Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_hoan.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - 2-3 HS chia sẻ: Cây tre - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, - HS đọc nối tiếp. dần,... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. C1: Lũy tre xanh rì rào - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Ngọn tre cong gọng vó
- hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 18 C2: Tre bần thần nhớ gió. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Chiều tối và đêm. cách trả lời đầy đủ câu. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá nhân. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm trước lớp. theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục - HS thực hiện. buổi sáng. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ - HS trả lời thể giúp em tập thể dục? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. Thực hành - Yêu cầu HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4. 2: Nói tên, chỉ một số cơ, - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. xương và khớp trên cơ thể - HS thảo luận nhóm 2 mình cho bạn nghe - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, khớp, 1 bạn viết lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu sự thay đổi - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - GV chốt lại kiến thức 3. Củng cố - Hôm nay em được biết thêm - 2 HS nêu. được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu - 3-4 HS chia sẻ. chức năng của cơ, xương, - HS chia sẻ khớp * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
- ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS đọc. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm vào phiếu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép - Bài yêu cầu làm gì? tính ghi ở con cá có kết quả ghi ở con - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép mèo tính ở các con cá có kết quả ghi ở con - Các nhóm chia sẻ mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài cho hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân
- - HDHS làm - Tổ chức HS làm vào vở - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. 3. Củng cố - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ ba, ngày 25háng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: LŨY TRE (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS luyện viết bảng con. hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS đổi chép theo cặp. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr 18 + 19 - HS chia sẻ.
- - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 8: LŨY TRE (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật. - Đặt được câu nêu đặc điểm. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - 1-2 HS đọc. 2. Dạy bài mới - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc - 3-4 HS nêu. điểm. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi Bài 1: sao, nương lúa, dòng sông, - GV gọi HS đọc YC bài. lũy tre. - Bài yêu cầu làm gì? + Các đặc điểm: xanh, vàng - YC HS quan sát tranh, nêu: óng. Lấp lánh, trong xanh. + Tên các đồ vật. - HS thực hiện làm bài cá + Các đặc điểm. nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo - GV chữa bài, nhận xét. cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với các từ - 3-4 HS đọc. ngữ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm được để - HS làm bài.
- tạo câu. - YC làm vào VBT tr 19 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu - Gọi HS đọc YC bài 3. + Ngôi sao lấp lánh./ Nương - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 lúa vàng óng. - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi + Lũy tre xanh / Dóng sông - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày. lấp lánh. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất Bài 4: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN NHANH DẦN THEO VẠCH KẺ SANG TRÁI VÀ SANG PHẢI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác và các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các bài tập phối hợp di chuyển nhanh dần theo vạch kẻ sang trái và sang phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐL Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 2x8N hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối,... - Bài thể dục PTC - GV hô nhịp, HS tập - Trò chơi “kết bạn” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2x8N - Cho HS quan sát tranh II. Phần cơ bản: - GV làm mẫu động - Kiến thức. tác kết hợp phân tích - Đi nhanh dần theo 16-18’ kĩ thuật động tác. - Đội hình HS quan sát vạch kẻ vòng trái - Hô khẩu lệnh và tranh (vòng phải) hai tay 1 lần thực hiện động tác phối hợp tự nhiên. mẫu 4 lần - Cho 2 HS lên thực - HS quan sát GV làm hiện lại động tác. mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - HS tiếp tục quan sát dương. 3 lần - Đi nhanh dần theo 3 lần vạch kẻ vòng trái 1 lần (vòng phải) hai tay - GV thổi còi - HS dang ngang. thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa - Đội hình tập luyện sai cho HS. đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát,
- - Luyện tập nhắc nhở và sửa sai Tập đồng loạt cho HS ĐH tập luyện theo tổ - Phân công tập theo cặp đôi GV Sửa sai GV Tập theo tổ nhóm - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập vừa giúp Tập theo cặp đôi - GV và HS nhận xét đỡ nhau sửa động tác đánh giá tuyên sai Tập cá nhân dương. Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi đua - chơi, hướng dẫn cách trình diễn - Trò chơi “di chơi, tổ chức chơi chuyển tiếp sức”. thở và chơi chính - Chơi theo hướng dẫn thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy nâng HS thực hiện kết hợp - Vận dụng: cao đùi 20m đi lại hít thở III. Kết thúc - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trả lời câu - HS trả lời thân. 3-5’ hỏi BT1 trong sách. - Nhận xét, đánh giá 2 lần - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp 4- 5’ - VN ôn lại bài và 2 lần chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. - Vận dụng tính nhẩm (dựa vào bảng chia 5). - Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” - HS chơi để ôn lại bảng nhân 5 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 quả phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ cam. 10 quả cam được chia vào các ra một phép chia tương ứng trong đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa cam như bảng chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 vậy. suy ra 10: 2 = 5 -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, hướng dẫn một số phép tính trong - 1 HS đọc bảng nhân 5 bảng chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. bảng chia 5. -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương. 2 5 8 1 9 Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, - 1-2 HS trả lời. trường em có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước khi bước vào trường - Lân xanh: 10: 5 = 2 múa thì các chú lân phải làm được 12: 2 = 6 các bài toán ở trên mình của chúng. 20: 5 = 4 Các em hãy giúp đỡ 2 chú lân này -Lân đỏ: 14: 2 = 7 nhé! 15: 5 = 3 -Yêu cầu HS làm trong SGK 40: 5 = 8 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. +Trong các phép chia ở hai con lân, - 1-2 HS trả lời. phép chia nào có thương lớn nhất, phép chia nào có thương bé nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời. +bài toán hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải Số bó hoa cúc có là: 40: 8 = 5 (bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 -3 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: LŨY TRE (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người đang ở đâu? - HS thực hiện nói theo cặp. + Mọi người đang làm gì? - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói về mọi người đang làm việc trong tranh. - 2-3 cặp thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS lắng nghe, hình dung + Em đã được chứng kiến/tham gia câu cách viết. chuyện ở đâu? + Có những ai khi đó? - HS làm bài. + Mọi người đã nói và làm gì? + Em cảm thấy thế nào? - HS chia sẻ bài. - Gọi một số HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS tìm đọc câu chuyện ở - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi. Thư viện lớp. - Mời một số HS lên kể. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - YC HS thực hành viết vào VBT tr 20 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? (Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sống, đặc điểm) sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó: lom xom ,liếu điếu, - Cả lớp đọc thầm. chèo bẻo - HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc -Hs đọc nối tiếp nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc nhem. bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc - Luyện đọc câu dài: 2 vòng. Hay chạy lon xon/ . Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài - Lần lượt từng học sinh đọc bài theo nhóm. trong nhóm của mình, các bạn Học sinh thi đọc giữa các nhóm. trong cùng một nhóm nghe và - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên
- dương các nhóm. - Các nhóm thi đọc. Đọc đồng thanh - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. đọc tốt. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim - Nhận xét, tuyên dương HS. trong bài vè theo mẫu dựa vào bài * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. vè - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong dí dỏm bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói - Gọi HS đọc toàn bài. linh tinh, chao đớp mồi, mách - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng lẻo, nhặt lân la cách xóa bớt từ C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, - Nhận xét, khen ngợi. giới thiệu về một loài chim bất kì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản phải nêu được một số nội dung đọc. như tên loài chim, đặc điểm nổi Bài 1: bật của loài chim - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. người được dùng để gọi các loài - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn chim: bác, em, cậu, cô thiện vào VBTTV/tr.21. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý 3. Củng cố, dặn dò: câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là - Hôm nay em học bài gì? các từ ở bài tập 1, phần 2 là các - GV nhận xét giờ học. từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Mĩ thuật Cô Thu day _____________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: -Vào ô có dấu “?” + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Tính theo hướng nào? phải. a)10: 2 = 5; 5x 4= 20 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK b) 5 x 4 = 20; 20: 2 =10 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. + Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS đổi chéo vở kiểm tra. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: - Nhận xét, tuyên dương HS. 30: 5 = 6 (chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. 3. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu.
- - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc 4. Củng cố -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: 3 x 5= 15 + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? - Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Tính nhẩm
- -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 (viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong -Vào ô có dấu “?” trường hợp có hai dấu phép tính -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - GV nêu: phải. + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt BÀI 9: VÈ CHIM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim chuyện. quý. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con - Nhận xét, động viên HS. chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi câu chuyện theo tranh bệnh. - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung lượt từng đoạn hoặc kể hết bài từng đoạn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - HS lắng nghe. - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi
- + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về - Nhận xét, tuyên dương HS. nhà kể cho bố mẹ nghe 3. Củng cố - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc Cô Hà dạy _______________________________ Thứ sáu, ngày 28 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 10: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Vè chim - 2 HS đọc nối tiếp. - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - 2 HS trả lời. trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống

