Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 37 trang Hà Thanh 12/11/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 15 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn sách - Hs lắng nghe. hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  2. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10 và đọc thuộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: - HS trả lời: Chuyển phép nhân + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? thành tổng các số hạng bằng - Nhận xét, tuyên dương HS. nhau rồi tính kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai - 1-2 HS trả lời. thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = - HS thực hiện theo cặp lần 20, vậy tích bằng 20, viết 20. lượt các YC hướng dẫn. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 và 5; 3 và 5. - Chuyển phép nhân 2 x 3 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thành tổng các số hạng bằng - Nhận xét, tuyên dương. nhau và tính KQ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS làm bài: a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. - 2 -3 HS đọc. Phân tích theo cột. - 1-2 HS trả lời. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính - HS thực hiện chia sẻ. và đáp số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15
  3. hàng. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính - HS đọc đề. và đáp số của bài giải. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu <, >, = thích hợp vào ô trống: - 2 -3 HS đọc. Tính tích khi biết thừa số: - 1-2 HS trả lời. a) 2 x 4? 4 x 2 - HS thực hiện chia sẻ. b) 2 x 4? 7 - HS làm bài cá nhân. c) 4 x 2? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * HSHN: GV viết mẫu, hướng dẫn HSHN viết bài và đọc thuộc. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà đặt một số bài toán có lời văn trong thực tế về phép nhân đã học. HS lắng nghe thực hiện VD: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. * Năng lực chung - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. * Phẩm chất
  4. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. -2-3 HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - HS thực hiện. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ kết quả. - HS kể. - HS quan sát hình và tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: cùng một nơi nhưng cây - Khác nhau: con vật có sự khác nhau. Hình 1 - cây, cỏ, hoa lá tươi tốt, nhiều con vật. Hình 2 - cây, cỏ bắt đầu héo, - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. các con vật không còn, có - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả nhiều rác như chai, lọ,.... thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó? + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm - Do con nười xả rác. sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm - Số lượng thực vật và động nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật giảm sút, thậm chí có thể vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt biến mất.
  5. động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS thực hiện. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Hình 4: Chặt phá rừng làm - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. mất rừng, phá cây, mất nơi ở - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng của các con vật và sinh vật. hình. - Hình 5: Sử dụng nhiều + Tác hại của những việc làm đó (hình thuốc trừ sâu làm chết động 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và vật, thực vật, ô nhiễm môi động vật? trường. - GV nhận xét - Hình 6: Thải nước bẩn ra - Ngoài những việc làm trên còn có những môi trường làm ảnh hưởng việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống đến môi trường sống của của động vật và thực vật? động vật và thực vật. + Hậu quả của việc làm đó. - HS kể - GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. 3. Vận dụng - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì - HS trả lời. qua bài học? - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _____________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết 2 dòng chữ a, 2 dòng chữ b, 2 dòng chữ c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV viết mẫu cho HSHN - 1 HS đọc yêu cầu bài. viết 2 dòng chữ a, 2 dòng chữ b, 2 - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên dòng chữ c. sự vật. - 2 - 3 HS đọc lại. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu kiểm tra. bằng c hoặc k - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - GV cho HS đọc lại các từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - YCHS làm bài vào VBT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Bài 3: Chọn a hay b - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. a) Chọn ch hay tr - HS làm vào VBT. Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - HS lên bảng chữa bài. mưa, trú mưa, bức tranh. - HS nhận xét, bổ sung. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn tìm từ - HS chia sẻ. - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và
