Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

doc 35 trang Hà Thanh 17/11/2025 350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THAM GIA BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ “GIA ĐÌNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết biểu diễn các bài hát chủ đề gia đình. - HS hiểu gia đình là tổ ấm, là nơi уêu thương, mọi người trong gia đình quan tâm, chăm ѕóc lẫn nhau. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình”. - HS theo dõi - HS xem văn nghệ về gia đình - HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu - HS nêu tên các nhân vật trong video. - GV cho HS xem văn nghệ về gia đình - GV cho HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video.
  2. - Gv cho HS nghe lần 2 kết hợp với hướng - HS nghe lần 2 kết hợp với dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân hướng dẫn HS quan sát đặc điểm vật. của từng nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ yêu thương của - HS nhận xét cử chỉ yêu thương từng thành viên? của từng thành viên? 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát hình trong phần Đọc sgk trang 16 và trả lời câu hỏi : Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào trong năm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời - GV dẫn dắt vấn đề : Mùa xuân là mùa câu hỏi: Hình ảnh được thể hiện của cây chối đâm chồi nảy lộc, hoa cỏ đua trong bức tranh là những hình ảnh
  3. nhau khoe sắc. Có rất nhiều tín hiệu để cho của mùa xuân. Em thích nhất biết mùa xuân đã về như : hòa đào, hòa hình ảnh chú chim (hoa đào, hoa mai nở rộ, cánh én cháo liệng trên bầu trời. hồng, ...) trong bức tranh. Và một trong số những tín hiệu cho biết mùa xuân về đó chính là chú chim họa mi. Để tìm hiểu kĩ hơn về hình ảnh chú chim họa mi xinh đẹp, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay : Họa mi hót. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc. hơn/ những làn mây trắng trắng hơn/xốp hơn/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Đáp án đúng: a, b, d. cách trả lời đầy đủ câu. C3: Bình hoa này trong suốt. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. vì sao lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
  4. Yêu cầu 2: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe và thực hiện ở - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc nhà. cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC.
  5. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - Hs trả lời và làm theo y/c hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - 1-2 HS trả lời. thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào -m Học sinh làm bài cá nhân chỗ trống. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Nhận xét dãy số vừa điền. ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính - HS thực hiện chia sẻ. nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời a)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế - 2 -3 HS đọc. nào? - 1-2 HS trả lời b)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS nêu. - Y/c hs làm vở - HS chia sẻ.
  6. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
  7. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ R sang ư. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì?
  8. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn - HS thảo luận theo cặp, sau đó của câu chuyện chia sẻ trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi mối trường sống của thực vật và động vật. - Giải thích được ở mức độ đơn giản , cần thiểt phải bảo vệ môi trưòng sống của thực vật và động vật. - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vậí và động vật. -Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  9. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật * Lồng ghép GDĐP : tìm hiểu, bảo vệ môi trường cộng cộng 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên, biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Phiếu thảo luận,tranh ,ảnh ,máy tính, máy chiếu... - Học sinh: Vở bài tập , ảnh, tranh... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * 1. Mở đầu: - GV tổ chức Cho HS chơi trò chơi (tôi là - HS tham gia chơi phóng viên) Một Hs đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi về bài cũ như: Bạn làm gì để bảo vệ môi trường? Trồng cây, không xả rác bừa Nơi bạn đang sống người dân đã bảo vệ bãi, bảo vệ tài nguyên môi trường tốt chưa? HSTL Gv nhận xét tuyên dương bạn trả lời đúng - GV dẫn dắt vào tiết học mới. - HS ghi bài vào vở. 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: đóng vai theo tranh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm các - HS tl: Hình gia đình Minh tranh đang đi chơi ở công viên, em GV cùng học sinh tìm hiểu tranh. của Minh định vứt rác xuống GV yêu cầu HS quan sát hình trang 70 và hồ. trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy ai ở trong hình? Minh, em của Minh và bố của
  10. Từng người đang làm gì? Minh). GV cho 1 nhóm học sinh đóng vai theo tranh Em của Minh đang định vứt rác Gv: em sẽ làm gì trong tình huống sau? xuống hổ nước; Minh ngăn GV gọi 1-2 nhóm lên xử lí tình huống trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh thực hiện. GVgọi các nhóm khác nhận xét Yêu cẩu cần đạt: HS tích cực thảo luận và Học sinh trả lời: tất cả các em đều được nói để đưa ra các Em sẽ không cho e vứt rác và việc làm vừa sức. giải thích cho em hiểu nếu vứt Hoạt động 2: Thảo luận làm vào rác sẽ gây ô nhiễm môi phiếu bài tập trường GV cho HS quan sát hình, - Có thể gợi ý cho HS: GV cho HS làm việc theo nhóm để ghi lại kết quả điều tra người dân địa phương vể các việc làm khiến cho môi trường sống của - HS quan sát hình, thực vật và động vật bị thay đổi. + Cho một số HS khác trình bày thêm khuyến khích động viên hs. - GV và HS cùng nhận xét, góp ý Đại điện nhóm báo cáo kết quả 3. Hoạt động thực hành trưỏc lớp, các nhóm khác nhận Hoạt động 1: Chia sẻ cảm nhận về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường? xét, bổ sung. -Yêu cầu cần đạt: HS kể được những việc em đã tham gia để bảo vệ môi trường kể việc em thích nhất và giải thích được lí do vì sao lại thích việc đó. - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ với nhau về công việc đó, sau đó Học sinh thực hiện trình bày trước lớp. - GV và cả lớp khuyến khích, động viên. - GV khuyến khích, động viên. - GV cùng HS nhận xét, chốt ý.
