Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 39 trang Hà Thanh 12/11/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 21 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mầm non của - Hs hát Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của Đảng - Hs lắng nghe. cộng sản Việt Nam GV tổng Đội báo cáo. HĐ3: Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - Hs giao lưu trả lời các câu hỏi. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện Hs lắng nghe chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc. - GV nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________
  2. Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong góp thành sông lớn, sông đi ra bài thơ. biển mà có. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông,
  3. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời biển. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. 4. Mưa rơi xuống các con suối - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhỏ. Các con suối men theo chân cách trả lời đầy đủ câu. đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc trước lớp. vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. vì sao lại chọn ý đó. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Gợi ý đáp án: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn Nhỏ: Suối thiện vào VBTTV/tr . Lớn: Sông - Tuyên dương, nhận xét. Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước: - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn mỗi ngày một mênh mông, bao giọt nước la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. sông góp thành nên tớ mới được - Gọi các nhóm lên thực hiện. như ngày hôm nay. Nhưng bạn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp 3. Vận dụng thành sông lớn, sông lớn lại đi ra - Hôm nay em học bài gì? với tớ nên tớ mới trở nên thật bao - Vận dụng những kiến thức đã học để bảo la hùng vĩ. vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm nước. - HS chia sẻ. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________
  4. BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) ___________________________________ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi - GV cho HS quan sát tranh: mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu bài toán? + Phép tính: 10: 2 = 5 + Nêu phép tính? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10: 2 cũng gọi là thương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số + Bài YC tính thương. chia là 2. Tính thương của phép chia + Lấy 14: 2 = 7. đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Luyện tập Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời.
  5. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - HS nêu. - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm cách chọn đúng nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc. Bài 2: b - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - Gọi HS đọc YC bài. thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức học sinh làm vào vở câu a. - HS đổi chéo kiểm tra. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. chữ viết hoa S: cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao - HS quan sát, lắng nghe. 2,5 li; gồm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - GV hướng dẫn HS quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Suối chảy róc rách qua khe đá. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Có 7 tiếng
  7. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - Chữ S đầu câu. phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ S đầu câu; Cách nối chữ S với chữ: từ điểm cuối - HS lắng nghe. của chữ S nhấc bút lên viết chữ u. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết câu ứng dụng kiểu chữ xiên. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát Rước đèn ông sao và hát vạ động cung bài hát. - Các e biết các bạn nhỏ rước đen và - HS hát vận động cùng bài hát. ngày nào không? Những ai đi rước đèn? - HS tả lời vào đêm trung thu, thiếu - Cho HS quan sát các bức tranh minh nhi đi rước đèn, ... họa trong sgk, đoán xem câu chuyện nói về nhân vật nào, tranh vẽ những - HS quan sát, theo dõi.
  8. gì, cảnh vật trong tranh ở thời điểm nào trong ngày, ...; nghe GV giới thiệu và kể câu chuyện Chiếc đèn lồng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV yêu HS quan sát 4 bức tranh minh họa và trả một số câu hỏi: - HS trả lời: Câu 1: Tranh vẽ những gì? Câu 1: Tranh vẽ nhân vật đóm đóm, Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời ong, bầy ong thắm đèn cho đom đóm. điểm nào trong ngày? Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời - GV giới thiệu câu chuyện: Câu điểm ban đêm, tối. chuyện kể về bác đom đóm già, chú - HS nghe câu chuyện để biết chuyện ong non và bầy đom đóm nhỏ gì xảy ra với các nhân vật trong câu - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” chuyện. lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 . bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: Câu 1: Bác đom đóm già nghĩ gì khi Câu 1: Bác đom đóm nghĩ mình đã nhìn bầy đom đóm nhỏ rước đèn già thật rồi. lồng? Câu 2: Bác đom đóm an ui ong non Câu 2: Bác đom đóm làm gì khi nghe đừng lo lắng, bác sẽ đưa ong về nhà. thấy tiếng khóc của ong non? Câu 3: Khi đưa ong non về nhà, bác Câu 3: Chuyện gì xảy ra với bác đom đom đóm quay trở về. Nhưng chiếc đóm khi đưa ong non về nhà? đèn lồng của bác cứ tối dần, tối dần rồi tắt hẳn. Câu 4: Bác đom đóm cảm động vì Câu 4: Điều gì khiến bác đom đóm bầy đom đỏm nhỏ đã soi đường cho cảm động? bác - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV HD: Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn tranh, cố gắng kể đúng lời nói của thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. nhân vật
