Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_ho.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI MẶT NẠ TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc + Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, ... 3. Phẩm chất: - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể Trung thu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Tết Trung thu: - HS theo dõi - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về Tết Trung thu. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời 2. Khám phá - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày Tết trung thu, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần - Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi quà) + Tết Trung thu là ngày nào? Nó được diễn Hs: Tết trung thu là ngày 15 ra vào thời điểm nào trong ngày? tháng 8 âm lịch + Tết Trung Thu còn có tên gọi khác là gì? - Hs: Tết Thiếu Nhi + Tết Trung Thu là ngày Tết dành riêng cho ai? Hs: Tết Thiếu Nhi + Hai nhân vật được nhắc đến nhiều trong ngày Tết Trung Thu là ai? - Chị Hằng và chú Cuội + Theo truyện cổ tích, ai là người Việt Nam đầu tiên lên mặt trăng? - Chú Cuội + Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm - Đêm hội Trăng rằm
  2. hội gì? + Trong truyện cổ tích, chú Cuội vì lý do gì Níu giữ cây Đa có phép cải tử mà bị đưa lên mặt trăng? hoàn sinh + Loại đèn nào trẻ em Việt Nam hay chơi khi Tết Trung Thu đến? - Đèn ông sao + Đêm trung thu có 2 sinh hoạt vui chơi - Rước đèn, phá cỗ nào đặc biệt? + Tết trung thu có ý nghĩa gì? - Là dịp để các thế hệ gia đình sum họp, chia sẻ niềm vui và tình yêu thương. * Gv giới thiệu trình chiếu cho Hs xem các - Hs quan sát xem các mặt nạ loại mặt nạ trung thu trung thu ? Có những loại mặt nạ nào? - Hs kể: Mặt nạ như: Tôn Ngộ Không, Trư Bát Giới, Sa Tăng, - Gv nhận xét, kết luận Ông Địa, Thỏ Ngọc, Chị Hằng * Trao quà cho HS thuộc diện khó khăn - Ban đại diện cha mẹ học sinh trao quà cho Hs khó khăn. * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Chú cuội cung trăng 3. Vận dụng trải nghiệm - Về vận dụng kiến thức đã học hãy làm - HS thực hiện đèn ông sao, mặt nạ chơi ngày tết trung thu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. - Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến VB đọc; trao đổi về nội dung của bài và các chi tiết trong tranh 3. Phẩm chất
  3. - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện sẻ. gì với nhau? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Hai bạn nhỏ trong tranh là hai anh em Bi và Bông. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bông khi nhìn thấy cầu vồng 2. Khám phá: *Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và - Cả lớp đọc thầm. lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa, / mình sẽ đi - 2-3 HS đọc. lấy về nhé! // Có vàng rồi, / em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. + Hũ: bình sành sứ (thủy tinh, ) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy, - HS thực hiện theo nhóm ba. dùng để đựng. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong - HS lần lượt đọc. VB: hũ. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em
  4. nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - 2-3 HS đọc. (GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do bài). vì sao lại chọn ý đó. - GV nhận xét, đánh giá (tuyên dương HS đọc tiến bộ). *Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - 1-2 HS đọc. thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - HS đọc thầm và tìm đáp án cho - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn câu hỏi cách trả lời đầy đủ câu. - 3- 4 em đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng Câu 1: của nhân vật. a. Từ chỉ người: Bi, Bống, anh, - Gọi HS đọc toàn bài. em. - Gọi HS đọc lời đối thoại b. Từ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, - Nhận xét, khen ngợi. quần áo, ô tô. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Câu 2: Những câu trong bài cho - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. thấy sự ngạc nhiên của Bi khi - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn nhìn thấy cầu vồng: thiện vào VBTTV/tr.8. Câu Bi nói với Bống: Cầu vồng - Tuyên dương, nhận xét. kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! Bài 2: - HS nhận xét, các bạn khác lắng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. nghe - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - HS chia sẻ. trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận tình cảm giữa hai anh em như thế nào?
