sát: - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
- + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS chia sẻ. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN viết 2 dòng chữ P vừa, 2 dòng chữ P cỡ nhỏ, 2 câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc trời 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết chữ P kiểu cách điệu. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi, lắng nghe bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

