Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 41 trang Hà Thanh 12/11/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGHE HƯỚNG DẪN VỀ CÁCH CHUẨN BỊ HÀNH TRANG CHO CÁC CHUYẾN ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, 2. Năng lực chung . Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Giữ gìn được đồ dùng cá nhân đã chuẩn bị mang đi du lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Video hài... 2. Học sinh: Nhật kí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Quê hương em. - HS hát và vận động bài hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Tổng kết phong trào học tập và rèn - HS lắng nghe luyện theo tác phong chú bộ đội. Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. - HS hát. - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét phong trào học tập và rèn luyện tác phong của chú bộ đội - HS nhận xét phong trào học tập - GV nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt hôm và rèn luyện tác phong của chú nay. Nêu ý nghĩa việc chuẩn bị trang phục bộ đội cho chuyền đi chơi sắp tới. -HS nêu yêu cầu của buổi sinh - Khi đi học chúng ta mặc đồ như thế nào? hoạt hôm nay. Nêu ý nghĩa việc - Khi đi chơi chúng ta mặc trang phục ra chuẩn bị trang phục cho chuyền đi chơi sắp tới.
  2. sao? -HS trả lời - Khi đi bơi chúng ta mặc trang phục thế nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Vận dụng những kiến thức đã học để chuẩn bị được đồ dùng cá nhân chuẩn bị - Lắng nghe mang đi du lịch - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: - Bài giảng Power point - SGK, tranh HS: - SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ - HS đọc và TL mình thích trong bài thương ông. - HS chia sẻ. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? Những việc có thể giúp đỡ, động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? viên: lấy nước cho mẹ, đọc truyện - Em cảm thấy thế nào khi làm được cho bà nghe, đưa thuốc cho bố những việc đó?... uống, đấm lưng cho ông, nói lời - Gv giới thiệu vào bài.
  3. 2. Khám phá: động viên người thân,... * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh. Đầy là cảnh mẹ Ê-đi-xơn đau ruột - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể thừa dữ dội. Tuy nhiên, trong hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thểphẫu thuật được. Thương mẹ, Ê-đi-xơn nảy ra sáng kiến đặt đèn nến trước gương. Bài được chia làm mấy đoạn? Thế là, căn phòng ngập tràn ánh - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. sáng. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - Cả lớp đọc thầm. từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Bài được chia làm 4 đoạn. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // Đoạn 2: tiếp theo đến được cháu - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho ạ. HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. - HS thi đọc nối tiếp đoạn giữa các Đoạn 4: còn lại. nhóm. Các nhóm khác nhận xét. - HS đọc nối tiếp đoạn. Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - 2, 3 HS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2, 3 HS đọc. TIẾT 2 - HS thực hiện theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nhóm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lắng nghe. trong sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - 1 HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, - Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê- Ề-đi-xơn đã làm gì? đi-xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến - Khi thấy có người đau ốm bất khám bệnh cho mẹ. thường, các em phải làm gì? - Cần báo cho người nhà biết, hay Câu 2. Ê-đi-xơn đã làm cách nào để gọi điện thoại hoặc tìm bác sĩ, ... mẹ đượcphẫu thuật kịp thời? - Để mẹ được phẫu thuật kịp thời, Ê-đi-xơn đã tìm cách làm cho căn phòng đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến
  4. Câu 3. Những việc làm của Ê-đi-xơn trong nhà và đặt trước gương. cho thấy tình cảm của cậu dành cho Những việc làm của Ê-đi-xơn cho mẹ như thế nào? thấy cậu rất yêu và thương mẹ, rất Câu 4. Trong câu chuyện trên, em thương mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - HS trao đổi nhóm để trình bày ý - Tổ chức HS thảo luận suy nghĩ tìm kiến. nhân vật mình thích nhất. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS lắng nghe. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến - Trong câu chuyện trên, em thích của các nhóm. - GV khuyến khích HS nêu ý kiến nhất nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê-đi- riêng của mình. xơn hiếu thảo, yêu thương mẹ, - GV đưa ra ý kiến: Trong câu nhanh nhẹn, chuyện trên, em thích nhất nhân vật thông minh, có óc quan sát,... bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn, làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn thận, tay nghề giỏi,... 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật 2-3 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê- Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi- đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. Bài yêu cầu gì? - Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn - HS thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý khẩn trương tìm bác sĩ liền chạy câu hỏi sau: đi. - Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê- Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu đi-xơn làm là gì? máo và xin bác sĩ cứu mẹ. - Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn trương tìm bác sĩ? - Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm -Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào cách cứu mẹ; và nói gì với bác sĩ? - Ê-đi-xơn khẩn trương sang mượn - Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó? gương nhà hàng xóm (vội chạy Bài 2: Tìm câu văn trong bài phù hợp sang) với bức tranh. Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm câu văn trong bài phù hợp
  5. - Đại diện lên trình bày. với bức tranh. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu - Nhận xét chung, tuyên dương HS. suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?