  9. Bước 2: HS tập thể theo cặp Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là cách diễn đạt cho HS. một chú ong non. Ong non nhìn bác - Nhận xét, khen ngợi HS đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. 3. Thực hành: Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. già trong chuyện: có thể viết một hoạt Đang loay hoay không biết làm sao. động em thích nhất, cảm xúc, suy Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm nghĩ của em sau khi được nghe xong vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác câu chuyện Chiếc đèn lồng, đom đóm cùng bây đom đóm về nhà - YCHS hoàn thiện bài tập trong trong an toàn. VBTTV - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HD HS vận dụng viết 2-3 câu về bác Đom đóm già trong chuyện. Có thê viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc nhất, suy nghĩ của em sau khi - HS chia sẻ. được nghe xong câu chuyện “Chiếc đèn lồng” .... - Vận dụng vào bài học kể cho người thân và các em nghe câu chuyện này nhé. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
  10. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - HS đọc. 2. Luyện tập - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Câu a: YC - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu b: thành phần của từng phép tính chia ở - GV cho HS làm bài vào vở ô li. câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời. Bài 4: - HS thảo luận trong nhóm và viết ra - Gọi HS đọc YC bài. các phép tính chia thích hợp vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm
  11. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng Về nhà từ bảng nhân hãy lập phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương HS thực hiện. tương ứng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát * Năng lực chung - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. * Phẩm chất - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. - HS đọc. Giới thiệu bài 2. Thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết nhiêu con, cây sống trên cạn, bao nhiêu quả điều tra của nhóm lên bảng cây, con sống dưới nước? - Đại diện từng nhóm báo cáo ? Môi trường ở đó có được quan tâm, - Nhận xét, bổ sung chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 3. Hoạt động nhóm - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn
  12. thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Hs làm việc theo nhóm nên làm để bảo vệ môi trường sống của - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các thực vật, động vật nhóm khác lắng nghe, nhận xét và - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm khích lệ - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
  13. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát : « Quả gì » để tạo không khí cho HS. - GV chiếu tranh và câu đố lên ti vi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố. GV chia nhóm cho HS và yêu cầu các nhóm quan sát - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời tranh, giải đố : câu hỏi: Câu 1 Tròn như quả bóng màu xanh + Câu 1: Quả bưởi. Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu. Câu 2 Quả gì có vỏ gai mềm Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa. - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài quả bưởi, quả + Câu 2: Quả chôm chôm. chôm chôm mà các em vừa gọi tên trong phần câu đố, đất nước ta còn rất nhiều các loại quả ngon với đủ các vị chua, ngọt, - HS lắng nghe. màu sắc và hình thức khác nhau khi mùa thu về. Nhưng các em có biết, để có được những thức quả ngon như vậy, người nông dân đã phải việc rất vất vả trên những mảnh vườn của mình không? Họ chăm sóc các loại cây từ lúc gieo hạt, đến
  14. khi ra hoa, đơm trái và thu hoạch. Để hiểu rõ hơn về câu chuyện của các bác nông dân, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 6: Mùa vàng. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS trả lời: Tranh vẽ cánh đồng bài đọc sgk trang 26 và nêu nội dung bức lúa chín vàng, những cây hồng tranh thể hiện điều gì? sai trĩu quả. Giỏ hạt đẻ nâu bóng. - GV đọc mẫu toàn bài Mùa vàng. Chú ý Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, dừng hơi lâu mùa thu, vẻ đẹp của mùa thu hơn sau mỗi đoạn. Lời hai mẹ con được hoạch. đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân - HS chú ý lắng nghe GV đọc thiết. mẫu, đọc thầm theo. - GV mời 4HS đọc 4 đoạn văn bản: + HS1 (đoạn 1, đọc với ngữ điệu biểu cảm thể hiện vẻ đẹp của không gian khi mùa thu về): từ đầu đến “chân trời”. - HS đọc bài, các HS đọc thầm + HS2 (đoạn 2, đọc với giọng đọc hồn theo. nhiên, vui tươi): tiếp theo đến “đúng thế con ạ”. + HS3 (đoạn 3, đọc với giọng nhẹ nhàng, âu yếm): tiếp theo đến “chín rộ đấy”. + HS4 (đoạn 4, đọc với giọng đọc trầm lắng, suy tư): còn lại. - HS đọc chú giải từ ngữ khó: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc phần Từ + Dập dờn: lúa chuyển động lên ngữ để hiểu nghĩa của 1 số từ khó. xuống nhịp nhàng theo gió. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu + Ươm mầm: gieo hạt cho mọc dài. Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập thành cây non. dờn/ trải tới chân trời.//; Nếu mùa nào/ cũng được thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải không mẹ?//;...) - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi sai cho nhau. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bản trước lớp. - GV hoặc một HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp/
