Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 21 trang Hà Thanh 12/11/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 1 tháng 1 năm 2023 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ______________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt Kiểm tra cuối học kì 1 ( Đề của trường ra) _______________________________________ Tiếng Việt Kiểm tra cuối học kì 1 ( Đề của trường ra) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Sau bài học, HS sẽ: - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. -Yêu quý và biết ơn chăm sóc con vật đúng cách * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. - Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: dưới nước, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tranh ảnh về các loài động vật ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước, sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hồ - Phiếu quan sát các động vật - Phiếu sơ đồ động vật - Một số tranh, ảnh về loài động vật mà HS đã sưu tầm được III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS kể tên các con vật theo hiểu
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học biết của bản thân: ếch, tôm, cua, sinh và từng bước làm quen bài học. cá, ong, bò, trâu . Cách tiến hành: - HS lắng nghe, mở SGK GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nói tên các cây quen thuộc và nơi sống của chúng. - HS quan sát ảnh - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá Động vật sống ở đâu? Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - Nhiều HS trả lời - Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần của bạn khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to trước lớp. - HS lắng nghe - HS quan sát lại hình và nêu từng con vật đó sống ở trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi để phân loại các con vật dựa vào môi trường sống của chúng và ghi vào bảng thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo nội dung thảo luận nhóm - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát hình trong SGK và tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong tranh dưới đây? Chúng sống ở
  3. đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận. Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 - HS về nhà chuẩn bị - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. - GV kết luận. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành mẫu phiếu. - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Các con vật nuôi của gia đình chúng ta - 2-3 HS trả lời. thường sống ở đâu? - HS trả lời. - Về nhà chăm sóc các con vật đúng với nơi sống của nó * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  4. 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2 Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS thực hiện. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn - HS thực hiện lần lượt các yêu thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ cầu của bài tập. dài đường gấp khúc. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn - HS làm bài ra phiếu thành bài tập ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện và chia sẻ theo Bài 5: cặp đôi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình - 1-2 HS trả lời. đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện đếm và trả lời 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học.
  5. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. * Năng lực chung - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 * Phẩm chất Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS thảo luận theo cặp và chia Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã sẻ. học. - 2-3 HS chia sẻ.
  6. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm nhận phiếu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh cùng nhau - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. tìm từ ngữ chỉ sự vật. b. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài và giao lưu cùng các bạn. khiến em nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Hôm nay em học bài gì? chia sẻ trước lớp. - Về nhà ôn lại các bài đọc đã học. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) * Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  7. - YCHS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện. câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS thực hiện - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài làm trước lớp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân - Bài toán cho biết gì? nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu kg? - Làm phép tính cộng - Để tìm được con lợn lúc này bao - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. nhiêu kg ta làm phép tính gì? - HS thực hiện - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ
  8. hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Về nhà ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lớp hát và vận động theo bài hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia 1: Quan sát tranh, xem chim hải âu sẻ trước lớp. đang nói chuyện với ai; dựa vào nội dung nói để biết được tình huống. - HS lắng nghe. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp - GV mời một số HS trả lời câu hỏi:
  9. Theo em, chim hải âu nói những câu lắng nghe, nhận xét. trên với ai, trong tình huống nào? - GV chốt đáp án: Chim hải âu nói với các loài chim khác trong tình huống - HS lắng nghe. làm quen, giới thiệu bản thân. - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đóng vai chim hải âu và chim khác để - HS hoạt động theo cặp. nói và đáp. - GV mời một số HS thực hành nói và - Một số HS thực hành trước lớp. Cả đáp trước lớp. GV yêu cầu cả lớp lắng lớp lắng nghe, nhận xét. nghe, nhận xét. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói - Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu theo tình huống cầu bài tập 5 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. hiện lần lượt từng tình huống. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và 3. Vận dụng giao lưu cùng các bạn. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập nói lời chào, lời tự giới - HS chia sẻ. thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Mỹ thuật (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) * Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca - HS thực hiện. 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS báo cáo - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. rồi điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo - HS thực hiện dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát các can và tính số lít - 2 -3 HS đọc. nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh - 1-2 HS trả lời. xem với 15l nước thì chọn phương án - HS quan sát các can ở từng phương nào? án và tính theo yêu cầu. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - 2 -3 HS đọc. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ - 3 - 4 HS nêu bài táon. bài toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS.
