Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 45 trang Hà Thanh 12/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ -TUYÊN TRUYỀN CHẤP HÀNH NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Nắm được nội quy trường, lớp. * Năng lực chung - Phát triển các NL chung: - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập, có trách nhiệm thực hiện đúng nghi lễ chào cờ; Thực hiện chấp hành đúng nội quy trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền chấp hành nội quy trường, lớp. HĐ1: Phổ biến cho Hs về nội quy, nền nếp đầu năm. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép, có ý kiến xác nhận của phụ huynh. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự giác làm bài trong các giờ kiểm tra, không gian lận, quay cóp. 2. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. 3. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Mặc đồng phục đúng quy định. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. Không nhổ bậy làm bẩn lớp học, sân trường, nơi công cộng. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và sửa lỗi kịp thời. 5. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá. 6. Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ăn quà vặt trong lớp, 7. Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. Xếp hàng tập trung: nhanh thẳng, đúng vị trí của lớp, im lặng để nghe nhà trường phổ biến. 8. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người.
  2. 9. Có ý thức tự giác bảo vệ và giữ vệ sinh chung của lớp và của trường, không trèo cây bẻ cành, hái hoa bẻ cành. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội, Sao đề ra. HĐ2. Thảo luận những nội dung Hs còn vướng mắc. - MC cho cho Hs đưa ra ý kiến cá nhân. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Tổng kết và nhắc học sinh thực hiện đúng nội quy trường, lớp. _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài và các chi tiết trong tranh * Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện sẻ. gì với nhau? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. * Khám phá *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và
  3. lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa, / mình sẽ đi - 2-3 HS luyện đọc. lấy về nhé! // Có vàng rồi, / em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. + Hũ: bình sành sứ (thủy tinh, ) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy, dùng để đựng. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: hũ. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em (GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc nhiều búp bê và quần áo đẹp. bài). C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng - GV nhận xét, đánh giá (tuyên dương HS anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ đọc tiến bộ). tặng em nhiều búp bê và quần áo *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. đủ màu sắc. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - 2-3 HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. vì sao lại chọn ý đó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc lời đối thoại
  4. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc. đọc. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho Bài 1: câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 3- 4 em đọc trước lớp - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - Tuyên dương, nhận xét. Câu 1: Bài 2: a. Từ chỉ người: Bi, Bống, anh, - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. em. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu b. Từ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, trả lời quần áo, ô tô. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Câu 2: Những câu trong bài cho - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thấy sự ngạc nhiên của Bi khi thể hiện sự ngạc nhiên. nhìn thấy cầu vồng: - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Câu Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! 4. Vận dụng - HS nhận xét, các bạn khác lắng - Sau khi học xong bài hôm nay, em có nghe cảm nhận tình cảm giữa hai anh - HS chia sẻ. em như thế nào? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hướng dẫn thực hành ở nhà - Chuẩn bị bài tiếp theo. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ Toán TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: - HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. * Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  5. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 - GV phân tích cho HS nhận biết được con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 trong phép cộng 6 + 3 = 9 đâu là số hạng, đâu là tổng. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. 6 + 3 = 9 Số hạng Số hạng Tổng - HS chia sẻ: 6 + 3 cũng gọi là tổng - GV yêu cầu cả lớp chỉ vở, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, + Cho hai số hạng: 10 và 14. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. + Bài YC tính tổng. - Nhận xét, tuyên dương. + Lấy 10 + 14. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. - HS lắng nghe, nhắc lại. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - 2 -3 HS đọc. - GV chốt cách tính tổng khi biết số - 1-2 HS trả lời. hạng. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS nêu. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, Số hạng 7 14 20 62 vậy tổng bằng 10, viết 10. Số hạng 3 5 30 37 - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng Tổng 10 19 50 99 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số
  6. hạng: 20 và 30; 62 và 37. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên - HS thực hiện làm bài cá nhân. bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các 60 81 24 thẳng hàng. +17 +16 +52 42 77 97 76 +35 77 - HS đổi chéo kiểm tra. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS trả lời. khăn. - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu: Tổng là: 36, 44. Bài 3/13: - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. trước lớp. - Bài yêu cầu làm gì? Lập phép tính: 32+4 = 36 - Bài cho những số hạng nào? và 23 +21 = 44 - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng - HS nêu. bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính cộng. + Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. * Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  7. - HS: Vở BTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của Số hạng 32 40 25 80 hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, Số hạng 4 30 61 7 viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, Tổng 36 70 86 87 viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi - HS quan sát. nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 - HS thực hiện làm bài cá nhân. dùng thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm . - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, - Bài cho những số hạng nào? 20, 14, 16. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép cộng thích hợp: trước lớp. 33+20=53; . Lập phép tính: 51+14 = 65 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 22 +16 = 38 Bài 4: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng có tổng bằng 34 - 2 -3 HS đọc.
