Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 44 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ -TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI QUY LIÊN ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được các nội quy liên Đội. - GD các em lòng biết ơn đối với công lao to lớn của thầy cô giáo; tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập. * Năng lực chung - Phát triển các NL chung: - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập, có trách nhiệm thực hiện đúng nghi lễ chào cờ; Thực hiện chấp hành đúng nội quy trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa, ...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền chấp hành nội quy trường, lớp. HĐ1: Phổ biến cho Hs về nội quy, nền nếp đầu năm. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy - Hs lắng nghe nội quy xin phép, có ý kiến xác nhận của phụ trường, lớp huynh. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự giác làm bài trong các giờ kiểm tra, không gian lận, quay cóp. 2. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. 3. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Mặc đồng phục
  2. đúng quy định. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. Không nhổ bậy làm bẩn lớp học, sân trường, nơi công cộng. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và sửa lỗi kịp thời. 5. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá. 6. Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ăn quà vặt trong lớp, 7. Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. Xếp hàng tập trung: nhanh thẳng, đúng vị trí của lớp, im lặng để nghe nhà trường phổ biến. 8. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 9. Có ý thức tự giác bảo vệ và giữ vệ sinh chung của lớp và của trường, không trèo cây bẻ cành, hái hoa bẻ cành. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội, Sao đề ra. HĐ2. Thảo luận những nội dung Hs còn vướng mắc. - Gv cho Hs thảo luận những nội dung còn vướng mắc - MC cho cho Hs đưa ra ý kiến cá nhân. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Hs thảo luận nêu câu hỏi. - Tổng kết và nhắc học sinh thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán TIẾT 4: TIA SỐ, SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. * Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ
  3. giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS đếm các số từ 1 đến 100. - 5 HS nối tiếp đếm các số từ - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? 1-100. - Nêu các số tròn chục có hai chữ số. - Số lớn nhất có hai chữ số là - Nhận xét, kết nối vào bài 99. 2. Khám phá - Các số tròn chục là: 10, 20, - GV có thể nêu ra “tình huống”: Trên cây 30, có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, - HS lắng nghe tình huống, 10, 4, 5, 8, 9. Bạn Mai phân vân làm thế nào quan sát tranh và thảo luận để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến nhóm 2 đưa ra các cách giải lớn. quyết giúp bạn. - GV giới thiệu: theo SGK, Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau và cho biết đó là tia số. - HS cùng GV nhận xét các - GV giới thiệu để HS nhận biết hai nội cách giải quyết tình huống của dung trên tia số như SGK: “Số 0 ở vạch đầu các nhóm. tiên, là số bé nhất. Mỗi số lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó”. - HS quan sát tia số, lắng nghe GV cho HS vận dụng ngay kiến thức: Số 1 HD. lớn hơn số nào? + Trên tia số này, những số nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5, những số nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6”. - HS vận dụng và trả lời câu b) GV cho HS quan sát tia số rồi cho HS hỏi: nhận biết được số liền trước của 4 là số nào, + Số 1 lớn hơn số 0. số liền sau của 4 là số nào. – GV giải thích: + Những số bé hơn 5 là:0; 1; 2; Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền 3; 4 . sau của số đó, bớt 1 đơn vị ở một số ta được số liền trước của số đó. - HS quan sát tia số để nhận GV có thể cho HS tự nêu được số liền trước, biết số liền trước, liền sau của số liền sau của một số nào đó trên tia số. một số. - Nhận xét, tuyên dương - Số liền trước của 4 là số 3.