  11. 3. Vận dụng - Về nhà ôn tập, cảm nhận, nhận biết về dung tích - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. Lớp trưởng điều khiển trò chơi 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật
  12. Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn len, đèn lồng, áo khoác, v.v... Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, cây cối, v.v... - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - HS lắng nghe, hình dung cách + Chỉ người, chỉ vật viết. + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS chia sẻ bài. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l * Năng lực chung
  13. - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách làm - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ - HS thực hiện phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán
  14. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Về nhà thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - HS trả lời. đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. -A b) GV nêu: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
  15. thế nào? - HS trả lời - HS tính và chọn đáp án - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài chọn đáp án C Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân - 1-2 HS trả lời. thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để - 7kg nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? - HS trả lời: còn lại 6l. Trong can còn lại bao nhiêu lít? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS làm bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho gì? Hỏi gì? + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao - HS trả lời. nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Ta làm phép tính trừ. - HS làm bài vào vở ô li. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS đọc đề. - HS làm bài vào phiếu BT - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đọc đề. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS trả lời: Đáp án A. - Về nhà thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________
  16. Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. * Năng lực chung - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. * Phẩm chất - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Động vật sống ở đâu? -2-3 HS trả lời. + Nêu tên các con vật mà em biết? +N ơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Thực hành *Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở nơi em sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong - HS đọc. sgk/tr.64. - YC HS kể - HS kể. + Chúng sống ở môi trường nào? - HS trả lời - GV cho học sinh kể thêm tên một số - HS kể. con vật mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS đọc. - Thảo luận nhóm bàn câu hỏi số 2: - HS thảo luận. * Bước 1: Phát phiếu. * Bước 2: YC HS hoàn thành vào - Cho HS trình bày trên bảng. Cả lớp phiếu học tập. làm phiếu học tập. * Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Con vật Nơi sống Hổ Rừng - GV nhận xét. Cá voi Biển Voi Rừng
  17. Mèo Sân, vườn, cánh đồng Bò sữa Cánh đồng, trang trại Rùa Biển - HS trả lời. + Con Hổ, Voi, Mèo, Bò sữa sống ở môi trường nào? + Con cá Voi, Rùa sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Phân loại nơi sống của các con vật. - YC HS quan sát sơ đồ trong - HS đọc. sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận. + Nhóm 1, 2: Trên cạn. - HS trình bày kết quả thảo luận. + Nhóm 3, 4: Dưới nước. + Nhóm 5, 6: Vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS lắng nghe. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Hoạt động 1: Làm việc theo hình - HS đọc. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.65. - Mèo bị ngã xuống nước, cá bị mắc - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. cạn. - Con vật trong hình đang gặp nguy hiểm gì? - GV nhận xét. - HS đọc. Hoạt động 2: Động não - Các con vật bị chết nếu không được - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. giải cứu. + Con vật như thế nào nếu không được giải thót - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của - HS đọc. môi trường sống. - HS trả lời. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. + Con mèo sống ở đâu? - Con vật bị thay đổi môi trường sống + Con cá sống ở đâu? có thể bị chết. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của động vật bị thay đổi? - HS đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời. - Cho HS đọc khung chữ của Mặt trời. + Hình vẽ ai? Em của Hoa đang làm
  18. gì? + Hoa khuyên em điều gì? Vì sao Hoa lại khuyên em như vậy? - GV nhận xét. - HS trả lời. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Giáo dục thể chất (GV chuyên trách dạy) __________________________________ Đạo đức (Cô Ngọc Anh dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS chơi trò chơi Thuyền ai. trò chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
  19. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 10. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - 1-2 HS trả lời. tranh, trả lời câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm 4. + Tranh vẽ những gì? + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của chuyện nào. bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu câu chuyện cho nghười thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm - Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo. - Giúp HS nhận được bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK, tranh một số thành viên trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động theo bản nhạc - Hs vận đọng theo bản nhạc. - Gv kết hợp giới thiệu bài. 2.Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 18 - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 18. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại: - Gv cho Hs thảo luận đề ra phương án cho kế hoạch tuần tới. - Gv tổng hợp trình chiếu kế hoạch tuần tới - Hs thảo luận nhóm. b. Phương hướng tuần 19 - Các nhóm chia sẻ kế hoạch - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, tuần 19 vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. − Mỗi tổ chọn một góc lớp và từng bạn chia sẻ về những món đồ người thân tặng mình và những kỉ niệm liên quan tới người thân ấy. - HS chia sẻ. − GV gợi ý cách giới thiệu: + Món quà này ai tặng em, vào dịp nào? - 3 -4 HS chia sẻ trước lớp. + Em dùng nó ra sao? + Em có cảm xúc gì khi nhìn thấy món quà? + Món quà gợi cho em kỉ niệm gì? - HS lắng nghe.