  8. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: 14, 24, 10 - Bài cho những số nào? - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 thì tô màu vào 2 thẻ đó - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng, nếu cách tìm tổng. + Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật (những từ ngữ chỉ đồ vật trong nhà); phát triển kĩ năng đặt câu về từ chỉ sự vật, hoạt động. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho Hs vận động bài hát. - Học sinh vận động bài hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS thảo luận nhóm và trả lời lời. Cây chổi - quét nhà - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên Móc - Treo quần áo lên trả lời Nồi - nấu thức ăn - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. Ghế - ngồi Bài 2: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt - HS nhận xét, chữa bài động trong đoạn văn sau. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc bài làm - GV gọi HS chữa bài Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét
  9. Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS trả lời theo ý của mình. ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Viết một câu về một việc em làm ở nhà. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong - HS trả lời VBT +Em thường lau nhà để mẹ đỡ vất vả. + Em đã làm được việc gì? + Khi về nhà, mẹ thường rất nhiều việc + Em làm việc đó như thế nào? nên em thường rửa bát đỡ cho mẹ mỗi + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong khi ăn xong. việc? + Em cất đồ ăn còn lại vào đĩa sạch, trút rác vào túi, làm sạch sơ bát đĩa. Sau đó là xả nước, nhúng nước rửa vào giẻ và chà kĩ từng chiếc bát, đĩa, thìa, đũa, xoong nồi... Đôi khi gặp vết bẩn, em sẽ dùng cọ rửa nồi để làm sạch các vết bẩn. Cuối cùng là xả nước để trôi xà phòng và làm bát đĩa sạch bóng, thơm mát. + Đối với em, làm việc nhà không phải là giúp mẹ mà thể hiện trách nhiệm với ngôi nhà mình đang sống, với người - GV hỏi HS: thân. Em rất vui vì đã làm được việc có + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? ích. - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS chia sẻ chấm trước lớp (Nếu có thời gian) Chú ý tìm ý, đặt câu theo thứ tự, nên cảm 3. Vận dụng xúc của mình. - Về tìm thêm các từ chỉ sự vật trong gia đình. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ___________________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện được cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa.
  10. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. * Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. IV. TIẾN HÀNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. gian lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu  Khởi động 2x8 giờ học  - Xoay các khớp cổ N - GV HD học sinh khởi - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, động. GV. hông, gối, ... 2-3’ - Trò chơi “bịt mắt - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. bắt dê”  16- 18’ II. Phần cơ bản: - HS nghe và quan - Kiến thức. GV nhắc lại cách thực hiện và phân tích kĩ sát GV - Ôn chuyển đội hình  hàng dọc thành đội thuật động tác.  hình vòng tròn.  - Ôn chuyển đội hình Cho 1 tổ lên thực hiện HS tiếp tục quan sát vòng tròn thành đội cách chuyển đội hình. hình hàng dọc. GV cùng HS nhận xét, 2 đánh giá tuyên dương lần - GV hô - HS tập theo - Đội hình tập luyện -Luyện tập GV. đồng loạt. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai  cho HS.      3 - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ   Tập theo tổ nhóm lần các bạn luyện tập theo            khu vực.                                                                                                                                                                    
  11. - Tiếp tục quan sát,  GV  nhắc nhở và sửa sai Thi đua giữa các tổ cho HS - Từng tổ lên thi đua 1 - GV tổ chức cho HS - trình diễn 3-5’ lần thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “Lò cò - GV và HS nhận xét tiếp sức”. đánh giá tuyên dương. - Chơi theo đội hình - GV nêu tên trò chơi, hàng dọc hướng dẫn cách chơi,  -- -------- tổ chức chơi trò chơi  ----------- cho HS.  - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt HS bật tại chỗ kết người phạm luật hợp đi lại hít thở - Vận dụng - Tại chỗ bật chụm - HS thực hiện chân 15 lần III.Kết thúc - Yêu cầu HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn BT2 thân. 4- 5’ 2 - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá lần - GV hướng dẫn lỏng chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của  hs.  ôn ở nhà  - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù -Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Hiểu nội dung câu ứng dụng: ăn uống phải từ tốn, không ăn vội. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Phẩm chất
  12. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ Ă, Â - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to; Ăn (1 dòng vừa); Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ. - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, - 2-3 HS chia sẻ. các nét và quy trình viết chữ hoa; - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. + Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp (hoặc HS quan sát cách viết chữ hoa - HS luyện viết bảng con. trên màn hình, nếu có). GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă, Â tương tự quy - HS tập viết chữ hoa (trên bảng con trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng sinh lớp 2, sau đó viết thêm dấu á dẫn. (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu - HS viết chữ Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ chữ A) hoặc dấu mũ (viết nét thẳng cỡ nhỏ) vào vở tập viết. xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A). - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau - GV viết mẫu trên bảng để HS dễ quan sát và để HS viết theo - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. + “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon
  13. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên nhất của cây. Để có được nó, người bảng, lưu ý cho HS: trồng cây phải bỏ thời gian, công sức + Viết chữ hoa Ă đầu câu. chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn + Cách nối từ Ă sang n. quả, ta phải biết ơn công lao của người + Khoảng cách giữa các con chữ, độ trồng. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện được những điều tốt đẹp. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện. khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Luyện viết ở nhà chữ hoa Ă, Â và - HS chia sẻ. các câu ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Viêt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  14. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . lời cảu mình + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới Bi sẽ chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê + Khi cầu vồng biến mất . và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ em vẫn ? vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Không có bảy hũ vàng hai anh em - Nhận xét, động viên HS. vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc Hoạt động 2. Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ sửa cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn - HS đóng vai mạnh nội dung của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các - HS lắng nghe. tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Toán TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
  15. * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: - Năng lực tư duy, lập luận toán học. * Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65, nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu phép tính? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, bao nhiêu con chim? 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là + Phép tính: 12 - 2 =10 hiệu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7. Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ, ta làm như thế nào? + Bài YC tính hiệu hai số - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Lấy 15 -7 trừ và số trừ 3: Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1. GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ - 2 -3 HS đọc. hợp theo thành phần phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - HS lắng nghe, nêu miệng, làm vở của phép tính hoặc phiếu - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? 86-32=54 47-20=27 - GV hướng dẫn tương tự với phần Số bị trừ 86 Số bị trừ 47
  16. còn lại Số trừ 32 Số trừ 20 - Nhận xét, tuyên dương. Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - HS nêu. - YC HS làm bài vào vở ô li. Số bị trừ 57 68 90 73 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số trừ 24 45 40 31 khăn. Hiệu 33 23 50 42 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 68 nhận xét -25 - HS quan sát. 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 Bài 4. -16 -52 34 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm 33 33 42 tắt làm vở - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời: tính số xe còn lại. khi có - Số thuộc thành phần nào? 15 ô tô, 3 xe rời bến Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, tìm nào? Cần làm phép tính nào? hiệu? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình lập một phép tính. tính và trình bày bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình lời giải bày. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen 15- 3= 12 (ô tô) ngợi HS. Còn lại 12 ô tô. HSG có thể trình bày: Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là: 4. Vận dụng 15-3=12 (ô tô) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số 12 ô tô - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS nêu. + Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. * Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. + Giáo dục địa phương: - Giới thiệu được nghề nghiệp của một số người xung quanh * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS chia sẻ. của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà (bố, mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình (2,3,4,5,6,7) trong - HS lên chia sẻ. sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: nghiệp, công việc của những người trong hình: - Khám phá nghề nghiệp của những người xung quanh - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. + H1: Ngư dân. + H2: Bộ đội hải quân. + H3: Công nhân may
  18. + H4: Thợ đan nón. + H5: Nông dân + H7: Người bán hàng. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - HS làm việc cá nhân. - HS lên trình bày trước lớp. - HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp gì? - HS đại diện nhóm lên ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở chia sẻ. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) - HS làm việc cá nhân. ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? - 3-4 HS đại diện nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản
  19. thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất - HS lên chia sẻ. nước. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS lên chia sẻ. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết. - Về nhà các em tìm hiểu thêm về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách thư viện (Cô Hà dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiếng Viêt ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Yêu quý môn học, biết quý trọng thời gian. * Năng lực chung Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đổng với mọi người. *Phẩm chất - Biết chia sẻ, hoà đổng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi
  20. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm ba Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận - Nhận xét, tuyên dương HS. rộn nhưng rất vui * Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở - 2-3 HS đọc. cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu - HS thảo luận và nối nêu hoạt động