Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌM HIỂU NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. - Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. * Phẩm chất - Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu ngày Tết quê em HĐ1. Cho Hs qua sát các tranh ảnh về - Hs lắng nghe. ngày Tết - Gv trình chiếu cho Hs quan sát và nêu ý nghĩa của ngày Tết. - Tuyên truyền cho Hs về phong tục, tập - HS lắng nghe. quán của ngày Tết HĐ2. Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết? - Gv trình chiếu các tình huống, yêu cầu Hs - Hs chia sẻ hiểu biết bản chia sẻ. thân 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. GV hướng dẫn HS nhiệm vụ về nhà: + Xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên - HS chia sẻ đán của năm nay, - Lắng nghe + Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về phong tục truyền thống ngày Tết quê em và các vùng
- miền địa phương khác. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia + Họ làm những gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội dung - Cả lớp đọc thầm. tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông - HS đọc nối tiếp đoạn. trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu
- thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy - HS thực hiện theo nhóm đôi. lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có - HS lần lượt đọc. giấc ngủ ấm trong chăn// Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bốn nàng tiên tượng trưng sgk/tr.10 cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Đông trong năm. hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. thiếu nhi thích mùa thu vì có - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của đêm trăng rằm, rước đèn phá nhân vật. cỗ. - Gọi HS đọc toàn bài. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh - Nhận xét, khen ngợi. 2: mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản Tranh 4: mùa thu. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: C4: Bà Đất nói cả bốn nàng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 tiên đều có ích và đáng yêu vì: - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ đáp đúng cho trái ngọt, hoa thơm. Thu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. làm cho trời xanh cao, học sinh - Gọi các nhóm lên thực hiện. nhớ ngày tựu trường. Đông có Bài 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp công ấp ủ mầm sống để xuân với mỗi tranh? về cây cối đâm chồi nảy lộc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc.
- - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - HS trả lời: Tên mùa phù hợp với mỗi tranh: - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. + Tranh 1: mùa xuân. + GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi. + Tranh 2: mùa đông. + GV nhắc HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 để + Tranh 3: mùa hạ. tìm câu trả lời: Một năm có 4 mùa (xuân, hạ, + Tranh 4: mùa thu. thu, đông). Có tất cả 4 tranh, em hãy quan sát lần lượt từng tranh và cho biết mùa tương - 1-2 HS đọc. ứng với mỗi tranh. - HS hoạt động nhóm 4, thực + HS làm việc nhóm: HS trình bày câu trả hiện đóng vai luyện nói theo lời, thống nhất đáp án. yêu cầu. - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời. VD: HS1: Mùa xuân có gì? - GV khen các nhóm biết hợp tác, có trí HS 2: Mùa xuân có hoa tưởng tượng phong phú. đào, hoa mai, bánh chưng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _____________________________________ Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. * Năng lực chung
- - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô - HS cùng hát và vận dạy em thế. động theo bài hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát bài toán, phân tích, hướng - HS đọc bài toán dẫn HS - HS chú ý nghe giảng a) - GV cho HS nêu bài toán: “Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam” dẫn ra phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần”. Cũng có thể hiểu là 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần” b) GV cho HS nêu bài toán “Mỗi đĩa có 3 quả cam. 2 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu quả cam” dẫn ra phép cộng 3 + 3 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 3 + 3 = 6 là “3 được lấy 2 lần”. Chuyển phép cộng thành phép nhân 3 x 2 = 6 đọc là “ba nhân hai bằng sáu” c) GV cho HS nhận xét 2 x 3 = 2 + 2 + 2 ; 3 x 2 = 3 + 3. GV có thể cho HS nhận xét 2 x 3 = 3 x 2 Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV cho HS củng cố cách chuyển phép cộng các số - HS lên bảng thực hiện hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại theo sự hướng dẫn của
- - GV lấy ví dụ hướng dẫn HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 GV -> 3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12 -> 4 + 4 + 4 = 12 a. 6 + 6 + 6 = 18 -> 6 x 3 = 18; 3 x 6 = 18 -> 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 - Từ đó có thể nêu cách tính phép nhân dựa vào các b. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. số hạng bằng nhau Vậy 4 x 3 = 12 Chẳng hạn để tính 8 x 2 = ? ta làm như sau: - HS chú ý quan sát, Ta có: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 16 lắng nghe, hình dung và 3. Thực hành thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Số? - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong bài, phân tích, hướng dẫn HS. - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - HS cả lớp làm vào vở a) Yêu cầu từ phép cộng các số hạng bằng nhau, HS chuyển sang phép nhân tương ứng và tính được kết a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 -> 2 quả của phép nhân đó. x 5 = 10 b) 5 + 5 = 5 x 2 -> 5 x 2 = 10 b. 3 . 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 -> 3 x 5 = 15 - GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 -> nhóm. 5 x 3 = 15 - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết HS nhận xét: 3 x 5 = 5 x quả trước lớp. 3 - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng. Bài 2: Tìm phép nhân thích hợp - HS lên bảng trình bày - HS cả lớp làm vào vở • 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép
- nhân 4 x 5 = 20 • 4 + 4 + 4 = 12 tương đương với phép nhân 4 x 3 = 12 • 5 + 5 = 10 tương đương với phép nhân 5 x 2 = 10 2 +2 + 2 + 2 tương đương với 2 x 4 = 8 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá ở tất cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng - HS trả lời. nhau, với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng - Lắng nghe, thực hiện ở với phép nhân nào ghi ở các con mèo nhà. 4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Giáo dục kĩ năng sống (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây
- là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa nội dung bức tranh. hạ thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng - HS lắng nghe, nhận xét. tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh đoạn trong câu chuyện. để tập kể từng đoạn của câu chuyện, - HS kể nối tiếp từng đoạn của câu cố gắng kể đúng lời nói của các nhân chuyện trước lớp. vật trong câu chuyện (không phải kể Ngày xuân đầu năm, 4 nàng tiên
- đúng từng câu từng chữ trong bài xuân, hạ, thu, đông gặp nhau. Nàng đọc). tiên mùa đông cầm tay xuân bảo: - GV yêu cầu HS tập kể chuyện theo - Chị là người sung sướng nhất. Ai cặp, các HS tập kể cho nhau nghe cũng yêu chị. Chị về, cây nào cũng từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện đêm chồi nảy lộc. Nàng xuân nói: rồi góp ý lẫn nhau. - Nhưng nhờ có em hạ cây trong - GV gọi HS xung phong kể nối tiếp vườn mới đơm trái ngọt, học sinh từng đoạn của câu chuyện trước lớp. mới được nghỉ hè. - GV động viên, khen ngợi các em có Nàng hạ tinh nghịch xen vào: nhiều cố gắng. - Thế mà thiếu nhi lại thích em thu nhất. Không có thu thì thiếu nhi không có đêm trăng rằm rước đèn. Giọng buồn buồn, đông nói: - Chỉ có em là chẳng ai yêu. Thu đặt tay lên vai đông, thủ thỉ: 3. Vận dụng - Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà - Hôm nay em học bài gì? sàn. - GV yêu cầu HS chọn một nàng tiên - Một số nhóm lần lượt kể chuyện yêu thích nhất để nói cho người thân trước lớp. nghe theo gợi ý: - HS lắng nghe, nhận xét. + Tên của nàng tiên. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình + Nàng tiên đã giúp gì cho con người, yêu thích nhất trong câu chuyện. cây cối, .... + Nàng tiên tượng trưng cho mùa gì. - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV yêu cầu sau khi HS kể về nàng tiên em yêu thích nhất cho người thân, chú ý lắng nghe lời góp ý để lần sau - HS nói về nàng tiên yêu thích nhất nói được tốt hơn. theo gợi ý của GV. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng - HS tham gia chơi với các câu hỏi trắc nghiệm về hình thành phép nhân. - GV cùng các tổ nhận xét, tuyên dương tổ thắng - HS nhận xét. cuộc. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: a. Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân. b. Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV viết đề bài lên bảng - Cho HS 1 phút để đọc và tư duy cách làm - HS đọc đề bài và lên Bước 2: Hoạt động cá nhân bảng viết đáp án: + Câu a: GV yêu cầu HS chuyển phép cộng các số a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 hạng bằng nhau thành phép nhân -> 2 x 5 = 10 + Câu b: Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành phép b. 5 x 7 = 35 -> 5 + 5 + 5 cộng các số hạng bằng nhau + 5 + 5 + 5 + 5 = 35 - GV có thể cho HS làm các ví dụ khác tương tự Bài 2: Bước 1: Hoạt động cá nhân - HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu bài toán phù hợp với câu hỏi ở mỗi tranh, rồi tìm phép nhân thích
- hợp với mỗi bài toán đó - Mỗi HS nêu 1 bài toán - GV có thể nêu thêm bài toán tương tự. Chẳng hạn: Tranh 1: Có 6 bàn học, Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 8 bàn như vậy có bao nhiêu mỗi bàn có 2 cái ghế. bạn? Hỏi tất cả bao nhiêu cái Bước 2: Hoạt động cả lớp ghế? - Gv yêu cầu HS dưới lớp quan sát bài làm trên bảng Phép nhân: 2 x 6 = 12 và nhận xét Tranh 2: Có 4 chiếc quạt, mỗi quạt có 4 cánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cánh quạt? Phép nhân: 4 x 4 = 16 Tranh 3: Có 3 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 6 chiếc bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút Phép nhân: 3 x 6 = 18 Tranh 4: Có 5 con thỏ trong bức tranh, mỗi con thỏ có hai tai. Hỏi có bao Bài 3: Tính (theo mẫu) nhiêu tai thỏ? a, 5 x 4 b, 8 x 2 Phép nhân: 2 x 5 = 10 c, 3 x 6 d, 4 x3 - GV chiếu slide đề bài 2 và yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu cho câu a) Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - HS lên bảng viết đề bài - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao đổi kết quả và và làm chốt đáp án. - Cả lớp làm vào vở - GV mời đại diện 2 HS trả lời. b) 8 x 2 = 8 + 8 = 64 - GV chữa, đánh giá và tuyên dương HS có câu trả 8 x 2 = 64 lời đúng. c. 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + - GV có thể đưa thêm ví dụ đề HS làm 3 + 3 = 18 3 x 6 = 18 d. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12 4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà nêu bài toán về phép nhân đã học và cùng - HS lắng nghe và thực người thân giải bài toán đó. hiện ở nhà. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. * Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. * Phẩm chất - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. -2-3 HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - HS thực hiện. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt đầu héo, - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách.