  4. 3. Luyện tập - Số liền sau của 4 là số 5 Bài 1: Số? - GV yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh và hoàn thành BT1: - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS thực hiện nhiệm vụ + Số liền trước của 16 là 15 (Đ) + Số liền sau của 18 là 17 (S) + Số liền trước của 1 là 0 (Đ) - Gv yêu cầu HS nêu, viết được các số thích + Số liền trước của 16 là 17(S) hợp trên tia số (ở ô có dấu “?”) qua đó củng + Số liền sau của 18 là 19 (Đ) cố thứ tự các số từ 0 đến 20 (trên hình ảnh + Số liền sau của 1 là 2 (Đ) tia số). - HS đưa ra câu trả lời trước Ở câu a, vạch đầu tiên ứng với số 0, nhưng ở lớp câu b, số 10 ứng với vạch không phải là - HS lắng nghe vạch đầu tiên nên có “một phần tia số thừa - HS nêu các số cần viết vào ra” ở bên trái số 10. các dấu “?’. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào VBT. Bài 2: Mỗi quả bóng ứng với vạch nào của - HS nêu kết quả tia số? - HS đọc và xác định yêu cầu - GV chiếu Slide, GV yêu cầu HS suy nghĩ bài. nhanh, tìm ra đáp án. - HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối đúng. - HS nêu kết quả. - HS đọc và xác định yêu cầu - Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài. bài. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài 1 bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả (nhận biết được số trên tia số) nhưng với lời các câu đúng, sai của bài. hình thức khác. GV lưu ý HS tính kết quả - HS báo cáo kq: a. Đ; b.S; c. phép tính rồi mới nối với số trên tia số. S; d. Đ; e. Đ; g. Đ - GV nhận xét bài làm của HS. -Muốn tìm số liền trước ta bớt Bài 3. Đ, S? đi 1 đơn vị. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Muốn tìm số liền sau ta thêm - GV cho biết thêm: “Số 0 không có số liền vào 1 đơn vị trước mà chỉ có số liền sau là 1”. - GV hỏi: + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - GV nhận xét. - HS nêu ND bài đã học. * HSHN: Viết vào vở. - HS lắng nghe. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. 4. Vận dụng
  5. - HS nối tiếp nêu số liền trước, số liền sau. - Củng cố bài, hướng dẫn vận dụng bài học trong thực tế cuộc sống - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo * Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ Tiết đọc thư viện ( Cô Hà dạy) ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. * HSHN: Tham gia học nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương (Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? - HS thảo luận theo nhóm 4. +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ đình Hải thể hiện điều gì? trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy
  6. giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. - GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia - HS thảo luận theo cặp, sau đó đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 3. Thực hành - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn (18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - 2-3 HS nêu. * Tình huống 1: + Hình vẽ ai? - HS quan sát, trả lời. + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS thực hiện. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự - HS chia sẻ. quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình (ông bà, bố mẹ, anh chị em). -HS nghe. + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào? vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát tranh và tra lời *GV chốt: Những người trong gia đình cần các câu hỏi. thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. -2,3HS đọc.
  7. 5. Tổng kết - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. + Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ (theo bài ngày hôm qua đâu rồi?) - Hoàn thành bài tập chính tả âm vần (BT2,3). * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. * HSHN: Viết 2 dòng khổ thơ 1 trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - HS: Vở chính tả, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp - Cho cả lớp hát tập thể mà nết càng ngoan. - GV giới thiệu bài: - Ngày hôm qua đâu rồi - GV ghi bảng tên bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – viết - GV đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn - GV cho HS đọc đoạn văn - GV hướng dẫn chung và lưu ý HS một số vấn - HS tìm hiểu nhanh nội dung đề chính tả trong đoạn viết. khổ viết
  8. - GV cho HS tìm hiểu nhanh nội dung khổ viết: - HS trả lời: Bố dặn bạn nhỏ học + Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì hành chăm chỉ để ngày qua vẫn để “ngày hôm qua vẫn còn”? còn. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa những chữ đầu dòng + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? thơ. + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? - trong, trồng, gặt hái, ở lại, hạt lúa . + Khi viết đoạn thơ cần lưu ý viết lùi vào 3 ô và các dòng thơ viết - GV cho HS viết bảng con những từ khó dễ viết thẳng nhau. Hết một khổ thơ cách sai một dòng mới viết khổ thứ hai. - HS viết bảng con những từ khó - GV cho HS nhắc lại các ngồi đúng tư thế, cầm dễ viết sai bút đúng cách. - HS nhắc lại các ngồi đúng tư 3.Thực hành. thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc từng cầu cho HS viết. (Những câu dài -HS viết bài cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. Cần đọc chính xác, rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS). GV giúp đỡ thêm một số em viết chữ đúng chính tả, chưa đúng độ cao độ - HS lắng nghe rộng, tốc độ viết - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - GV đọc lại cả bài một lần và HS tự dò bài - HS lắng nghe - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV thu nhận xét, tổng hợp lỗi - GV nhận xét cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập, cả * HSHN nhìn sách chép bài vào vở lớp đọc thầm theo. Hoạt động 2. Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc - HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm thầm theo. vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập. - HS trình bày bài vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập. - GV cho HS trình bày bài vào bảng phụ, các - HS nhận xét nhóm còn lại vào phiếu bài tập - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét - HS cả lớp đọc lại bảng chữ cái - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. và tên chữ.