  7. khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ các mùa. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng. * HSHN: Tập nói về các mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Các em đã được học bài tập đọc nào - HS trả lời. nói về các mùa? - Gọi 1 HS đọc lại bài đọc Chyện bốn - 1 HS đọc bài. mùa. - Gv dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành, khám phá. Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát 4 bức tranh trong sgk về cảnh vật trong các mùa khác nhau ở miền Bắc, nêu được đặc điểm của các mùa được thể hiện trong mỗi bức tranh. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh - HS quan sát tranh. và trả lời câu hỏi 1: Nói tên mùa và - HS trả lời: Tên mùa và đặc điểm các đặc điểm các mùa ở miền Bắc. mùa ở miền Bắc:
  8. + Tranh 1: Cảnh mùa xuân. Tranh vẽ hoa đào nở rộ, xen lẫn chồi non xanh, cỏ cây xanh tươi, mọi người đi chơi xuân. - GV hướng dẫn HS: có 4 tranh vẽ về + Tranh 2: Cảnh mùa hạ. Tranh vẽ con cảnh vật trong các mùa khác nhau ở đường có hàng phượng vĩ nở đỏ rực, miền Bắc. Hãy quan sát kĩ từng tranh, ánh nắng mặt trời chói loá. cho biết mỗi tranh vẽ cảnh vật trong + Tranh 3: Cảnh mùa thu. Tranh vẽ mùa nào và nêu đặc điểm các mùa bầu trời trong xanh, hổ nước trong được thể hiện trong mỗi tranh. xanh, lá cây chuyển sang màu vàng, - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. vài chiếc lá vàng rụng xuống hồ - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời câu nước.... hỏi. + Tranh 4: Cảnh mùa đông. Tranh vẽ - Sau khi HS trả lời, GV mở rộng kiến cây cối trơ cành khẳng khiu, bầu trời thức: Đây là 4 bức tranh gợi tả cảnh xám, không thấy ánh mặt trời, ... vật trong 4 mùa ở miền Bắc nước ta. - HS trả lời: Đặc điểm của mỗi mùa ở Đó là các mùa: xuân - hạ - thu - đông. miền Bắc: - GV yêu cầu HS thảo luận, dựa vào 4 bức tranh, nói những hiểu biết của Mùa Đặc điểm mình về đặc điểm thời tiết, khí hậu, Xuân Ấm áp, nắng nhẹ. Cây cối cây cối,... của mỗi mùa. đâm chồi, nảy lộc, nhiều - GV dựa theo ý kiến phát biểu của HS loài hoa nở. và viết dần các thông tin vào bảng. Hạ Nóng bức, oi ả, có mưa rào. Hoạt động 2: Nói tên mùa và đặc điểm Cây xanh lá, nhiều quả chín. các mùa ở miền Nam Thu Se lạnh, bầu trời trong xanh, a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS cây thưa lá, một số cây lá úa quan sát 2 bức tranh trong sgk về cảnh vàng. vật trong các mùa khác nhau ở miền Đông Lạnh, khô hanh, rét buốt, ít Nam, nêu được đặc điểm của các mùa mưa. Một số loài cây trơ được thể hiện trong mỗi bức tranh. cành, trụi lá. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh - HS lắng nghe, thực hiện. và trả lời câu hỏi 2: Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS: có 2 tranh vẽ về - HS trả lời: Tên mùa và đặc điểm các cảnh vật trong các mùa khác nhau ở mùa ở miền Nam: miền Nam. Hãy quan sát kĩ từng tranh, + Tranh 1: Cảnh mùa mưa. Tranh vẽ cho biết mỗi tranh vẽ cảnh vật trong cây cối xanh, tươi tốt. mùa nào và nêu đặc điểm các mùa + Tranh 2: Cảnh mùa khô. Tranh vẽ
  9. được thể hiện trong mỗi tranh. cây cối nứt nẻ, khô hạn vì thiếu nước. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - HS trả lời: Đặc điểm của mỗi mùa ở - GV mời 2-3 nhóm đại diện trả lời câu miền Nam: hỏi. Mùa Đặc điểm - Sau khi HS trả lời, GV mở rộng kiến Mưa Mưa nhiều, mát mẻ, mưa thức: Đây là 2 bức tranh gợi tả cảnh đến rất nhanh và đi cũng rất vật trong 2 mùa ở miền Nam nước ta. nhanh, vừa mưa đã nắng. Đó là mùa khô và mùa mưa. Đôi khi mưa rả rích kéo dài - GV yêu cầu HS thảo luận, dựa vào 2 cả ngày. Cây cối tươi tốt, bức tranh, nói những hiểu biết của mơn mởn. mình về đặc điểm thời tiết, khí hậu, Khô Nắng nhiều, ban ngày trời cây cối,... của mỗi mùa. nóng, mưa rất ít. - GV dựa theo ý kiến phát biểu của HS và viết dần các thông tin vào bảng. Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi cuối câu vào đúng vị trí. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi - HS trả lời: trong sgk và làm việc theo nhóm. - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa - GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu nào? hỏi. - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa - GV nhận xét, đánh giá. khô. * HSHN: GV hướng dẫn HSHN tập - Sau cơn mưa, cây cối như thế nào? nói về các mùa. - Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi. 3. Vận dụng - Kể thêm một số từ chỉ tính cách của - HS trả lời. mẹ? - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm các từ chỉ tính cách - HS thực hiện ở nhà. của các thành viên trong gia đình * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện các phép tính và giải toán.
  10. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Biết cách viết tích thành tổng. * Năng lực chung - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. * Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Làm bài tập trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài Ngày đầu tiên đi học. - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Số hạng 35 18 46 58 - Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Số hạng 27 25 19 - Hs làm bảng chữa bài. Tổng 61 100 94 - HS làm bài. - Gv theo dõi, nhận xét. Bài 2: Viết các tích sau thành tổng a. 7 x 4 b. 6 x 5 - Hs đọc yêu cầu. c. 8 x6 - Hs làm bài. - Gv hướng dẫn hs làm bài. Bài 3: Nhà lan có 65 con gà, trong đó có 39 con gà mái. Hỏi nhà Lan có bao nhiêu con gà trống? Bài giải: H: bài toán cho biết gì? Nhà Lan có số con gà trống là: H: Bài toán hỏi gì? 65 - 39 = 26 (con) H: Muốn biết nhà Lan có bao nhiêu con gà Đáp số: 16 con trống ta làm phép tính gì? Gv theo dõi, hướng dẫn Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc a. 6cm, 9cm, 12cm b. 18cm, 23cm, 9cm, 46 cm - Hs làm bài cá nhân. - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Hs đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Nhận xét một số bài.
  11. * HSHN: GV viết bài cho HSHN làm Bài 1: Điền số. 2 = 1 + ........ 3 = 1 + .......... 4 = 1 + ......... 5 = 1 + ........... Bài 2: Số? 1, ...., 3, ...., ......, 6, ..., ...,9, .... 3. Vận dụng. - Hs lắng nghe thực hiện. - Vận dụng các kiến thức đã học về nhà làm thêm các bài tập liên quan. * GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ vật. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Tập nói về các đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Kể tên các đồ vật trong hình? + Các đồ vật: cái nón, cái ô (cái dù), + Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói mũ và khăn len, áo mưa, quạt điện,
  12. về đặc điểm, công dụng của chúng. quạt giấy. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc điểm và công dụng của các đồ - HS thực hiện nói theo cặp. vật. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV dướng dẫn HS cách viết: - 1-2 HS đọc. + Em muốn tả đồ vật gì? - HS trả lời về nội dung bài. + Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, hình dáng? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào? - HS làm bài. + Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào? - HS chia sẻ bài. - YC HS thực hành viết vào VBT. - GV cho HS bài mẫu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS thực hiện. * HSHN: Tập nói về các đồ vật 3. Vận dụng ? Em vừa viết đoạn văn tả gì? - HS chia sẻ. ? Đồ vật em vừa tả có ích lợi gì đối với chúng ta? - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn của mình cho hay hơn - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Biết chia sẻ điều em thích nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã học. * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất
  13. - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát: Xuân đã về. - HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. -HS đọc yêu cầu bài tập - Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. – GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 đọc bài thơ câu chuyện viết về các mùa trong năm. -HS làm việc theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện. - HS chia sẻ tên bài thơ, câu - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi chuyện. những HS. - GV hướng dẫn cách đọc thơ hấp dẫn. - GV và HS bình chọn các bài thơ câu chuyện viết về các mùa trong năm hay nhất. HS theo dõi. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ câu chuyện viết về các mùa trong năm phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS chia sẽ. Bài 2. Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã học. - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu - 2, 3 HS đọc. chuyện đó. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm với các bạn cảm xúc của em về khác nhận xét bổ sung. bài thơ, câu chuyện đó. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các HS nhắc lại những nội dung đã mùa trong năm. học. Chia sẻ điều em thấy thú vị nhất trong câu -HS nhắc lại kiến thức
  14. chuyện hoặc bài thơ đã học. .Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng anh (GV chuyên trách dạy) _________________________________ Toán BẢNG NHÂN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng nhân 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.9: - Quan sát. Theo dõi - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2. - Đọc. - Gọi học sinh đọc. - 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4. - 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x2, gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. Vậy 2 x 2 = 4 - Theo dõi, tính, nêu kết quả. - Tương tự: 2 được lấy mấy lần? Rồi viết kết quả để hình thành bảng nhân 2. - Đọc, học thuộc bảng nhân 2. *Nhận xét: Thêm 2 vào kết quả 2 x 2 = 4 ta được kết - HS lắng nghe, nhắc lại. quả của phép nhân 2 x 3 = 6 - Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc. - Hs đọc thuộc bảng nhân 2. 3. Thực hành Bài 1:TC Trò chơi Đố bạn - Gọi HS đọc YC bài.
  15. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân 2 - 2 -3 HS đọc. vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố - 1-2 HS trả lời. bạn. ( 1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời - HS lắng nghe. Tham gia chơi đúng thì được đố bạn khác.) trò chơi. - Cùng học sinh nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - HS nêu. Bài 2: - Hs đọc bảng nhân 2. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào? - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? - 2 -3 HS đọc. Thực hiện như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đọc bảng nhân. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 4. Vận dụng - HS đổi chéo kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS nêu. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - HS chia sẻ. cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 17 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  16. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. * Phẩm chất - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần 1 câu đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát hình trong phần Đọc sgk trang 16 và trả lời câu hỏi : Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào trong năm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời - GV dẫn dắt vấn đề : Mùa xuân là mùa câu hỏi: Hình ảnh được thể hiện của cây chối đâm chồi nảy lộc, hoa cỏ đua trong bức tranh là những hình ảnh nhau khoe sắc. Có rất nhiều tín hiệu để cho của mùa xuân. Em thích nhất biết mùa xuân đã về như : hòa đào, hòa hình ảnh chú chim (hoa đào, hoa mai nở rộ, cánh én cháo liệng trên bầu trời. hồng, ...) trong bức tranh. Và một trong số những tín hiệu cho biết mùa xuân về đó chính là chú chim họa mi. Để tìm hiểu kĩ hơn về hình ảnh chú chim họa mi xinh đẹp, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay : Họa mi hót. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc.
  17. luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc. hơn/ những làn mây trắng trắng hơn/xốp hơn/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * HSHN: Gv theo dõi hướng dẫn HDHN đọc bài. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.17. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C2: Đáp án đúng: a, b, d. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C3: Bình hoa này trong suốt. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do đọc. vì sao lại chọn ý đó. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa thiện vào VBTTV/tr.8 tìm được. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng - HS lắng nghe và thực hiện ở - Hôm nay em học bài gì? nhà. - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Toán
  18. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Luyện đọc bảng nhân 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - Hs trả lời và làm theo y/c hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - 1-2 HS trả lời. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào -m Học sinh làm bài cá nhân chỗ trống. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét dãy số vừa điền. ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15
  19. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính - HS thực hiện chia sẻ. nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời a)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế - 2 -3 HS đọc. nào? - 1-2 HS trả lời b)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS nêu. - Y/c hs làm vở - HS chia sẻ. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đọc bảng nhân 2 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn mẫu chép 2 dòng chữ R, 2 dòng chữ Ròng cở vừa
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ R sang ư. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN: Nhìn mẫu chép 2 dòng chữ R, 2 dòng chữ Ròng cở vừa. GV theo dõi hướng dẫn thêm - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt