Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa S đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú - 1-2 HS chia sẻ. ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng sẻ trước lớp. khóc của ong non?
- + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. với bạn theo cặp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của - HS lắng nghe, nhận xét. nhân vật Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy Bước 2: HS tập thể theo cặp đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. cách diễn đạt cho HS. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, - Nhận xét, khen ngợi HS có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non * Hoạt động 3: Vận dụng: - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm Bác đom đóm đưa ong non về nhà. già trong chuyện: có thể viết một hoạt Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm động em thích nhất, cảm xúc, suy không thể bay về được trong đêm tối. nghĩ của em sau khi được nghe xong Đang loay hoay không biết làm sao. câu chuyện Chiếc đèn lồng, Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm - YCHS hoàn thiện bài tập trong vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác VBTTV đom đóm cùng bây đom đóm về nhà - Nhận xét, tuyên dương HS. trong an toàn. 3. Củng cố - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
- * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Thực hành - HS làm việc theo nhóm *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm khác nhận xét, bổ sung giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không .
- tốt đến môi trường của người dân tại địa phương * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi có phép chia tìm được mỗi phần có 2 đĩa có bao nhiêu quả cam. quả cam - Hs trình bày cách chia. - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết - 2 -3 HS đọc. b) Giới thiệu phép chia 2. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chia đều 6 quả cam thành các phần, - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 tìm được 3 phần như vậy
- quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. - 2 -3 HS đọc. - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia -2 x 3 = 6 ( quả) - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - 6 : 3 = 2 ( quả) - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng - 6: 2 = 3 (đĩa) nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được - 2 -3 HS đọc. 2 phép chia tương ứng - 2 -3 HS đọc. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - HS lắng nghe. Nối vào sgk 3. Hoạt động Bài 1: - Hs nx - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố:- Từ bài toán thứ nhất đẫn ra - 2 -3 HS đọc. - 2 -3 HS đọc. phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) - HS làm bài dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; - Hs nx -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. Bài 2: Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
- 4. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng - 2-3 HS luyện đọc. lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.27. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 1. Những loài cây, loại quả được hoàn thiện vào VBTTV/tr nói đến khi mùa thu về: hồng, na - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ cách trả lời đầy đủ câu. nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu - Nhận xét, tuyên dương HS. hoạch: Người nông dân phải làm rất nhiều việc: - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. bác rất vất vả. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - 2-3 HS đọc. B để tạo nên câu đặc điểm - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn vì sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr . • Quả hồng - đỏ mọng - Tuyên dương, nhận xét. • Quả na - thơm dìu dịu Bài 2: • Hạt dẻ - nâu bóng
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 • Biển lúa - vàng ươm - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - 1-2 HS đọc. hoặc loại quả mà em thích? - HS làm việc theo cặp - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá khó khăn. nhỏ màu xanh non, khi già xanh - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đậm, ngọn búp có lớp bao màu 3. Củng cố hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu - Hôm nay em học bài gì? cành, tỏa mùi thơm dịu. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ THẲNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ thẳng và các bài tập phối hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp
- sức khỏe học sinh phổ 2x8N biến nội dung, yêu cầu Khởi động giờ học - HS khởi động - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh khởi theo GV. tay, cổ chân, vai, động. hông, gối,... - Bài thể dục PTC - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - - 2x8N - - - - - - II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Cho HS quan sát tranh - Đi nhanh dần theo - GV làm mẫu động tác - Đội hình HS quan vạch kẻ thẳng hai tay 2x8N kết hợp phân tích kĩ sát tranh phối hợp tự nhiên. thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS quan sát GV 1 lần - Cho 2 HS lên thực làm mẫu hiện lại động tác. - Đi nhanh dần theo - GV cùng HS nhận xét, vạch kẻ thẳng hai tay - HS tiếp tục quan đánh giá tuyên dương. chống hông. sát 4 lần - GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa sai đồng loạt. -Luyện tập 3 lần cho HS. ----------- Tập đồng loạt ----------- 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các 1 lần bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo vực. tổ Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi GV Tập theo cặp đôi GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi - HS vừa tập vừa Tập cá nhân đua giữa các tổ. giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét động tác sai đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, - Từng tổ lên thi
- - Trò chơi “con cóc hướng dẫn cách chơi, tổ đua - trình diễn là cậu ông trời”. 3-5’ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Chơi theo hướng 2 lần - Nhận xét tuyên dương dẫn và sử phạt người phạm ----------- luật ----------- - Cho HS nhảy dây tùy - Bài tập PT thể lực: sức trong 2 phút HS thực hiện kết - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát hợp đi lại hít thở III. Kết thúc 4- 5’ tranh trả lời câu hỏi - Thả lỏng cơ toàn 2 lần BT1 trong sách. - HS trả lời thân. - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn lỏng chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn - Xuống lớp bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS đọc. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC vào - GV HDHS thực hiện lần lượt các vở vào trao đổi với bạn bên cạnh YC: cách làm của mình. a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, nhân 5 viết các tích còn thiếu trong
- bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS hoạt động nhóm thống nhất cách - YCHS thao tác với từng cách chia ở làm và làm vào phiếu nhóm từng câu - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài
- 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, - YC HS quan sát tranh, nêu: ngô, khoai + Tên các loại cây lương thực + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo + Tên các loại cây ăn quả - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr . - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt - 1-2 HS đọc. động chăm sóc cây - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đọc YC. - HS làm bài. - Bài YC làm gì? - YC làm vào VBT tr . - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mĩ thuật Cô Thu day _____________________________ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi - GV cho HS quan sát tranh: mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu bài toán? + Phép tính: 10: 2 = 5 + Nêu phép tính? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10: 2 cũng gọi là thương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số + Bài YC tính thương. chia là 2. Tính thương của phép chia + Lấy 14: 2 = 7. đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Hoạt động Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - HS nêu. - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm cách chọn đúng nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc.
- Bài 2:b - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - Gọi HS đọc YC bài. thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức học sinh làm vào vở câu a. - HS đổi chéo kiểm tra. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 4. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - HS đọc. 2. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con
- - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Câu a: YC - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu b: thành phần của từng phép tính chia ở - GV cho HS làm bài vào vở ô li. câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời. Bài 4: - HS thảo luận trong nhóm và viết ra - Gọi HS đọc YC bài. các phép tính chia thích hợp vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 6: MÙA VÀNG (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát.
- Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn - 1-2 HS đọc. văn. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, - YC HS quan sát tranh, hỏi: nhổ cỏ - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước làm để tưới cây Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu vườn, chuẩn bị đi học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS thực hiện nói theo cặp. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để - 2-3 cặp thực hiện. chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 7: HẠT THÓC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự.
- - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia + Gọi1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải sẻ. thích câu đố. - 2-3 HS chia sẻ. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4: còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão - 2-3 HS luyện đọc. lũ, - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ - 2-3 HS đọc. Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm 4 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 32. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr..17 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai.
- C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích - Nhận xét, tuyên dương HS. và lí do. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn vì sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời 2 nhóm nêu từ cho thấy đó là bài kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong thơ tự sự. nhóm đôi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _______________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 7: HẠT THÓC (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