  6. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2 Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - Bộ thực hành, bảng nhóm, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Em là học - Hs vận động bài hát. sinh lớp 2. Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện trên phiếu - GV phát phiếu bài tập - Soi bài chia sẻ trước lớp
  7. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là - 1-2 HS trả lời. 7? - HS làm bảng con + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11 KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - 1-2 HS trả lời. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Quan sát và thực hiện theo - Nhận xét, đánh giá bài HS. chiều mũi tên. Bài 4: - HS chọn ô cửa và ghi mã số GV yêu cầu HS đọc đề vào bảng con Hỏi phân tích đề - Chia sẻ để giải thích cách làm - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời - HS làm vở văn? - Soi bài, chia sẻ bài làm 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu một số phép tính cộng, trừ trong HS trả lời. phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA P
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point, mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng - Cho học sinh xem một số vở của ngoan những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li, chữ cỡ + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 chữ viết hoa B; của nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào trong không đều nhau. - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát chữ hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  9. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Các chữ p, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ r cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ ơ,ô, n, ư, o, a,c, có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. - Đặt dấu nặng dưới con chữ ơ trong + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? tiếng phượng, dấu sắc trên con chữ o trong tiếng góc. đặt dấu hỏi trên chữ ơ trong tiếng nở, đỏ. - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 + Khoảng cách giữa các chữ như thế con chữ o nào? 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện viết chữ hoa P. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. -HS đổi vở KT chéo. Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết chữ P kiểu cách điệu. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. 2. Năng lực chung - Hình thành các NL chung: NL giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. - Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 3. Phẩm chất
  10. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point, tranh - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cho HS hát. - GV tổ chức HS thi kể chuyện: Bà cháu. - HS hát. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS nối tiếp thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh và nói về các sự việc - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2. trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm - Tranh 1 vẽ gì? - Tranh 1 Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi- xơn lo lắng, ngồi bên mẹ. - Tranh 2 Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. - Tranh 3: Mọi người đang làm gì? - Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn.; - Tranh 4: Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 4: Ê-đi-xơn mang về tấm - Theo em, các tranh muốn nói về gương lớn. những việc gì? Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - HS chia sẻ. từng tranh - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. -YC HS nhắc lại nội dung của từng - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo với bạn theo cặp. nội dung bài đã học. - HS chia sẻ: Xếp theo trình tự: Tranh - Gọi HS chia sẻ trước lớp. 2 Tranh 1, Tranh 4, Tranh 3 - HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh vừa sắp xếp.
