Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 29 trang Hà Thanh 12/11/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 18 Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA BUỔI TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ” LÒNG BIẾT ƠN VÀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện của lòng biết ơn. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn, tình cảm gia đình. 2. Năng lực chung - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn. Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người. 3. Phẩm chất - Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn và tình cảm gia đình đối với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lòng biết ơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp hát và vận động bài “Mùa xuân của - Hs hát và vận động bài hát. mẹ” - Hs chia sẻ. - Baì hát này nói về ai? - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá 1.Thế nào là sự biết ơn, ý nghĩa của sự biết ơn? a. Lòng biết ơn là thái độ trân trọng những - Hs lắng nghe. điều tốt đẹp mà mình được hưởng do có công lao của người khác và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó. b. Ý nghĩa của lòng biết ơn: - Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. - Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. 2. Rèn luyện lòng biết ơn và tình cảm gia đình. - Hs chia sẻ. - Nên làm những việc nào để thể hiện lòng biết ơn và tình cảm gia đình? + Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ.
  2. + Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. + Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. - GV t￿ ch￿c cho HS l￿a ch￿n các - HS lựa chọn các tiết mục văn ti￿t m￿c văn ngh￿ (múa hát, đ￿c nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện tình cảm thơ, k￿ chuy￿n,...) th￿ hi￿n tình với người em yêu quý để tham c￿m v￿i ngư￿i em yêu quý đ￿ tham gia vào chương trinh “Lời gia vào chương trinh “L￿i nh￿n nh￿ nhắn nhủ yêu thương” cùa nhà trường. yêu th ng” cùa nhà tr ￿ng. ươ ư - HS tự sáng tác. - GV khuyến khích những tiết mục HS tự sáng tác. - HS chuẩn bị, tập các tiết mục - GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn nghệ theo đăng kí. văn nghệ theo đăng kí. - HS trình bày các tiết mục văn - GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong chuyện,...) trong chương trình chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của nhà “Lời nhắn nhủ yêu thương” của trường. nhà trường. - GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới các - HS gửi lời nhắn nhủ yêu thành viên trong gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn khoẻ, thương tới các thành viên trong hạnh phúc, gia đình chúng ta mãi yêu thương gia đỉnh. (mong bố mẹ luôn nhau) khoẻ, hạnh phúc, gia đình chúng 3. Vận dụng trải nghiệm ta mãi yêu thương nhau) - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn và thể hiện tình cảm gia đình? + Em cố gắng học giỏi, ngoan ngoãn, giữ gìn sức khỏe cho bố mẹ vui lòng. + Tết Thanh minh em ra mộ ông bà thắp hương. + Viết thư động viên các chú chiến sĩ ngoài đảo xa. - GV nhắc lại nội dung cần nhớ và nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  3. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. 2. Năng lực chung - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 3. Phẩm chất Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. - HS thảo luận theo cặp và chia Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã sẻ. học. - 2-3 HS chia sẻ. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm nhận phiếu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển các - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. bạn quan sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự vật. b. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài và giao lưu cùng các bạn. khiến em nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng trải nghiệm - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Hôm nay em học bài gì? chia sẻ trước lớp. - Về nhà ôn lại các bài đọc đã học. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
  4. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phát triển năng lực tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2 Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - HS thực hiện. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn - HS thực hiện lần lượt các yêu thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ cầu của bài tập. dài đường gấp khúc. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương.
  5. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn - HS làm bài ra phiếu thành bài tập ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện và chia sẻ theo Bài 5: cặp đôi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình - 1-2 HS trả lời. đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện đếm và trả lời 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương tinh thần học bài của các em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point.
