Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 40 trang Hà Thanh 12/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 8 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TÌM HIỂU CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. HĐTN: - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: HĐTN Hoạt động 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu/ đưa ra những tranh - HS xem vi deo. ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. - HS chơi theo nhóm 4 + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác
  2. đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. Hoạt động 2. Khám phá chủ đề: - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em - HS thực hiện. vừa nghe được gọi là “của chung” - GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan - HS lắng nghe. xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. Hoạt động 3. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh - HS lắng quan quê em - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l * Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất
  3. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * HSHN: Viết các số từ 0 đến 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS nêu cách làm - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ - HS thực hiện phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề toán - HS cùng phân tích đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - HS thực hiện trình bày bài giải
  4. - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV viết mẫu, hướng dẫn HSHN viết số. 3. Vận dụng - Về nhà thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù Sau bài học, HS sẽ: - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. -Yêu quý và biết ơn chăm sóc con vật đúng cách * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. - Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. * HSHN: Tham gia học cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: dưới nước, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tranh ảnh về các loài động vật ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước, sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hồ - Phiếu quan sát các động vật - Phiếu sơ đồ động vật - Một số tranh, ảnh về loài động vật mà HS đã sưu tầm được
  5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học - HS kể tên các con vật theo hiểu sinh và từng bước làm quen bài học. biết của bản thân: ếch, tôm, cua, cá, ong, bò, trâu . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, nói tên các - HS lắng nghe, mở SGK cây quen thuộc và nơi sống của chúng. - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS quan sát ảnh - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá Động vật sống ở đâu? Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - Nhiều HS trả lời - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần - Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to của bạn trước lớp. - HS lắng nghe - HS quan sát lại hình và nêu từng con vật đó sống ở trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi để phân loại các con vật dựa vào môi trường sống của chúng và ghi vào bảng thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo nội dung thảo luận nhóm - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát hình trong SGK và
  6. tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong tranh dưới đây? Chúng sống ở đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận. Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con - HS về nhà chuẩn bị vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. - GV kết luận. Bước 3: Thực hiện hoạt động 3 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành mẫu phiếu. - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết. 3. Vận dụng - Các con vật nuôi của gia đình chúng ta - HS trả lời. thường sống ở đâu? - 2-3 HS trả lời. - HS trả lời. - Về nhà chăm sóc các con vật đúng với nơi sống của nó * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. * Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. * HSHN: Tập đọc bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. Lớp trưởng điều khiển trò chơi 2. Khám phá - HS ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Tranh 1: Người bán, người mua, bố mẹ, em bé. Tranh 2: Bạn nhỏ/ các bạn nhỏ, người nặn tò he. + Từ ngữ chỉ vật Tranh 1: cây đào, cây quất, khăn len, đèn lồng, áo khoác, v.v... Tranh 2: đất nặn, tò he, bàn, ghế, - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? cây cối, v.v... - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - 1-2 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - HS lắng nghe, hình dung cách - Nhận xét, tuyên dương HS. viết. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT.
  8. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc bảng chữ cái. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS làm bài. Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 2, 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước thẳng. * Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ làm bài tập, có trách trách nhiệm cao khi tham gia học nhóm. - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. * HSHN: Luyện đọc viết các số từ 1 đến 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, mô hình đồng hồ, lịch tháng - HS: Mô hình đồng hồ, VBT, vở, viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS lắng nghe cách chơi - GV dùng mô hình đồng hồ tổ chức trò - HS tham gia trò chơi chơi. - HS lắng nghe, quan sát và trả lời GV vừa là người tổ chức vừa làm trọng nhanh, đúng các câu hỏi. tài. - GV đánh giá, khen HS; dẫn dắt giới - HS nghe thiệu, ghi tên bài. - Viết tên bài vào vở Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: MT Củng cố kĩ năng đọc giờ
  9. trên đồng hồ. - GV cho HS chơi TC: Rung chuông - HS theo dõi vàng. + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy qua số 1, số 2 đến số 3 thì lúc này đồng hồ chỉ: A. 2 giờ. B. 2 giờ 15 phút. C. 2 giờ 30 phút. - GV nêu luật chơi và cách chơi - GV cho HS ghi đáp án vào bảng con bằng các chữ cái A, B hặc C - C.2 giờ 30 phút. - Tại sao em chọn đáp án C? - Vì kim ngắn chỉ quá số 2, lúc đó là 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. giờ. GVnhận xét, tuyên dương - Mà kim dài chỉ đến số 6 là 30 phút - Vậy đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút. Bài 3: - HS quan hình vẽ, đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 2, nhóm trưởng điều hành nhóm. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả Kết quả: Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng: ABC Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: ABCD Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: - Gêu cầu HS quan sát hình vẽ ABCDE - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (2') - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu quan sát hình - HS quan sát hình vẽ, đọc thầm. vẽ. - HS lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào - HS làm bài cá nhân. vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét bài bạn
  10. - Gv chụp bài làm của học sinh, chia sẻ Kết quả: 14 dm trước lớp. Bài 4. Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn -1 HS nêu thẳng - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng vào vở. - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra kết - HS đổi chéo để kiểm tra kết quả lẫn quả lẫn nhau. nhau, báo cáo kết quả trước lớp. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn HSHN viết các số từ 1 đễn 10 và đọc - Học sinh đọc giờ trên mô hình đồng thuộc. hồ. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm này em học được kiến thức gì? - GV vặn đồng hồ cho HS quan sát và trả lời - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt BÀI 33: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Tập viết 2 dòng chữ a, 2 dòng chữ ă, 2 dòng chữ â. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS chơi trò chơi Thuyền ai. trò chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - GV kết nối vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc.
  11. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Gọi HS đọc YC bài 10. chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - 1-2 HS trả lời. tranh, trả lời câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm 4. + Tranh vẽ những gì? + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của chuyện nào. bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + Hỏi đáp trong nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. * HSHN: GV viết mẫu 2 dòng chữ - HS chia sẻ. a, 2 dòng chữ ă, 2 dòng chữ â cho HSHN nhìn viết. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu câu chuyện cho nghười thân cùng nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ____________________________ Tiếng anh (GV chuyên trách dạy) _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l
  12. - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc các số từ 1 đến 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của - HS trả lời. đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. -A b) GV nêu: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - HS trả lời - HS tính và chọn đáp án - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài chọn đáp án C Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân - 1-2 HS trả lời. thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để - 7kg nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? - HS trả lời: còn lại 6l. Trong can còn lại bao nhiêu lít? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS làm bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho gì? Hỏi gì? + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao - HS trả lời.
  13. nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Ta làm phép tính trừ. - HS làm bài vào vở ô li. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS đọc đề. - HS làm bài vào phiếu BT - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 5: - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đọc đề. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * HSHN: GV hướng đẫn HSHN đọc các số - HS trả lời: Đáp án A. từ 1 đến 20. 3. Vận dụng - Về nhà thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  14. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc 1 câu đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia + Họ làm những gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội dung - Cả lớp đọc thầm. tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông - HS đọc nối tiếp đoạn. trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - 2-3 HS luyện đọc. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy - HS thực hiện theo nhóm đôi. lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có - HS lần lượt đọc.
  15. giấc ngủ ấm trong chăn// Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bốn nàng tiên tượng trưng sgk/tr.10 cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Đông trong năm. hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. thiếu nhi thích mùa thu vì có - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của đêm trăng rằm, rước đèn phá nhân vật. cỗ. - Gọi HS đọc toàn bài. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh - Nhận xét, khen ngợi. 2: mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đọc Tranh 4: mùa thu. bài. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng - Tuyên dương, nhận xét. tiên đều có ích và đáng yêu vì: Bài 2: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 cho trái ngọt, hoa thơm. Thu - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh làm cho trời xanh cao, học sinh đáp đúng nhớ ngày tựu trường. Đông có - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. công ấp ủ mầm sống để xuân - Gọi các nhóm lên thực hiện. về cây cối đâm chồi nảy lộc. Bài 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp - HS lắng nghe, đọc thầm. với mỗi tranh? - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - HS trả lời: Tên mùa phù hợp với mỗi tranh: + Tranh 1: mùa xuân. - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp.
  16. + GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi. + Tranh 2: mùa đông. + GV nhắc HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 để + Tranh 3: mùa hạ. tìm câu trả lời: Một năm có 4 mùa (xuân, hạ, + Tranh 4: mùa thu. thu, đông). Có tất cả 4 tranh, em hãy quan sát lần lượt từng tranh và cho biết mùa tương ứng với mỗi tranh. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực + HS làm việc nhóm: HS trình bày câu trả hiện đóng vai luyện nói theo lời, thống nhất đáp án. yêu cầu. - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời. VD: HS1: Mùa xuân có gì? - GV khen các nhóm biết hợp tác, có trí HS 2: Mùa xuân có hoa tưởng tượng phong phú. đào, hoa mai, bánh chưng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện đọc bảng cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô - HS cùng hát và vận dạy em thế. động theo bài hát.
  17. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát bài toán, phân tích, hướng - HS đọc bài toán dẫn HS - HS chú ý nghe giảng a) - GV cho HS nêu bài toán: “Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam” dẫn ra phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần”. Cũng có thể hiểu là 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần” b) GV cho HS nêu bài toán “Mỗi đĩa có 3 quả cam. 2 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu quả cam” dẫn ra phép cộng 3 + 3 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 3 + 3 = 6 là “3 được lấy 2 lần”. Chuyển phép cộng thành phép nhân 3 x 2 = 6 đọc là “ba nhân hai bằng sáu” c) GV cho HS nhận xét 2 x 3 = 2 + 2 + 2 ; 3 x 2 = 3 + 3. GV có thể cho HS nhận xét 2 x 3 = 3 x 2 Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV cho HS củng cố cách chuyển phép cộng các số - HS lên bảng thực hiện hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại theo sự hướng dẫn của - GV lấy ví dụ hướng dẫn HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 GV -> 3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12 -> 4 + 4 + 4 = 12 a. 6 + 6 + 6 = 18 -> 6 x 3 = 18; 3 x 6 = 18 -> 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 - Từ đó có thể nêu cách tính phép nhân dựa vào các b. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. số hạng bằng nhau Vậy 4 x 3 = 12 Chẳng hạn để tính 8 x 2 = ? ta làm như sau: - HS chú ý quan sát, Ta có: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 16 lắng nghe, hình dung và 3. Thực hành thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Số?
  18. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong bài, phân tích, hướng dẫn HS. - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - HS cả lớp làm vào vở a) Yêu cầu từ phép cộng các số hạng bằng nhau, HS chuyển sang phép nhân tương ứng và tính được kết a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 -> 2 quả của phép nhân đó. x 5 = 10 b) 5 + 5 = 5 x 2 -> 5 x 2 = 10 b. 3 . 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 -> 3 x 5 = 15 - GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 -> nhóm. 5 x 3 = 15 - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết HS nhận xét: 3 x 5 = 5 x quả trước lớp. 3 - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng. Bài 2: Tìm phép nhân thích hợp - HS lên bảng trình bày - HS cả lớp làm vào vở • 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân 4 x 5 = 20 • 4 + 4 + 4 = 12 tương đương với phép nhân 4 x 3 = 12 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá ở tất• 5 + 5 = 10 tương đương cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng với phép nhân 5 x 2 = 10 nhau, với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng 2 +2 + 2 + 2 tương với phép nhân nào ghi ở các con mèo đương với 2 x 4 = 8 * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đọc bảng
  19. cộng. 4. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Lắng nghe, thực hiện ở - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. nhà. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn mẫu viết 2 dõng chữ Q vuqs và 2 dòng chữ Quê vừa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  20. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn - HS chia sẻ. HSHN viết bài 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.