  9. - GV cho HS cả lớp đọc lại bảng chữ cái và tên chữ. Hoạt động 3: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc lại bảng chữ cái. - HS lên bảng sắp xếp các chữ cái - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. theo thứ tự vào bảng thông minh: - GV cho HS đọc lại bảng chữ cái. a, b, c, d, đ, e, ê - GV cho HS lên bảng sắp xếp các chữ cái theo - HS nhận xét, lắng nghe thứ tự vào bảng thông minh. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. - HS nêu ND đã học. 4. Vận dụng - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bảng chữ cái cho bố mẹ cùng nghe. + GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. + Xem lại bài, chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________________ Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG; CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài thơ và các chi tiết trong tranh; - Phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; phát triển kỹ năng đặt câu giới thiệu về bản thân. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn * Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. * HSHN: Nhìn tranh tập nêu các từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - Lớp hát tập thể hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2 Khám phá Hoạt động 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động, - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. - HS nắm yêu cầu của bài tập - GV cho HS làm việc nhóm (2 nhóm), quan sát - HS làm việc nhóm (2 nhóm), quan tranh và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi hình. sát tranh và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi hình - HS trình bày kết quả trước lớp. + tranh 1: đi học; + tranh 2: khăn mặt; + tranh 3: cô giáo; - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV có + tranh 4: quần áo, tranh 5: mũ; tranh thể hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng. VD: Vì sao 6: chải đầu; tranh 7: cặp sách; tranh 8: em biết tranh 1 là đi học? (Mục tiêu của câu hỏi bác sĩ. nhằm kích thích HS nói được những suy luận -GV có thể hỏi thêm HS câu hỏi mở của mình). rộng. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe * HSHN tập nêu với các bạn 3. Thực hành Hoạt động 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - HS đọc bài tập - GV cho HS đọc bài tập - HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ - GV cho HS kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. cột B để tạo câu giới thiệu. - HS lên bảng thông mình nối, cả lớp nối vào SHS - GV cho HS lên bảng thông mình nối, cả lớp nối vào SHS - HS nhận xét.
  11. - GV cho HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Hoạt động 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập. - HS thực hiện bài tập - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV cho một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp - HS và GV nhận xét. - HS nhận xét, lắng nghe - GV chốt: VD: Em là học sinh lớp 2A. 4. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động mà em biết. - Đặt một câu giới thiệu. + Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. * Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10 và đọc thuộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở BTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài.
  12. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của Số hạng 32 40 25 80 hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, Số hạng 4 30 61 7 viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, Tổng 36 70 86 87 viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng còn lại. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi - HS quan sát. nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 - HS thực hiện làm bài cá nhân. dùng thước nối con thỏ mang phép tính 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS đổi chéo kiểm tra. khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm . - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, - Bài cho những số hạng nào? 20, 14, 16. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép cộng thích hợp: trước lớp. 33+20=53; . Lập phép tính: 51+14 = 65 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 22 +16 = 38 Bài 4: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng có tổng bằng 34 - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: 14, 24, 10 - Bài cho những số nào? - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 thì tô màu vào 2 thẻ đó - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV theo dõi HSHN viết bài - HS nêu. và đọc bài. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng, nếu cách tìm tổng.
  13. + Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được một đoạn văn tự giới thiệu về bản thân. * Năng lực chung - Viết được văn bản kể lại những câu chuyện đã đọc, những sự việc đã chứng kiến, tham gia, những câu chuyện do học sinh tưởng tượng. * Phẩm chất Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường. * HSHN: Đọc nội dung tranh 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nói những - 2 -3 HS thi giới thiệu về bản việc đã làm trong trường. thân - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới thiệu hay nhất - Cả lớp bình chọn - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả (đọc cả phần lời của nhân vật). phần lời của nhân vật). Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm. - HS nắm vững yêu cầu của - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. bài tập. - GV hướng dẫn HS cách nói lời và đáp lời khi - HS cách nói lời và đáp lời giới thiệu về mình. khi giới thiệu về mình. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - HS quan sát tranh và thảo (3p), làm việc nhóm dưới hình thức hỏi đáp. luận nhóm 2 (3p), làm việc nhóm dưới hình thức hỏi đáp.