  6. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lớp hát và vận động theo bài hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia 1: Quan sát tranh, xem chim hải âu sẻ trước lớp. đang nói chuyện với ai; dựa vào nội dung nói để biết được tình huống. - HS lắng nghe. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp - GV mời một số HS trả lời câu hỏi: Theo em, chim hải âu nói những câu lắng nghe, nhận xét. trên với ai, trong tình huống nào? - GV chốt đáp án: Chim hải âu nói với các loài chim khác trong tình huống - HS lắng nghe. làm quen, giới thiệu bản thân. - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đóng vai chim hải âu và chim khác để - HS hoạt động theo cặp. nói và đáp. - Một số HS thực hành trước lớp. Cả - GV mời một số HS thực hành nói và đáp trước lớp. GV yêu cầu cả lớp lắng lớp lắng nghe, nhận xét. nghe, nhận xét. - GV nhận xét. - Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói cầu bài tập 5 theo tình huống - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và 3. Vận dụng trải nghiệm giao lưu cùng các bạn. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập nói lời chào, lời tự giới - HS chia sẻ. thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
  7. Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS sẽ: - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. -Yêu quý và biết ơn chăm sóc con vật đúng cách 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. - Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Video về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: dưới nước, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tranh ảnh về các loài động vật ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước, sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hồ - Phiếu quan sát các động vật - Phiếu sơ đồ động vật - Một số tranh, ảnh về loài động vật mà HS đã sưu tầm được III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học - HS kể tên các con vật theo hiểu sinh và từng bước làm quen bài học. biết của bản thân: ếch, tôm, cua, cá, ong, bò, trâu . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nói tên các - HS lắng nghe, mở SGK cây quen thuộc và nơi sống của chúng. - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS quan sát ảnh - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá Động vật sống ở đâu? Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - Nhiều HS trả lời - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần - Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
  8. khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to của bạn trước lớp. - HS lắng nghe - HS quan sát lại hình và nêu từng con vật đó sống ở trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi để phân loại các con vật dựa vào môi trường sống của chúng và ghi vào bảng thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo nội dung thảo luận nhóm - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát hình trong SGK và tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong tranh dưới đây? Chúng sống ở đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận. Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con - HS về nhà chuẩn bị vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. - GV kết luận. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành
  9. mẫu phiếu. - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết. 3. Vận dụng trải nghiệm - Các con vật nuôi của gia đình chúng ta - HS trả lời. thường sống ở đâu? - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. - Về nhà chăm sóc các con vật đúng với nơi sống của nó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. Lớp trưởng điều khiển trò chơi 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - 1-2 HS đọc.
  10. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn len, đèn lồng, áo khoác, v.v... Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, cây cối, v.v... - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS đọc. + Chỉ người, chỉ vật - 1-2 HS trả lời. + Chỉ hoạt động. - HS lắng nghe, hình dung cách - YC HS làm bài vào VBT. viết. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  11. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS quan sát tranh và trả lời các - HS thực hiện. câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS thực hiện - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  12. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài làm trước lớp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân - Bài toán cho biết gì? nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu kg? - Làm phép tính cộng - Để tìm được con lợn lúc này bao - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. nhiêu kg ta làm phép tính gì? - HS thực hiện - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  13. - Hệ thống lại nội dung các bài đạo đức. - Tập cho HS làm một số bài tập đạo đức theo hình thức trắc nghiệm. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Chuẩn bị 1 số phiếu học tập in sẵn bài ôn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát: Em - Hs vận động theo bài hát. là học sinh lớp 2. - GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành, luyện tập HĐ1: Ôn tập (miệng) ? Em hãy nhắc lại các bài đạo đức mà em đã học từ đầu năm lại nay. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm - Hs thảo luận và chia sẻ. nêu trước lớp. - GV cùng HS bổ sung và đi đến kết luận. + Bài 1: Vẻ đẹp quê hương - hs lắng nghe. + Bài 2: Em yêu quê hương. + Bài 3: Kính trọng thầy giáo, cô giáo. + Bài 4: Yêu quý bạn bè. + Bài 5: Quý trọng thời gian. + Bài 6: Nhận lỗi và sửa lỗi. + Bài 7: Bảo quản đồ dùng cá nhân. + Bài 8: Bảo quản đồ dùng gia đình. HĐ2: Ôn tập trên phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập có ghi các nội dung của các bài đã học. GV đọc từng câu. HS điền đúng hay sai vào ô trống. Câu 1: - Em rất vui và tự hào về quê hương tươi đẹp của mình - Hs làm bài tập vào phiếu. - Em không tự hào về quê hương của mình. - Em cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. Câu 2: Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
  14. - Ngồi học nói chuyện riêng không nghe cô giáo giảng bài. Câu 3: Để bảo quản đồ dùng bền đẹp em cần: - Không làm giây bẩn, viết bậy , vẽ bậy ra sách vở - Không gấp gáy sách vở. - Không xé sách, xé vở - Lấy cặp sách ném nhau. - Không dùng thước, bút, cặp ... để nghịch - Học xong, chơi xong phải cất đồ dùng vào đúng nơi quy định - Đồ dùng thường để lung tung bừa bãi. Câu 4: Khi mình làm sai phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Khi làm sai không cần phải nhận lỗi. - Nga làm rơi bút của Lan. Nga đã xin lỗi Lan và nhặt bút trả cho bạ - Gv cho Hs chia sẻ kết quả. - Cả lớp và Gv nhận xét. - Hs chia sẻ kết quả. HĐ3: Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Em đã làm gì sai và biết nhận lỗi chưa? - Hs chia sẻ. Nếu làm việc gì sai em sẽ như thế nào? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
  15. - Qua giải bài toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho Hs hát và vận động bài hát: Chú voi con. - HS hát tập thể - GV kết hợp giới thiệu bài. - Nghe, ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 45 - 9 86 - 8 90+ 8 49+ 38 62 - 49 85 - 38 75 + 29 87 + 6 - HS làm vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV kiểm tra, nhận xét Bài 2: Tính 27 + 44 - 25 = .........; 46 + 35 - 39 = ............ 28 + 39 – 19 = ...... ; 37 + 43 - 46 = ............. - HS đọc thầm yêu cầu - HS đọc thầm YC bài. - HS làm bài - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS chia sẻ bài làm Bài 3: Cửa hàng có tất cả 80 kg táo. Đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo? - HS đọc thầm. - HS đọc thầm YC bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc to YC - Hs chia sẻ. + Bài toán cho gì? - Hs làm bài vào vở, 1Hs làm + Bài toán hỏi gì? bảng phụ chữa bài. - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Cửa hàng còn lại số kg táo là: * Dành cho Hs năng khiếu 40 - 28 = 12 (kg) Bài 4: Điền vào chỗ trống: Đáp số: 12 kg táo. Một năm có ........tháng. Những tháng có 31 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng ......, - Hs thảo luận nhóm làm bài. tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ....... Những tháng còn lại sẽ có 30 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng .....Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng ..... - Hs chia sẻ. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - Buổi học hôm nay em tiếp thu được kiến thức gì?