  11. - GV tổ chức HS kể chuyện cá nhân - HS suy nghĩ kể theo đoạn. theo đoạn. -2, 3 HS lên kể theo đoạn. - HS kể nối tiếp theo đoạn. - HS tập kể chuyện theo nhóm (từng - HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. em kể rồi góp ý cho nhau). Các nhóm lên kể nối tiếp toàn bộ câu - Đại diện các nhóm kể. chuyện. - Gv tổ chức HS thi kể toàn bộ câu - 2, 3 HS thi kể trước lớp. chuyện. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – - HS lắng nghe. xơn. - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tậpvào vở. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐẬU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời đượccâu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. 2. Năng lực chung - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point, tranh. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện.
  12. tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây. - YC HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK, nêu tên và nơi sống của chúng. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Đáp án: lớp. + H1: Cây hoa sen – sống dưới ao, hồ + H3: Cây rau muống – sống dưới ao, hồ - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc trước lớp. + H4: Cây đước – sống ở biển + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà - GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. - Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả - HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn lời về nơi sống của mỗi loài cây trong hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các hình. loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay dưới nước? - Cây hoa sen sống ở dưới nước. - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một - HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, số loài cây khác xung quanh mình. trường hoặc xung quanh mình. - Nhận xét, tuyên dương. - GV: Vậy thực vật có những môi - Trên cạn và dưới nước. trường sống nào? * Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và môi trường sống của một số loài cây. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra Kể tên một số loài thực vật quen thuộc một số loài thực vật ngoài SGK rồi với bản thân viết vào phiếu học tập. điền vào cột đầu tiên của PHT. Sau đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của từng loài. môi trường sống của mỗi loài.
  13. - GV gọi một số nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm tích cực. - GV hỏi: + Thực vật có mấy môi trường sống? + 2 môi trường: trên cạn và dưới nước. Đó là những môi trường nào? + Nơi sống của thực vật là những đâu? + Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: 3. Vận dụng trải nghiệm ao, hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tranh, ảnh về các loài cây cùng nơi sống của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point, tranh - HS: Vở BTTV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Khởi động: - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu - HS chia sẻ.
  14. thương. Trả lời câu hỏi trong SGK. - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - GV giới thiệu: Một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng với nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. Bài được chia làm 2 đoạn? - Bài được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn. lướt, lại, lạ, buồn thiu, cười toe, ... - HS đọc nối tiếp đoạn. - Từ cười toe có nghĩa là gì? - Cười với khuôn miệng mở rộng sang - Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong hai bên, thể hiện sự sung sướng, thích chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / thú. một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, / - HS đọc nối tiếp đoạn. xinh xinh như một bông hoa. // Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp đoạn nhóm 4 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Đại diện các nhóm thi đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhóm. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. - GV đọc toàn bài. -Chi tiết cho thấy An rất thích chơi TIẾT 2 chong chóng giấy; An thích chạy thật * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nhanh để chong chóng quay; hai anh - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi em đều mê chong chóng. trong sgk/tr.134. Vì An chạy nhanh hơn nên chong - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. chóng quay lâu hơn. Câu 1. Tìm chi tiết cho thấy An rất - Mai buồn vì thua, nên An đã làm cho thích chơi chong chóng. Mai vui bằng cách nhường Mai thắng. An để Mai đưa chong chóng ra trước Câu 2. Vì sao An luôn thẳng khi thi quạt máy, còn mình tự thổi phù phù chơi chong chóng cùng bé Mai? cho chong chóng quay. Câu 3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai - HS thảo luận đưa ra câu trả lời: Anh đỡ buồn. em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy tình và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau. cảm của anh em An và Mai thế nào ? An rủ Mai chơi, An nhường Mai thắng, Mai cũng thích đổ chơi giống