  14. - HS trình bày kết quả trước lớp. a. Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng. b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích của bạn ấy (đá bóng) - HS nhận xét - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài tập. 3. Thực hành - HS nắm vững yêu cầu của Hoạt động 2: Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra bài tập chơi ở trường em. - HS trình bày kết quả trước - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. lớp: Tôi tên là Nguyễn Trí - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. Tâm, học sinh lớp 2C, Trường - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. Tiểu học Xuân Thành. Tôi thích học môn Toán và môn Tiếng Việt. - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt 4. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. + Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nói với bạn về hoạt động em yêu thích. + Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cha mẹ. + Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách + Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
  15. + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. * Năng lực chung - Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ): * Phẩm chất - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) * HSHN theo dõi các bạn đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về - HS thi nói tên những bài hát thiếu nhi về thiếu nhi - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá : Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. – GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu - HS đọc nội dung hoạt động cầu hoạt động mở rộng. mở rộng. GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động - GV cho HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi mở rộng. về từng nội dung. - HS làm việc nhóm (nhóm 2) + Nói tên bài thơ đã tìm được. trao đổi về từng nội dung. + Nói tên tác giả bài thơ đó -HS trả lời 3. Thực hành : Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - GV cho HS đọc nội dung hoạt động mở - HS đọc nội dung hoạt động rộng. mở rộng. - HS nắm vững yêu cầu hoạt - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. động mở rộng. - HS làm việc nhóm (2 nhóm) - GV cho HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc đọc một số câu thơ mà em thích một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe. cho các bạn nghe. - Đại diện nhóm đọc một số câu - GV cho đại diện nhóm đọc một số câu thơ thơ mà em thích cho các bạn mà em thích cho các bạn nghe. nghe. - HS nhận xét - Gv cho HS nhận xét - HS lắng nghe
  16. - GV nhận xét, khen 4. Vận dụng - HS nhắc lại những nội dung - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học. -HS nhắc lại kiến thức - GV tóm tắt lại những nội dung chính: + Đọc - hiểu bài thơ Ngày hôm qua đầu rồi?. + Nhận biết từ ngữ chỉ người, chỉ vật. + Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả. + Viết lại được tên chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái. + Viết đoạn văn 2 – 3 cầu tự giới thiệu về mình. – GV cho HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động - HS lắng nghe nào? Vì sao?). - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS lắng nghe học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Toán TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thông qua hệ thống bài tập vận dụng, thực hành và bổ sung, phát triển, giúp HS củng cố kiến thức về tia số, số liền trước, số liền sau đã học tiết 1. * Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế - Năng lực giao tiếp toán học: Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. * HSHN: Viết số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 vào vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SGK, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS ôn lại số liền trước, số liền sau Lớp hát tập thể của một số: - 2-3 HS trả lời câu hỏi: + Số liền trước của số 1 là số nào? + Số liền trước cúa số 1 là số 0.