  11. * Lồng ghép GDĐP : Học sinh kể: - Cho HS tìm hiểu, bảo vệ môi trường cộng cộng 4. Vận dụng trải nghiệm GV nhắc nhở HS ve nhà chuẩn bị trang phục gọn gàng; giày, dép để đi bộ; mủ, nón cho tiết học ngoài thiên nhiên Học sinh thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. * Giáo dục địa phương: Những món ngon ở Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết - 3 HS đọc nối tiếp. cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra - 1-2 HS trả lời. sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
  12. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo - HS đọc nối tiếp. cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: 3,1,4,2. thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn b. hoa đào: hồng tươi, xen cách trả lời đầy đủ câu. lẫn lá xanh và nụ hồng chúm - Nhận xét, tuyên dương HS. chím. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc rực rỡ. vui vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản trước lớp. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ - 2-3 HS đọc. tr.14. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - Lồng ghép GD địa phương: + Kể tên những món ăn ngon ở địa phương em? - Gv giới thiệu cho Hs các món: Kẹo cu đơ, chả rươi, Bánh mướt ram, bánh đa xúc hến, bún cá, ... 3. Vận dụng trải nghiệm - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc
  13. cho bố mẹ nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Toán BẢNG NHÂN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên vật thật * GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm và trả lời có 5 chấm tròn. tròn lên bàn. - Học sinh trả lời. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép bằng 5. nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, này). 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính viên. còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi - Nghe giảng. phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng các phép nhân trong bảng đều có một nhân 5 lần
  14. thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. số 1, 2, 3,..., 10. - Đọc bảng nhân. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - 1-2 HS trả lời. hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS thực hiện làm bài cá nhân. thuộc bảng nhân mấy? - HS đổi chéo kiểm tra. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 2 -3 HS đọc. biết được điều gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS đổi chéo kiểm tra. chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 4. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân, vận dụng tính nhẩm. - Vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Tôi - HS hát tập thể là lá - GV giới thiệu vào bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm 3 x 6 = 2 x 4 = 2 x 3 = 5 x 2 = 3 x 7 = 3 x 1 = 4 x 8 = 4 x 6 = 4 x 10 = - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv cho Hs nêu miệng chữa bài. + Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 2,5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số? x 7 x 4 5 3 x 6 2 - HS làm bài, chữa bài - HS Làm bài cá nhân vào vở, 2 em lên bảng làm bài, chữa bài. Bài 3: Thay các biểu thức thành tổng của nhiều số. a. 5 x 2 + 5 - Hs đọc yêu cầu bài. b. 4 x 3 + 4 - Hs xác định yêu cầu bài tập. c. 3 x 2 + 3 x 4 - Hs thảo luận nhóm và hoàn - Gv cho Hs đọc yêu cầu bài. thành BT - Bài tập yêu cầu gì? - Hs chữa bài - Gv cho hs thảo luận N2 làm bài. a. 5 x 2 + 5 = 5 + 5 + 5 - Gv cho Hs chữa bài. b. 4 x 3 + 4 = 4 + 4 + 4 + 4 c. 3 x 2 + 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3
  16. Bài 4: Mỗi nhóm học tập có 5 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu học sinh ? - HS đọc yêu cầu bài - Một học sinh đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Hs suy nghĩ làm bài cá nhân H: Muốn biết 5 nhóm có bao nhiêu học - 1 HS làm bảng phụ chữa bài. sinh ta làm thế nào? Bài giải - HS tự làm bài vào vở, một em làm vào 5 nhóm có số học sinh là: bảng phụ, chữa bài. 5 x 5 = 25 ( học sinh) Đáp số: 25 học sinh - Hs nêu * Bài dành cho HSNK làm thêm. Bài 5: Mỗi chuồng có 5 con gà. Hỏi 8 chuồng có bao nhiêu con gà? - Gv cho Hs luyện đọc lại các - HS suy nghĩ làm bài. bảng nhân. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng các bảng nhân. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ LuyệnTiếng việt LUYỆN TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA; DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được từ ngữ về các mùa ở miền Bắc - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho cả lớp vận động bài hát Em là học sinh lớp 2. GV giới thiệu vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành
  17. Bài 1: Điền từ thích hợp: xuân, hạ, thu, đông vào chỗ chấm. a. Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.......... b. Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa........ c. Hoa cúc nở vàng tươi, quả hồng đỏ mọng, quả thị thơm lừng là mùa........ d. Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời là mùa ...... - Hs đọc yêu cầu - Gv cho Hs đọc yêu cầu. - Hs làm và nêu miệng chữa bài. - Hs làm bài cá nhân. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài 2. Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc. - Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc yêu cầu. - Hs nối tiếp nhau nêu đặc điểm - Gv nêu tên thời tiết, cây cối, bầu trời. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS đọc nối tiếp đoạn. Bài 3: Điền dấu chấm và dấu chấm hỏi vào chỗ trống. Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh Ở miền Nam nắng nhiều vào mùa nào Ở miền Nam nắng nhiều vào mùa khô Sau cơn mưa, cây cối như thế nào Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi - Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs chia sẻ. - Khi nào điền dấu chấm hỏi, khi nào điền dấu chấm? - Hs làm bài vào vở. - Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 làm bài 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI. PHÂN BIẾT G/GH; S/X; UT/UC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
  18. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  19. 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, + Tên các sự vật. nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động. + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + tranh 3,4,1,5,2. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS thực hành. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo - HS chia sẻ. cặp. - HS làm bài. - GV mời 1 số cặp thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu
  20. phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi có phép chia tìm được mỗi phần có 2 đĩa có bao nhiêu quả cam. quả cam