  15. - Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của như anh. hai anh em. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ trong bài đọc tả - 2-3 HS đọc. chiếc chong chóng. - Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. chong chóng. - Bài yêu cầu gì? - Cán nhỏ và dài, một đẩu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông - HS chia sẻ trước. hoa. - Tìm các từ ngữ ngoài bài đọc tả - Chong chóng có nhiều màu sặc sỡ; chiếc chong chóng. cánh chong chóng được uốn cong mềm GV nhận xét tuyên dương. mại, ghim chặt ở giữa; chong chóng quay tít như chiếc quạt máy, ... - HS lắng nghe. Bài 2: Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - Em cảm ơn anh! Trò chơi này vui - GV sửa cho HS cách diễn đạt. quá! Lần sau mình lại chơi tiếp nhé,... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3.Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập làm chong chóng để chơi. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
  16. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - Bộ thực hành, bảng nhóm, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Em là học - Hs vận động bài hát. sinh lớp 2 Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào nháp - Bài yêu cầu làm gì? - Soi bài chia sẻ trước lớp - GV theo dõi chấm chữa cá nhân Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt - Hs tham gia chơi cho quả” Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Hs làm vở - Bài yêu cầu làm gì? - Soi bài chia sẻ - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực - 3 bước: tính – So sánh – Điền hiện theo mấy bước: dấu KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - HS làm bảng con: Ghi số bao - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cần điền. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Giải thích vì sao em lựa chọn - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên đáp án đó
  17. phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - HS làm vở - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu - Soi bài, chia sẻ bài làm máy tính em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức BÀI 8: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình; - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình; 2. Năng lực chung - Nhận ra được một sổ biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng gia đình đúng cách. - Thực hiện được những việc để bảo quản đồ dùng gia đình. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm – thực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng gia đình, nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bài giảng Power point, tranh - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu việc làm để bảo quản đồ dùng trong gia - 2-3 HS nêu. đình? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Giới thiệu bài:
  18. 2. Luyện tập * Bài 1: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, việc làm - HS thảo luận theo cặp, thống của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo nhất ý kiến quản đồ dùng gia đình, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời: + Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh - 2-3 HS chia sẻ. 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn Minh biết giúp - HS lắng nghe mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp + Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đưa lời khuyên cho bạn - Hs thực hiện yêu cầu - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong từng tranh, đưa ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, mở tivi liên tục sẽ làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng. 3. Thực hành * Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Cùng mọi người trong gia đình thực hiện bảo
  19. quản đồ dùng GĐ + Quan sát cách bảo quản đồ dùng GĐ của người thân trong gia đình để đưa ra lời khuyên hợp lí cho mỗi người. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.40. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Qua giải bài toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài: Lớp chúng mình - HS hát tập thể - GV nhận xét, tuyên dương - Nghe, ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: 61 - 7 76 - 9 56 + 8 64 + 17 55 - 38 46 - 17 75 + 29 87 + 6 - HS làm vào bảng con.
  20. - HS làm bài vào bảng con. - GV kiểm tra, nhận xét Bài 2: Tính 27 + 14 - 25 = .......... 46 + 25 - 35 = ............ 28 + 32 – 19 = ......... 37 + 43 - 46 = ............ - HS đọc thầm yêu cầu - HS đọc thầm YC bài. - HS làm bài - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS chia sẻ bài làm Bài 3: Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo? - HS đọc thầm. - HS đọc thầm YC bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc to YC - Hs chia sẻ. + Bài toán cho gì? - Hs làm bài vào vở, 1Hs làm + Bài toán hỏi gì? bảng phụ chữa bài. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Cửa hàng còn lại số kg táo là: * Bài dành cho HSNK làm thêm. 40 - 28 = 12 (kg) Bài 4: Hai số có tổng bằng 17, nếu giữ Đáp số: 12 kg táo. nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số - Hs thảo luận nhóm làm bài. hạng thứ hai 6 đơn vị thì tổng mới thay đổi như thế nào? - Cả lớp và Gv nhận xét. 3.Vận dụng trải nghiệm - Hs chia sẻ. - Buổi học hôm nay em tiếp thu được kiến thức gì? - Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm nay? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VIỆC ĐÃ LÀM CÙNG VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ từ ngữ chỉ sự vật, và từ chỉ hoạt động. Đặt được câu nêu hoạt động. - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân. 2. Năng lực chung