  5. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hướng dẫn thực hành ở nhà - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: - HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu bài toán? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV phân tích cho HS nhận biết được - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. trong phép cộng 6 + 3 = 9 đâu là số hạng, đâu là tổng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
  6. - HS chia sẻ: 6 + 3 = 9 Số hạng Số hạng Tổng 6 + 3 cũng gọi là tổng + Cho hai số hạng: 10 và 14. - GV yêu cầu cả lớp chỉ vở, đồng + Bài YC tính tổng. thanh. + Lấy 10 + 14. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. + Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm - HS lắng nghe. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - 1-2 HS trả lời. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1/13: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. Số hạng 7 14 20 62 - Bài yêu cầu làm gì? Số hạng 3 5 30 37 - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của Tổng 10 19 50 99 hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các số - 1-2 HS trả lời. hạng: 20 và 30; 62 và 37. - HS quan sát. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 2/13: 60 81 24 - Gọi HS đọc YC bài. +17 +16 +52 - Bài yêu cầu làm gì? 77 97 76 - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - HS đổi chéo kiểm tra. thẳng hàng. 42 - 2 -3 HS đọc. +35 - 1-2 HS trả lời. 77 - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó trước lớp. khăn. Lập phép tính: 32+4 = 36 - Đánh giá, nhận xét bài HS. và 23 +21 = 44 Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. + Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Tiếng Viêt VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Hiểu nội dung câu ứng dụng: ăn uống phải từ tốn, không ăn vội. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ Ă, Â - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to; Ăn (1 dòng vừa); Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)
  8. + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ. - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và hướng dẫn HS: + Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, - 2-3 HS chia sẻ. các nét và quy trình viết chữ hoa; - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. + Quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp (hoặc HS quan sát cách viết chữ hoa - HS luyện viết bảng con. trên màn hình, nếu có). GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă, Â tương tự quy - HS tập viết chữ hoa (trên bảng con trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng sinh lớp 2, sau đó viết thêm dấu á dẫn. (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu - HS viết chữ Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ chữ A) hoặc dấu mũ (viết nét thẳng cỡ nhỏ) vào vở tập viết. xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A). - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau - GV viết mẫu trên bảng để HS dễ quan sát và để HS viết theo - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. + “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon - GV viết mẫu câu ứng dụng trên nhất của cây. Để có được nó, người bảng, lưu ý cho HS: trồng cây phải bỏ thời gian, công sức + Viết chữ hoa Ă đầu câu. chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn + Cách nối từ Ă sang n. quả, ta phải biết ơn công lao của người + Khoảng cách giữa các con chữ, độ trồng. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành luyện viết. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có
  9. viết. được những điều tốt đẹp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành luyện viết chữ hoa A - HS chia sẻ. kiểu chữ nghiêng trong vở tập viết. - HS luyện viết thêm ở nhà. - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Viêt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Năng lực giải quyết được vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động, trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh
  10. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . lời cảu mình + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới Bi sẽ chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê + Khi cầu vồng biến mất . và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ em vẫn ? vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Không có bảy hũ vàng hai anh em - Nhận xét, động viên HS. vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc 2. Thực hành Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV trước lớp. sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS đóng vai - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn - HS lắng nghe, nhận xét. mạnh nội dung của câu chuyện. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS nối tiếp nêu nội dung đã học. - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui - HS chia sẻ. của Bi và Bống cho người thân nghe - HS đọc nối tiếp: dựa vào câu chuyện, quan sát các - Bài đọc nói lên niềm vui của hai anh tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. em Bi và Bống vào một ngày mưa, khi * GV yêu cầu HS nhắc lại những nội nhìn thấy cầu vồng. Cả hai đều muốn dung đã học. làm những điều tốt đẹp cho người - GV tóm tắt lại những nội dung chính. khác. Điều đó thể hiện tình cảm yêu Sau khi học xong bài Niềm vui của Bi thương, gắn bó của hai anh em Bi và và Bống, các em đã: Bống. + Đọc và hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài: + Biết viết chữ hoa Ă, Ẵ và câu ứng dụng. + Biết phân biệt các từ ngữ chỉ người và chỉ đổ vật. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  11. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. * Lồng ghép An ninh quốc phòng: GV giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để HS hiểu hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS chia sẻ. của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà (bố, mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? -HS thảo luận nhóm 2. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình (2,3,4,5,6,7) trong - HS lên chia sẻ. sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: nghiệp, công việc của những người trong hình:
  12. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. + H1: Ngư dân. + H2: Bộ đội hải quân. + H3: Công nhân may + H4: Thợ đan nón. + H5: Nông dân + H7: Người bán hàng. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - HS làm việc cá nhân. - HS lên trình bày trước lớp. ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp gì? - HS thảo luận và trả ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở lời theo ý hiểu. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đại diện nhóm lên * GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề chia sẻ. nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: - HS làm việc cá nhân. ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập - 3-4 HS đại diện nhóm không? chia sẻ trước lớp. ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? - HS lên chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe * GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản
  13. thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất - HS lên chia sẻ. nước. * Lồng ghép An ninh quốc phòng: GV giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để HS hiểu hơn. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết. - Về nhà các em tìm hiểu thêm về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Viêt ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Yêu quý môn học, biết quý trọng thời gian. 2. Năng lực chung Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đổng với mọi người. 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ, hoà đổng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho cả lớp vận động một bài hát: Thật - HS vận động theo bài hát. là hay - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi
  14. nhanh. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan - HS luyện đọc theo nhóm ba sát, hỗ trợ HS. * GV theo dõi, hướng dẫn HSHN đọc bài. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.21. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9. C1: Những con vật được nói đến - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn trong bài là gà trống, tu hú, chim, cách trả lời đầy đủ câu. chim cú mèo C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. vui, hào hứng - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HS thảo luận và nối - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét
  15. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HS nêu. - HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? ? Mọi người làm việc có vui không? Chúng ta về nhà cần làm gì để giúp đỡ gia đình? + GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học: - Năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65, nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu phép tính? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, bao nhiêu con chim? 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là + Phép tính: 12 - 2 =10
  16. hiệu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7. Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ, ta làm như thế nào? + Bài YC tính hiệu hai số - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Lấy 15 -7 trừ và số trừ 3: Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1. GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ - 2 -3 HS đọc. hợp theo thành phần phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - HS lắng nghe, nêu miệng, làm vở của phép tính hoặc phiếu - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? 86-32=54 47-20=27 - GV hướng dẫn tương tự với phần Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 còn lại Số trừ 32 Số trừ 20 - Nhận xét, tuyên dương. Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - HS nêu. - YC HS làm bài vào vở ô li. Số bị trừ 57 68 90 73 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số trừ 24 45 40 31 khăn. Hiệu 33 23 50 42 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 68 nhận xét -25 - HS quan sát. 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 Bài 4. -16 -52 34 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm 33 33 42
  17. tắt làm vở - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời: tính số xe còn lại. khi có - Số thuộc thành phần nào? 15 ô tô, 3 xe rời bến Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, tìm nào? Cần làm phép tính nào? hiệu? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình lập một phép tính. tính và trình bày bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình lời giải bày. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen 15- 3= 12 (ô tô) ngợi HS. Còn lại 12 ô tô. HSG có thể trình bày: Bài giải 4. Vận dụng trải nghiệm Số ô tô còn lại trong bến là: - Hôm nay em học bài gì? 15-3=12 (ô tô) - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu Đáp số 12 ô tô thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS nêu. + Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Đạo đức BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. * GDĐP: Kể tên và chỉ ra được (trên bản đồ / lược đồ) địa điểm của một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Quê hương em ở đâu, giới thiệu về - 2-3 HS nêu. địa chỉ quê hương của em? - Nhận xét, tuyên dương HS.
  18. 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: HS thực hiện trong nhóm, ví dụ: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý: Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê Quê em ở đâu? hương mình. Quê hương mình là xã Quê em có cảnh đẹp gì? ......, huyện ...tỉnh ....... Quê mình có Con người quê hương em như thế n biển rộng mênh mông, có cánh đồng ào? muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện... - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. * Liên hệ: Kể một số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh mà em biết. - Hs kể về các danh lam thắng cảnh ở - Gv kết luận, bổ sung: Quỳnh Viên, Hà Tĩnh: Hồ Kẻ Gỗ, biển Thiên Cầm, vườn quốc gia Vũ Quang, bế Tam Soa, núi Hồng Lĩnh, hồ Ngàn Trươi *Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Cả lớp nghe và nhận xét - GV trình chiếu tranh BT2 HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời - YC HS quan sát 2 bức tranh, em sẽ khuyên phù hợp ( khuyên bạn điều gì? có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ: - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời - Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa khuyên phù hợp chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về. + Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ. - Tranh 2: + Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình. + Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui. trước lớp - GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham - Các nhóm thực hiện. gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương.
  19. 3.Vận dụng trải nghiệm + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ nhiên, con người quê hương em. GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm + Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. - GV định hướng cách vẽ cho HS và HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ yêu cầu HS về nhà vẽ *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 2-3 HS đọc điệp vào cuộc sống. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào Chia sẻ bài học cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ Buổi chiều Luyện Toán LUYỆN TẬP VỀ SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS số hạng, số hạng, tổng trong phép cộng. - Nắm được số liền trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: -nRèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV nêu yêu cầu và đặt các câu hỏi ôn - 2-3 HS trả lời câu hỏi: lại số liền trước, số liền sau của một số. + Số liền trước của số 1 là số 0. VD: + Số liền trước của số 1 là số + Số 10 là số liền sau của số 9. HS nào? hát tập thể + Số 10 là liền sau của số nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài mới - - 2 -3 HS đọc. 2. Luyện tập, thực hành - 1-2 HS trả lời.
  20. Bài 1: Số? - HS lắng nghe, nêu miệng, làm vở - Gọi HS đọc YC bài. 6 + 23 = 29 24 + 32 = 56 - Bài yêu cầu làm gì? Số hạng 6 Số hạng 24 - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ Số hạng 23 Số hạng 32 hợp theo thành phần phép tính Tổng 29 Tổng 56 - GV gọi HS nêu số hạng, số hạng, tổng. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu. Bài 2: Số? Số hạng 35 36 45 21 - Gọi HS đọc YC bài. Số hạng 13 11 32 58 - Bài yêu cầu làm gì? Tổng - GV hướng dẫn mẫu: a) 34 + 25 =59 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở. - 2 -3 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát khăn. nhận xét - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS quan sát. Bài 3: Số - HS thực hiện làm bài cá nhân vào - Gọi HS đọc YC bài. bảng con. a, Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: - HS nhận xét kiểm tra. b, Các số có số chục bằng 3 là: - HS nêu. c. Số liền trước số 80 là.... - HS chia sẻ. d. Số liền sau số 99 là.... 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng, nếu cách tìm tổng. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) _______________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.