  16. - Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm nay? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ 2. Năng lực chung - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Gạch dưới những từ chỉ người trong Hs đọc yêu cầu bài họ nội: - Hs làm bài vào vở ông nội, bác, cậu, mợ, chú, thím, dì, cô, bà Những từ chỉ người trong họ nội: nội. ông nội, bác, chú, thím, cô, bà Bài 2: Gạch dưới những từ chỉ người trong nội. họ ngoại: Bài 2 ông ngoại, bác, cậu, mợ, chú, thím, dì, cô, - Hs đọc yêu cầu bài. bà ngoại. - HS làm bài vào vở Bài 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. hoàn thành câu: Những từ chỉ người trong họ (phụng dưỡng, con cái, nhường nhịn, bảo ngoại: ban) ông ngoại, cậu, mợ, dì, bà ngoại. a. cần hiếu thảo với ông bà, cha Bài 3- Hs đọc yêu cầu bài. mẹ. - HS làm bài vào vở b. Anh em trong gia đình phải ...nhau. - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. c. Cha mẹ con cái. a.con cái cần hiếu thảo với ông d. Con cái có trách nhiệm cha mẹ bà, cha mẹ.
  17. khi về già. b. Anh em trong gia đình phải Bài 4: Dưới đây là bức thư một bạn đã viết nhường nhịn nhau cho ông bà nhưng bị lộn xộn các câu. Em c.Cha mẹ bảo ban con cái. hãy giúp bạn sắp xếp lại các câu bằng cách d. Con cái có trách nhiệm phụng viết lại để thành một bức thư hoàn chỉnh. dưỡng cha mẹ khi về già. Ông bà có khoẻ không ạ? Cháu viết mấy dòng hỏi thăm ông bà. Ông bà yêu Bài 4- Hs đọc yêu cầu, làm bài cá quý! Cháu chúc ông bà luôn mạnh khoẻ. nhân Cháu nghe tin ở quê bị lũ lụt. Cháu của ông - Hs làm bài vào vở. bà: Lê Hà My. Cháu nhớ ông bà nhiều lắm. - Hs lắng nghe thực hiện. 3. Vận dụng trải nghiệm - Vận dụng các kiến thức đã học về nhà tìm thêm các từ nói về tình cảm trong gia đình và đặt câu với các từ đó. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS chơi trò chơi Thuyền ai. trò chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc.
  18. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 10. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - 1-2 HS trả lời. tranh, trả lời câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm 4. + Tranh vẽ những gì? + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của chuyện nào. bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu câu chuyện cho nghười thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) 2. Năng lực chung
  19. - Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca - HS thực hiện. 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS báo cáo - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. rồi điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo - HS thực hiện dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát các can và tính số lít - 2 -3 HS đọc. nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh - 1-2 HS trả lời. xem với 15l nước thì chọn phương án - HS quan sát các can ở từng phương nào? án và tính theo yêu cầu. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc bài làm trước lớp
  20. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - 2 -3 HS đọc. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ - 3 - 4 HS nêu bài táon. bài toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS thực hiện - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà ôn tập, cảm nhận, nhận biết về dung tích - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. 2. Năng lực chung - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. * Lồng ghép Stem: Làm mô hình nơi sống của động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Động vật sống ở đâu? -2-3 HS trả lời. + Nêu tên các con vật mà em biết? +N ơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Thực hành *Hoạt động 1: Kể tên các con vật ở nơi em sống.