  17. + Số 10 là liền sau của số nào? + Số 10 là liền sau của số 9. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. 2. Thực hành Bài 1: Tìm trên tia số: a. Những số bé hơn 5. - HS đọc đề bài và xác định yêu b. Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6. cầu - GV cho HS quan sát bảng số của bài tập 1. - HS quan sát tia số, so sánh và - GV yêu cầu HS quan sát trên tia số, so sánh, trao đổi nhóm 2. xếp thứ tự số để tự làm các câu a, b. - Đại diện báo cáo kết quả. - GV có thể đưa ra các bài toán “mở” (có a. 0,1,2,3,4 nhiều đáp số) b. 4,5 - Nhận xét, chốt ý. - Lớp nhận xét. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng Ghép được bao nhiêu số có hai chữ số? - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ dùng - HS đọc và xác định yêu cầu bài toán để ghép số theo nhóm 2. 2. - Sau đó đếm các số lập được rồi chọn câu trả lời đúng (C. 4). - HS làm việc nhóm 2, dùng thẻ - GV dùng sơ đồ để HD HS lập số để tránh số để tạo các số có hai chữ số từ nhầm hoặc sót số. ba thẻ số: 4; 5; 0. - Lưu ý: Các số ghép được như 04, 05 không - HS nêu được số các số mà nhóm phải là số có hai chữ số. mình đã lập được: 45, 54, 40,50 - GV có thể khai thác thêm: Tìm số lớn nhất Kết quả: có 4 số nên đáp án C hoặc bé nhất trong các số ghép được. đúng Bài 3. Số? - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV yêu cầu HS tự tìm ra các toa ghi số liền trước, số liền sau của số ghi ở một toa nào đó. Tìm ra được các toa ở giữa hai toa nào đó (có - HS đọc và xác định yêu cấu bài. ghi số thích hợp). - HS quan sát tranh, nói cho bạn - GV gợi ý: Có thể dùng 6 miếng hình phẳng cùng bàn nghe về yêu cầu của bài. (trong Bộ đồ dùng học Toán 2) và có ghi số - HS dùng 6 miếng hình phẳng có như ở các toa tàu để HS có thể làm được các ghi số như ở các toa tàu để có thể câu a, b, c (như SGK). làm được các câu a, b, c (như - Nếu HS làm nhanh, GV nêu thêm các yêu SGK). cầu, chẳng hạn: Xếp lại các miếng hình - HS xếp hình. phẳng ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé. a. Toa liền sau toa 50 là toa 51 - GV nhận xét, động viên HS. Toa liền trước toa 51 là toa 50 b. Toa liền trước toa 49 là toa 48 Bài 4: Số? Toa liền sau toa 52 là toa 53 - Gọi HS đọc đề bài. c. Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa - Yêu cầu HS quan sát bảng. GV hướng dẫn 50 mẫu. Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở. 51 và toa 52. - Cho HS đọc kết quả
  18. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. Bài 5. - GV nêu bài toán này như một câu chuyện vui: “Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng, thỏ xám - HS làm bài vào VBT. chạy thi; có các bạn voi, bạn thỏ là cổ động - HS báo cáo kết quả. viên, bạn rùa là trọng tài, ...) để HS hứng thú học tập (có thể phóng to bức tranh lên bảng để HS theo dõi, ...). - HS quan sát tranh để nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết được các số ghi ở được các số ghi ở các làn chạy là các làn chạy là các số theo thứ tự từ 1 đến 4, các số theo thứ tự từ 1 đến 4, các các số 2 và 3 bị che khuất, từ đó tìm được thỏ số 2 và 3 bị che khuất, từ đó tìm trắng chạy ở làn số 3 (trong các số liên tiếp 1, được thỏ trắng chạy ở làn số 3 2, 3, 4). (trong các số liên tiếp 1, 2, 3, 4). - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu đáp án. * HSHN: GV viết mẫu cho HSHN nhìn viết 3. Vận dụng - HS nêu ND bài đã học. - Yêu cầu HS nhắc lại ND bài. - Các em hãy tìm lớp liền trước và lớp liền - HS lắng nghe. sau của lớp chúng ta nhé! - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài tiếp. * Điều chỉnh sau tiết dạy _________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * HSHN: Tham gia học nhóm cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá
  19. *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS chia sẻ. của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà (bố, mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình (2,3,4,5,6,7) trong - HS lên chia sẻ. sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: nghiệp, công việc của những người trong hình: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. + H1: Ngư dân. + H2: Bộ đội hải quân. + H3: Công nhân may + H4: Thợ đan nón. + H5: Nông dân + H7: Người bán hàng. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - HS làm việc cá nhân. ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp - HS lên trình bày gì? trước lớp. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở đâu?
  20. ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? - HS thảo luận và trả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. lời theo ý hiểu. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS - HS đại diện nhóm lên chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình chia sẻ. vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? - HS làm việc cá nhân. ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản - 3-4 HS đại diện nhóm thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất chia sẻ trước lớp. nước. * HSHN: Tham gia học nhóm cùng các bạn. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS lên chia sẻ. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết. - Về nhà các em tìm hiểu thêm về công việc hoặc - HS lên chia sẻ. nghề nghiệp của người thân. * Điều chỉnh sau tiết day (nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống