Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_hoang.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. - Vừa rồi chúng ta đã nói được rất nhiều việc mà các em đã làm được và chưa làm được của ngày hôm qua. Thời gian đã trôi đi thì không trở lại. Nhưng muốn thời gian ở lại, mọi người, mọi vật đều phải cố gắng làm việc hằng ngày. Một bạn nhỏ đã hỏi bố một câu hỏi rất ngộ nghĩnh: Ngày hôm qua đâu rồi? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ tìm được câu trả lời thú vị. 2. Khám phá - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - 3-4 HS đọc nối tiếp. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, - HS luyện đọc theo nhóm bốn. gặt hái, vẫn còn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm sgk/tr.14. qua đâu rồi. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi cách trả lời đầy đủ câu. đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu nối tiếp. đọc. Câu 1: - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn nhỏ; thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, - Tuyên dương, nhận xét. sách vở, bông hồng. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm Câu 2: được. - Hoa hồng tỏa hương dịu ngọt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Bạn nhỏ học tập chăm chỉ. - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành phần - HS quan sát GV hướng dẫn để luyện tập theo VB trong SGK trang 14 thực hiện nhiệm vụ. theo nhóm. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
- - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình - HS thực hiện. mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? - 2HS đại diện nhóm chia ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? sẻ trước lớp. ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ - HS đọc. người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS quan sát hình 2, hoạt - Nhận xét, tuyên dương. động cặp đôi với bạn bên - GV chốt lại: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ, gồm có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung cạnh. sống với nhau, thường đi chơi và quây quần bên - HS lắng nghe câu hỏi gợi nhau vào ngày nghỉ.
- Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ ý cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - HS nghe. - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của GV. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - HS nghe - HS trả lời: Thế hệ ông bà, - GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là những người thế hệ bố mẹ, thế hệ con. cùng mọt lứa tuổi. - HS trả lời: - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: - HS nghe. ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng - HS trả lời. trên sơ đồ là cùng một thế hệ. ? Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? - 2HS đọc. ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? - - HS giới thiệu về gia đình * GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng trong nhóm 4 theo yêu chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế cầu. hệ con (Hoa và em của Hoa) ? Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 2: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo luận nhóm bốn: - 2HS đại diện nhóm lên trình bày. - HS trả lời.
- - HS quan sát và trả lời theo ý hiểu. + Gia đình Hải có mấy người? - HS quan sát và lựa chọn + Hãy kể những việc làm của từng người trong gia sơ đồ. đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm - HS lên chia sẻ. sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. - GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau: - HS lên chia sẻ. + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) - GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào?
- +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ - HS lên chia sẻ. nhất là gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - Về nhà các em thực hành kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh dau tiết day( nếu có ) Toán TIẾT 4: TIA SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. - Vận dụng các kiến thức đó vào thực hành. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS đếm các số từ 1 đến 100. - HS hát tập thể - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - 5 HS nối tiếp đếm các số từ - Nêu các số tròn chục có hai chữ số. 1-100. - Nhận xét, kết nối vào bài - Số lớn nhất có hai chữ số là 2. Khám phá 99. - GV có thể nêu ra “tình huống”: Trên cây - Các số tròn chục là: 10, 20, có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi 30, quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Bạn Mai phân vân làm thế nào - HS lắng nghe tình huống, để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến quan sát tranh và thảo luận lớn. nhóm 2 đưa ra các cách giải - GV giới thiệu: theo SGK, Rô-bốt đã sắp quyết giúp bạn.
- xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau và cho biết đó là tia số. - GV giới thiệu để HS nhận biết hai nội - HS cùng GV nhận xét các dung trên tia số như SGK: “Số 0 ở vạch đầu cách giải quyết tình huống của tiên, là số bé nhất. Mỗi số lớn hơn các số ở các nhóm. bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó”. GV cho HS vận dụng ngay kiến thức: Số 1 - HS quan sát tia số, lắng nghe lớn hơn số nào? HD. + Trên tia số này, những số nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5, những số nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..”. b) GV cho HS quan sát tia số rồi cho HS - HS vận dụng và trả lời câu nhận biết được số liền trước của 4 là số nào, hỏi: số liền sau của 4 là số nào. – GV giải thích: + Số 1 lớn hơn số 0. Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền + Những số bé hơn 5 là:0; 1; 2; sau của số đó, bớt 1 đơn vị ở một số ta được 3; 4 .. số liền trước của số đó. GV có thể cho HS tự nêu được số liền trước, - HS quan sát tia số để nhận số liền sau của một số nào đó trên tia số. biết số liền trước, liền sau của - Nhận xét, tuyên dương một số. 3. Luyện tập - Số liền trước của 4 là số 3. Bài 1: Số? - Số liền sau của 4 là số 5 - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS thực hiện nhiệm vụ + Số liền trước của 16 là 15 (Đ) + Số liền sau của 18 là 17 (S) - Gv yêu cầu HS nêu, viết được các số thích + Số liền trước của 1 là 0 (Đ) hợp trên tia số (ở ô có dấu “?”) qua đó củng + Số liền trước của 16 là 17(S) cố thứ tự các số từ 0 đến 20 (trên hình ảnh + Số liền sau của 18 là 19 (Đ) tia số). + Số liền sau của 1 là 2 (Đ) Ở câu a, vạch đầu tiên ứng với số 0, nhưng ở - HS đưa ra câu trả lời trước câu b, số 10 ứng với vạch không phải là lớp vạch đầu tiên nên có “một phần tia số thừa - HS lắng nghe ra” ở bên trái số 10. - HS nêu các số cần viết vào - Nhận xét, tuyên dương. các dấu “?’. Bài 2: Mỗi quả bóng ứng với vạch nào của - HS làm bài vào VBT. tia số? - HS nêu kết quả - GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ - HS đọc và xác định yêu cầu nhanh, tìm ra đáp án. bài. - HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối
- đúng. - HS nêu kết quả. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài. lời các câu đúng, sai của bài. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 1 - HS báo cáo kq: a. Đ; b.S; c. (nhận biết được số trên tia số) nhưng với S; d. Đ; e. Đ; g. Đ hình thức khác. GV lưu ý HS tính kết quả -Muốn tìm số liền trước ta bớt phép tính rồi mới nối với số trên tia số. đi 1 đơn vị. - GV nhận xét bài làm của HS. - Muốn tìm số liền sau ta thêm Bài 3. Đ, S? vào 1 đơn vị - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - GV cho biết thêm: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. - GV hỏi : + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào ? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? . - GV nhận xét. 4. Củng cố - HS nêu ND bài đã học. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo * Điều chỉnh sau tiết dạy - Tiết 5: Luyện tập - Hướng dẫn các em học ở nhà _______________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Hoàn thành bài tập chính tả âm vần (BT2,3). * Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - HS: Vở chính tả, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hạt 1 bài
- 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. HS đọc thành tiếng (cá nhân, cả lớp). Gv chốt bảng chữ cái và tên chữ. Số thứ tự Chữ cái Tên chữ 1 a cáia 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 d dê 6 đ đê 7 e e 8 ê ê Các bạn tự kiểm tra cho nhau hoặc tổ - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chức dưới hình thức trò chơi. chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Cũng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) _________________________________________ Tiếng Viêt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: a. Chỉ sự vật + Tên các đồ vật. - Chỉ người: cô giáo, bác sĩ. + Các hoạt động - Chỉ vật: khăn mặt, quần áo, mũ, cặp - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. sách. Gv nhận xét chốt: Tranh 1: Đi học, b. Chỉ hoạt động: đi học, chải đầu. tranh 2: Khăn mặt, tranh 3:Cô giáo, tranh 4: Quần áo, tranh 5: Mũ, tranh 6: + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp Chải đầu, tranh 7: Cặp sách , tranh 8: sách, mũ. Bác sĩ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. chải tóc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - GV nhận xét chốt: thành câu giới thiệu. Bạn Hà là học sinh lớp 2A. - YC làm vào VBT tr.7. Bố em là bác sĩ. - Nhận xét, khen ngợi HS. Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Bài 3: Đôn. - Gọi HS đọc YC bài 3. - 3-4 HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV nhận xét chốt: VD: Tôi là học - HS làm bài. sinh lớp 2C. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2C). 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )
- ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung VĐ S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp Nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2-3’ - GV HD học sinh khởi GV. - Xoay các khớp cổ động. tay, cổ chân, vai, 2x8N hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “làm theo - HS Chơi trò chơi. hiệu lệnh” 16-18’
- II. Phần cơ bản: - Kiến thức. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan - Chuyển đội hình sát tranh hàng dọc thành đội hình vòng tròn. GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ HS quan sát GV làm thuật động tác. mẫu Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. HS tiếp tục quan sát - Chuyển đội hình GV cùng HS nhận xét, vòng tròn thành đội đánh giá tuyên dương hình hàng dọc. 2 lần - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập theo đồng loạt. 2 lần GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập đồng loạt 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu Tập theo tổ nhóm vực. GV - Tiếp tục quan sát, 1 lần nhắc nhở và sửa sai cho - Từng tổ lên thi đua HS - trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Trò chơi “Lò cò thi đua giữa các tổ. tiếp sức”. - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình đánh giá tuyên dương. hàng dọc - GV nêu tên trò chơi, -- -------- hướng dẫn cách chơi, ----------- 2 lần tổ chức chơi trò chơi - Bài tập PT thể lực: cho HS. - Nhận xét tuyên dương HS chạy kết hợp đi và sử phạt người phạm lại hít thở luật - HS trả lời - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan sát III. Kết thúc tranh trong sách trả lời - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi? lỏng thân. - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc
- - Nhận xét, đánh giá 16-18’ - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy - Bài 1: Gộp giới thiệu chương trình vào thành 1 bài __________________________________ Toán TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 - GV phân tích cho HS nhận biết được con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 trong phép cộng 6 + 3 = 9 đâu là số hạng, đâu là tổng. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. 6 + 3 = 9 Số hạng Số hạng Tổng - HS chia sẻ: 6 + 3 cũng gọi là tổng - GV yêu cầu cả lớp chỉ vở, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, + Cho hai số hạng: 10 và 14. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. + Bài YC tính tổng. - Nhận xét, tuyên dương. + Lấy 10 + 14.
- - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. - HS lắng nghe, nhắc lại. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - GV chốt cách tính tổng khi biết số - 1-2 HS trả lời. hạng. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS nêu. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, Số hạng 7 14 20 62 vậy tổng bằng 10, viết 10. Số hạng 3 5 30 37 - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng Tổng 10 19 50 99 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 2/13: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên 60 81 24 bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các +17 +16 +52 thẳng hàng. 77 97 76 42 +35 - HS đổi chéo kiểm tra. 77 - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. khăn. - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ Bài 3/13: trước lớp. - Gọi HS đọc YC bài. Lập phép tính : 32+4 = 36 - Bài yêu cầu làm gì? và 23 +21 = 44 - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS nêu. hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng Viêt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ( Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp cùng hát 1 bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? đá. + Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích. + Khang đã giới thiệu những gì về mình? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS đọc yêu cầu BT 2 SGK trang 16.
- - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK trang 16. - HS hoàn thành BT: Bài tập 2 SGK - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập và trang 16: thực hiện chào hỏi với bạn khác theo - Tớ tên là Nguyễn Minh Long, học cặp. sinh lớp 2B, trường Tiểu học Lê Qúy Đôn. Tớ thích chơi đá bóng. - Tớ tên là Nguyễn Tuấn Khang, học sinh lớp 2B, trường Tiểu học Lê Qúy Đôn. Tớ thích học Toán và chơi trượt patin. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả - GV mời một số HS trình bày trước lớp lắng nghe, nhận xét. lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - HS chia sẻ bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS đọc. khăn. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở - Gọi HS đọc bài làm của mình. Thư viện lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ theo nhóm 4. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi hướng dẫn học ở nhà (Tiết 6 ) - Các em về nhà đọc phần mở rộng __________________________________________ Toán TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ
- 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu phép tính? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, bao nhiêu con chim? 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là + Phép tính: 12 - 2 =10 hiệu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ , ta làm như thế nào? + Bài YC tính hiệu hai số - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Lấy 15 -7 trừ và số trừ 3: Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ - 2 -3 HS đọc. hợp theo thành phần phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở của phép tính hoặc phiếu - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? 86-32=54 47-20=27 - GV hướng dẫn tương tự với phần Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 còn lại Số trừ 32 Số trừ 20 - Nhận xét, tuyên dương. Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - HS nêu. - YC HS làm bài vào vở ô li. Số bị trừ 57 68 90 73 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số trừ 24 45 40 31 khăn. Hiệu 33 23 50 42 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 68 nhận xét -25 - HS quan sát.
- 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 Bài 4/14 -16 -52 34 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm 33 33 42 tắt làm vở - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Số thuộc thành phần nào? ô tô, 3 xe rời bến Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu nào? Cần làm phép tính nào? ? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình lập một phép tính. tính và trình bày bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình lời giải bày. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen 15- 3= 12( ô tô) ngợi HS. Còn lại 12 ô tô. HSG có thể trình bày : Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là: 4. Cũng cố 15-3=12 (ô tô) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số 12 ô tô - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) __________________________________ Mĩ thuật Cô Thu dạy __________________________________ TOÁN TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. *Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40- 70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát 1 bài Cả lớp cùng hát 2. Luyện tập Bài 1/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Viết các số thành tổng theo mẫu - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng Tách số theo tổng các hàng chục và toán nào? đơn vị - GV nêu: Học sinh làm bài vào vở + Nêu các chữ số theo hàng? 64 = 60+4 + ghi thành tổng các số theo hàng? 87 = 80+7 - Nhận xét, tuyên dương HS. 46 = 40+6 Bài 2/15: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Màu Đỏ Vàng Xanh YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào Số ngôi sao 11 8 10 bảng tổng hợp rồi thực hiện - Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và - HS đọcyêu cầu bài tập. đỏ? - 1-2 HS trả lời. Tính tổng ta cần thực hiện phép tính 11+8 = 19 nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh YC hướng dẫn. và số ngôi sao màu vàng 10-8=2 Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? Nêu phép tính, tính kết quả? - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”: HD HS cầ thẻ số tương ứng tren ta tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) quan sát đến để chọn số trên hai toa - 1-2 HS trả lời. đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. bé Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho
- b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất nhau đ ể được kết quả đúng của ta tàu. Đổi số 50 và 70 cho nhau => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và nào? xếp đúng Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu? 41,30 Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả? 41-30=9 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/15. - 2 -3 HS đọc. Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số trừ - Bài cho những số nào ? 2,32: hiệu 43,22. - Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy trước lớp. lập một phép tính tìm để được hiệu là Lập phép tính : 45-2=43 43 và 22 . Và 54 -32 =22 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - HS quan sát hướng dẫn. - Nhận xét giờ học. - Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9 * Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống *Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS

