Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 40 trang Hà Thanh 17/11/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XUÂN YÊU THƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết một số phong tục trong ngày Tết địa phương nói riêng và hiểu thêm một số phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước. - HS hiểu mỗi phong tục đều mang ý nghĩa văn hóa, giáo dục con người luôn nhớ về tổ tiên. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: bài “Tết! Tết đến rồi” - HS hát. - Baì hát này nói về sự kiện gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xuân yêu thương - HS theo dõi - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương” - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn văn nghệ. - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời lượt lên trình diễn. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú - HS nêu 1 điều ấn tượng về các ý. hoạt động trong chương trình. - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều
  2. ấn tượng về các hoạt động trong chương trình. -TPT Đội tuyên dương, khen thưởng. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? - HS thảo luận theo cặp và chia + Họ làm những gì? sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 9 và nêu nội dung - Cả lớp đọc thầm.
  3. tranh. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu - 2-3 HS luyện đọc. thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong - 2-3 HS đọc. chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập - HS lần lượt đọc. bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn// Còn cháu Đôn, cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C1: Bốn nàng tiên tượng trưng - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, sgk/tr.10 Đông trong năm. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, - Nhận xét, tuyên dương HS. thiếu nhi thích mùa thu vì có * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đêm trăng rằm, rước đèn phá - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của cỗ. nhân vật. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh - Gọi HS đọc toàn bài. 2: mùa đông; Tranh 3: mùa hạ; - Nhận xét, khen ngợi. Tranh 4: mùa thu. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng Bài 2: tiên đều có ích và đáng yêu vì: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10 Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh cho trái ngọt, hoa thơm. Thu
  4. đáp đúng làm cho trời xanh cao, học sinh - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhớ ngày tựu trường. Đông có - Gọi các nhóm lên thực hiện. công ấp ủ mầm sống để xuân Bài 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp về cây cối đâm chồi nảy lộc. với mỗi tranh? - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - HS trả lời: Tên mùa phù hợp với mỗi tranh: - GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. + Tranh 1: mùa xuân. + GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi. + Tranh 2: mùa đông. + GV nhắc HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 để + Tranh 3: mùa hạ. tìm câu trả lời: Một năm có 4 mùa (xuân, hạ, + Tranh 4: mùa thu. thu, đông). Có tất cả 4 tranh, em hãy quan sát lần lượt từng tranh và cho biết mùa tương ứng với mỗi tranh. - 1-2 HS đọc. + HS làm việc nhóm: HS trình bày câu trả - HS hoạt động nhóm 4, thực lời, thống nhất đáp án. hiện đóng vai luyện nói theo - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời. yêu cầu. - GV khen các nhóm biết hợp tác, có trí VD: HS1: Mùa xuân có gì? HS 2: Mùa xuân có hoa tưởng tượng phong phú. đào, hoa mai, bánh chưng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung
  5. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô - HS cùng hát và vận dạy em thế. động theo bài hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát bài toán, phân tích, hướng - HS đọc bài toán dẫn HS - HS chú ý nghe giảng a) - GV cho HS nêu bài toán: “Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam” dẫn ra phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần”. Cũng có thể hiểu là 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần” b) GV cho HS nêu bài toán “Mỗi đĩa có 3 quả cam. 2 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu quả cam” dẫn ra phép cộng 3 + 3 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 3 + 3 = 6 là “3 được lấy 2 lần”. Chuyển phép cộng thành phép nhân 3 x 2 = 6 đọc là “ba nhân hai bằng sáu” c) GV cho HS nhận xét 2 x 3 = 2 + 2 + 2 ; 3 x 2 = 3 + 3. GV có thể cho HS nhận xét 2 x 3 = 3 x 2 Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV cho HS củng cố cách chuyển phép cộng các số - HS lên bảng thực hiện hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại theo sự hướng dẫn của
  6. - GV lấy ví dụ hướng dẫn HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 GV -> 3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12 -> 4 + 4 + 4 = 12 a. 6 + 6 + 6 = 18 -> 6 x 3 = 18; 3 x 6 = 18 -> 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 - Từ đó có thể nêu cách tính phép nhân dựa vào các b. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. số hạng bằng nhau Vậy 4 x 3 = 12 Chẳng hạn để tính 8 x 2 = ? ta làm như sau: - HS chú ý quan sát, Ta có: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 16 lắng nghe, hình dung và 3. Thực hành thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Số? - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong bài, phân tích, hướng dẫn HS. - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - HS cả lớp làm vào vở a) Yêu cầu từ phép cộng các số hạng bằng nhau, HS chuyển sang phép nhân tương ứng và tính được kết a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 -> 2 quả của phép nhân đó. x 5 = 10 b) 5 + 5 = 5 x 2 -> 5 x 2 = 10 b. 3 . 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 -> 3 x 5 = 15 - GV cho HS thảo luận suy nghĩ trả lời vào bảng 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 -> nhóm. 5 x 3 = 15 - GV gọi đại hiện các nhóm đứng dậy trình bày kết HS nhận xét: 3 x 5 = 5 x quả trước lớp. 3 - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng, khen ngợi những nhóm có đáp án đúng. Bài 2: Tìm phép nhân thích hợp - HS lên bảng trình bày - HS cả lớp làm vào vở • 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép
  7. nhân 4 x 5 = 20 • 4 + 4 + 4 = 12 tương đương với phép nhân 4 x 3 = 12 • 5 + 5 = 10 tương đương với phép nhân 5 x 2 = 10 2 +2 + 2 + 2 tương đương với 2 x 4 = 8 - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá ở tất - Lắng nghe, thực hiện ở cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhà. nhau, với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây
  8. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. 1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật (Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ gì? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng - HS quan sát tranh tiên mùa xuân? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 2 vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa nội dung bức tranh. hạ thế nào? - Một số nhóm lần lượt nói về nội + Tranh 3 vẽ gì? dung bức tranh. + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng - HS lắng nghe, nhận xét. tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh đoạn trong câu chuyện. để tập kể từng đoạn của câu chuyện, - HS kể nối tiếp từng đoạn của câu cố gắng kể đúng lời nói của các nhân chuyện trước lớp.
  10. vật trong câu chuyện (không phải kể Ngày xuân đầu năm, 4 nàng tiên đúng từng câu từng chữ trong bài xuân, hạ, thu, đông gặp nhau. Nàng đọc). tiên mùa đông cầm tay xuân bảo: - GV yêu cầu HS tập kể chuyện theo - Chị là người sung sướng nhất. Ai cặp, các HS tập kể cho nhau nghe cũng yêu chị. Chị về, cây nào cũng từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện đêm chồi nảy lộc. Nàng xuân nói: rồi góp ý lẫn nhau. - Nhưng nhờ có em hạ cây trong - GV gọi HS xung phong kể nối tiếp vườn mới đơm trái ngọt, học sinh từng đoạn của câu chuyện trước lớp. mới được nghỉ hè. - GV động viên, khen ngợi các em có Nàng hạ tinh nghịch xen vào: nhiều cố gắng. - Thế mà thiếu nhi lại thích em thu nhất. Không có thu thì thiếu nhi không có đêm trăng rằm rước đèn. Giọng buồn buồn, đông nói: - Chỉ có em là chẳng ai yêu. Thu đặt tay lên vai đông, thủ thỉ: 3. Vận dụng trải nghiệm - Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà - Hôm nay em học bài gì? sàn. - GV yêu cầu HS chọn một nàng tiên - Một số nhóm lần lượt kể chuyện yêu thích nhất để nói cho người thân trước lớp. nghe theo gợi ý: - HS lắng nghe, nhận xét. + Tên của nàng tiên. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình + Nàng tiên đã giúp gì cho con người, yêu thích nhất trong câu chuyện. cây cối, .... + Nàng tiên tượng trưng cho mùa gì. - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV yêu cầu sau khi HS kể về nàng tiên em yêu thích nhất cho người thân, chú ý lắng nghe lời góp ý để lần sau - HS nói về nàng tiên yêu thích nhất nói được tốt hơn. theo gợi ý của GV. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật.
  11. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Phẩm chất - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. -2-3 HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - HS thực hiện. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt đầu héo, - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. các con vật không còn, có - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả nhiều rác như chai, lọ,.... thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó?
  12. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị - Do con nười xả rác. ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm - Số lượng thực vật và động sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm vật giảm sút, thậm chí có thể nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực biến mất. vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Hình 4: Chặt phá rừng làm - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng mất rừng, phá cây, mất nơi ở hình. của các con vật và sinh vật. + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 5: Sử dụng nhiều 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và thuốc trừ sâu làm chết động động vật? vật, thực vật, ô nhiễm môi - GV nhận xét trường. - Ngoài những việc làm trên còn có những - Hình 6: Thải nước bẩn ra việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống môi trường làm ảnh hưởng của động vật và thực vật? đến môi trường sống của + Hậu quả của việc làm đó. động vật và thực vật. - GV nhận xét, bổ sung. - HS kể 3. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - 2-3 HS trả lời. qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  13. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Bức tranh vẽ cảnh sông nước mênh mông. Nhìn cảnh này, em liên tưởng đến hình ảnh từng đàn Gv cho HS quan cá theo dòng nước, người dân ở sát bức nơi đây phải xây dựng những - Bức tranh vẽ cảnh gì, cảnh này gợi cho con cầu bắc qua sông, em cảm xúc gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình - 1-2 HS trả lời. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS chia sẻ. lũ, hiền hòa, cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối - Cả lớp đọc thầm. tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc nối tiếp. sgk/tr.13. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài trong VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Người ta gọi là mùa nước
  14. nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh + Đồng ruộng, vườn tược, cây mình thích. cỏ như biết giữ lại những hạt - Nhận xét, tuyên dương HS. phù sa quanh mình. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc từng đàn theo cá mẹ xuôi chậm rãi, tình cảm. C3: Vào mùa nước nổi, người ta - Nhận xét, khen ngợi. phải làm cầu từ cửa trước vào * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đến tận bếp vì nước tràn lên đọc. ngập cả những viên gạch. Bài 1: - HS nêu hình ảnh mình thích - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. nhất trong bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài trong VBTTV. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Tuyên dương, nhận xét. trước lớp. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. có trong bài đọc: rầm rề, sướt - GV sửa cho HS cách diễn đạt. mướt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nêu những từ ngữ tả mưa: - Hôm nay em học bài gì? ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc - HS thực hiện. cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  15. - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng - HS tham gia chơi với các câu hỏi trắc nghiệm về hình thành phép nhân. - GV cùng các tổ nhận xét, tuyên dương tổ thắng - HS nhận xét. cuộc. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: a. Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân. b. Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV viết đề bài lên bảng - Cho HS 1 phút để đọc và tư duy cách làm - HS đọc đề bài và lên Bước 2: Hoạt động cá nhân bảng viết đáp án: + Câu a: GV yêu cầu HS chuyển phép cộng các số a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 hạng bằng nhau thành phép nhân -> 2 x 5 = 10 + Câu b: Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành phép b. 5 x 7 = 35 -> 5 + 5 + 5 cộng các số hạng bằng nhau + 5 + 5 + 5 + 5 = 35 - GV có thể cho HS làm các ví dụ khác tương tự Bài 2:
  16. - HS quan sát tranh Bước 1: Hoạt động cá nhân - Mỗi HS nêu 1 bài toán - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu bài toán phù Tranh 1: Có 6 bàn học, hợp với câu hỏi ở mỗi tranh, rồi tìm phép nhân thích mỗi bàn có 2 cái ghế. hợp với mỗi bài toán đó Hỏi tất cả bao nhiêu cái - GV có thể nêu thêm bài toán tương tự. Chẳng hạn: ghế? Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 8 bàn như vậy có bao nhiêu Phép nhân: 2 x 6 = 12 bạn? Tranh 2: Có 4 chiếc Bước 2: Hoạt động cả lớp quạt, mỗi quạt có 4 cánh. - Gv yêu cầu HS dưới lớp quan sát bài làm trên bảng Hỏi có tất cả bao nhiêu và nhận xét cánh quạt? Phép nhân: 4 x 4 = 16 Tranh 3: Có 3 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 6 chiếc bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút Phép nhân: 3 x 6 = 18 Tranh 4: Có 5 con thỏ trong bức tranh, mỗi con thỏ có hai tai. Hỏi có bao nhiêu tai thỏ? Phép nhân: 2 x 5 = 10 Bài 3: Tính (theo mẫu) a, 5 x 4 b, 8 x 2 c, 3 x 6 d, 4 x3 - HS lên bảng viết đề bài - GV chiếu slide đề bài 2 và yêu cầu HS đọc đề. và làm - Yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào - Cả lớp làm vào vở tổng số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu cho câu b) 8 x 2 = 8 + 8 = 64 a) 8 x 2 = 64 Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi c. 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao đổi kết quả và 3 + 3 = 18 chốt đáp án. 3 x 6 = 18 - GV mời đại diện 2 HS trả lời. d. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - GV chữa, đánh giá và tuyên dương HS có câu trả 4 x 3 = 12 lời đúng. - GV có thể đưa thêm ví dụ đề HS làm - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực 4. Vận dụng trải nghiệm hiện ở nhà.
  17. - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Về nhà nêu bài toán về phép nhân đã học và cùng người thân giải bài toán đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện các phép tính và giải toán. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Biết cách viết tích thành tổng. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Ngày đầu tiên đi học. - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Số hạng 35 18 46 58 - Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Số hạng 27 25 19 - Hs làm bảng chữa bài. Tổng 61 100 94 - HS làm bài. - Gv theo dõi, nhận xét. Bài 2: Viết các tích sau thành tổng a. 7 x 4 b. 6 x 5 - Hs đọc yêu cầu. c. 8 x6 - Hs làm bài. - Gv hướng dẫn hs làm bài. Bài 3: Nhà lan có 65 con gà, trong đó có 39 con gà mái. Hỏi nhà Lan có bao nhiêu con
  18. gà trống? Bài giải: H: bài toán cho biết gì? Nhà Lan có số con gà trống là: H: Bài toán hỏi gì? 65 - 39 = 26 (con) H: Muốn biết nhà Lan có bao nhiêu con gà Đáp số: 16 con trống ta làm phép tính gì? Gv theo dõi, hướng dẫn Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc a. 6cm, 9cm, 12cm b. 18cm, 23cm, 9cm, 46 cm - Hs làm bài cá nhân. - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Hs đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Nhận xét một số bài. * Bài dành cho HSNK làm thêm Bài 5: Cửa hàng buổi sáng bán 2 chục hộp kẹo, buổi chiều bán 3 chục hộp kẹo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu hộp kẹo? 3. Vận dụng trải nghiệm - Vận dụng các kiến thức đã học về nhà làm thêm các bài tập liên quan. - Hs lắng nghe thực hiện. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ LuyệnTiếng việt LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho cả lớp vận động bài hát. - GV giới thiệu vào bài học 2. Thực hành
  19. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu bài. - Gv cho Hs luyện đọc theo đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn. // - 2-3 HS đọc. Còn cháu Đông, / cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho cách trả lời đầy đủ câu. bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2: mùa đông; Tranh 3: mùa - Nhận xét, tuyên dương HS. hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về 3. Vận dụng trải nghiệm cây cối đâm chồi nảy lộc. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________
  20. Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI. PHÂN BIỆT C/K; CH/TR; AC/AT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên bằng c hoặc k sự vật. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - 2 - 3 HS đọc lại. - GV cho HS đọc lại các từ. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YCHS làm bài vào VBT. kiểm tra. Bài 3: Chọn a hay b a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - 1 HS đọc yêu cầu bài. mưa, trú mưa, bức tranh. - HS lắng nghe GV hướng dẫn.