- - Cho HS thảo luận nhóm đôi. các con vật không còn, có - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả nhiều rác như chai, lọ,.... thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó? + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm - Do con nười xả rác. sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm - Số lượng thực vật và động nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật giảm sút, thậm chí có thể vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt biến mất. động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Hình 4: Chặt phá rừng làm - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng mất rừng, phá cây, mất nơi ở hình. của các con vật và sinh vật. + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 5: Sử dụng nhiều 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và thuốc trừ sâu làm chết động động vật? vật, thực vật, ô nhiễm môi - GV nhận xét trường. - Ngoài những việc làm trên còn có những - Hình 6: Thải nước bẩn ra việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống môi trường làm ảnh hưởng của động vật và thực vật? đến môi trường sống của + Hậu quả của việc làm đó. động vật và thực vật. - GV nhận xét, bổ sung. - HS kể 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - 2-3 HS trả lời. qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy)
- ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ____________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Bức tranh vẽ cảnh sông nước mênh mông. Nhìn cảnh này, em liên tưởng đến hình ảnh từng đàn Gv cho HS quan cá theo dòng nước, người dân ở sát bức nơi đây phải xây dựng những -Bức tranh vẽ cảnh gì, cảnh này gợi cho con cầu bắc qua sông, em cảm xúc gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - 3 HS đọc nối tiếp. cảm. - 1-2 HS trả lời. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS chia sẻ.
- lũ, hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối - Cả lớp đọc thầm. tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.13. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài trong VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh + Đồng ruộng, vườn tược, cây mình thích. cỏ như biết giữ lại những hạt - Nhận xét, tuyên dương HS. phù sa quanh mình. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc từng đàn theo cá mẹ xuôi chậm rãi, tình cảm. C3: Vào mùa nước nổi, người ta - Nhận xét, khen ngợi. phải làm cầu từ cửa trước vào * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đến tận bếp vì nước tràn lên đọc. ngập cả những viên gạch. Bài 1: - HS nêu hình ảnh mình thích - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. nhất trong bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - HS luyện đọc cá nhân, đọc Bài 2: trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc yêu cầu bài. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa - GV sửa cho HS cách diễn đạt. có trong bài đọc: rầm rề, sướt - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mướt. 3. Vận dụng - HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu những từ ngữ tả mưa: - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào,
- cho bố mẹ nghe. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ________________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho các tổ cùng thi tìm nhanh các phép - HS tham gia chơi nhân và nêu tính kết quả. - GV cùng các tổ nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán. Chẳng hạn “Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có bao nhiêu con cá?”. Từ đó nêu phép nhân thích hợp 3 x 5 = 15
- Bước 2: Hoạt động cặp đôi – Hoạt động cá nhân - HS lên bảng trả lời đáp án - GV cho HS vận dụng ngay kiến thức, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - GV mời đại diện một vài HS trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét và chốt đáp án. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, - GV mời đại diện 3 HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe - GV yêu cầu HS nêu nhận xét và chốt đáp án. - HS thực hiện tính và chỉ - Từ phép nhân 3 x 5 = 15, GV chỉ cho HS nhận ra thừa số, tích biết đâu là thừa số (3 và 5), đâu là tích (15 hoặc 3 - HS khác nhận xét x 5) 3. Thực hành: - HS trả lời: - Yêu cầu vận dụng trực tiếp khám phá. HS nêu, viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu “?” trong bảng. Bài 2: a. - HS trả lời: - Câu a: Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét số chấm ở mỏi tấm thẻ (hình) rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình (theo mẫu ở nhóm hình Á). Chẳng hạn: (B) 5 x 4 = 20; (C) 3 x 5 = 15. + Kết quả các phép nhân ở (B) và (C) đã được học hoặc có thế đếm tổng số các chấm ở mỗi nhóm hình để suy ra kết quả của phép nhàn tương ứng. + Nếu cần thiết, GV cho HS đếm tổng số chấm hoặc chuyến về phép cộng để tính được 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. b.
- - Câu b: Sau khi HS nêu đúng các phép nhân ở câu a, GV cho HS nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” trong bảng. Lưu ý: Kết thúc tiết học, GV cho HS cùng cố bài học (như yêu cầu đã nêu ở đầu tiết học). 4. Vận dụng - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu thành phần của phép tính nhân. - HS trả lời. - Nhận xét giờ học - HS nêu ví dụ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con.
- - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên bằng c hoặc k sự vật. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - 2 - 3 HS đọc lại. - GV cho HS đọc lại các từ. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YCHS làm bài vào VBT. kiểm tra. Bài 3: Chọn a hay b a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - 1 HS đọc yêu cầu bài. mưa, trú mưa, bức tranh. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, - HS làm vào VBT. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tìm từ - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.