  15. nhóm. HS góp ý cho nhau. - GV mời 1 HS đọc lại toàn văn bản Mùa vàng - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản một lần nữa để trả lời các câu hỏi trong sgk - HS đọc, HS còn lại theo dõi, trang 26, 27: lắng nghe. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 1: Câu 1: Những loại cây, loại quả nào được - HS lắng nghe. nói đến khi mùa thu về? - HS trả lời: Những loại cây, loại + GV hướng dẫn HS chú ý vào đoạn 1 để quả được nói đến khi mùa thu về tìm câu trả lời. là quả hồng, hạt đẻ, quả na, cây + GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. lúa. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 2: Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả chín? - HS trả lời: Bạn nhỏ nghĩ quả + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. trên cây đang mong chờ người + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. đến hái. Nhìn quả chín ngon thế - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 3: này, chắc các bác nông dân vui Câu 3: Kể tên những công việc người lắm. nông dân phải làm để có mùa thu hoạch? HS đọc câu hỏi. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. - HS trả lời: Tên những công việc + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. người nông dân phải làm để có - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 4: mùa thu hoạch: cày bừa, gieo hạt, Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? ươm mầm, chăm sóc. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. - HS trả lời: Bài đọc giúp em biết + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. ơn người lao động. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn, tập đọc cho HS lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình - HS tập đọc lời đối thoại giữa hai cảm thân thiết. mẹ con. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Mùa vàng. - HS đọc bài, các HS khác đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản thầm theo. đọc. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập theo văn bản đọc sgk - HS trả lời: Quả hồng đỏ mọng; trang 27:
  16. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Quả na thơm dìu dịu; Hạt dẻ nâu câu hỏi 1: bóng; Biển lúa vàng ươm. Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm: - HS trả lời: + Quả đu đủ là loại quả tròn, dài, khi chín mềm, hạt màu nâu hoặc đen tùy từng loại giống, có nhiều hạt. + Cây cau là loại cây thân gỗ, các + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: lá dài, hình lông chim với nhiều từng HS nêu ý kiến của mình, cả nhóm lá chét mọc dày dặc. trao đổi, thống nhất đáp án. + GV hướng dẫn HS đọc kĩ từ ngữ trong mỗi cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng - HS trả lời theo ý của mình. HS đặt 1 - 2 câu. - Các cặp góp ý cho nhau. - HS theo dõi, lắng nghe. - GV yêu cầu 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. 4. Vận dụng - Em có thích nhân vật bạn trong câu chuyện không? Câu nói nào của bạn nhỏ mà em tâm đắc nhất? - HSTL - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe và thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy)
  17. _______________________________ Toán BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. * Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả - GV cho HS quan sát tranh: 8 quả cam. + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 có mấy quả cảm? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi + Ta thực hiện phép tính gì? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như + Phép tính chia: 8: 2 = 4 vậy? + Dựa vào bảng nhân 2 + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? - HS quan sát thực hiện - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2: 2 = 1 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 2 x 2 = 4 4: 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào - HS đọc cá nhân, đồng thanh. bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 3. Luyện tập - HS đọc. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có - Bài yêu cầu làm gì? dấu chấm hỏi
  18. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé - HS đọc. hơn - HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Bài toán cho biết gì cách làm đúng nhất. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đọc - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  19. - Cho HS hát bài hát “Quả” lấy không - Cả lớp cùng hát. khí trước tiết học. - Cho 1 em xung phong đọc lại bài - HS xung phong đọc bài. Mùa vàng. - Bài Mùa vàng có mấy đoạn? - HS 4 đoạn. - Gọi 1 em đọc đoạn 3 của bài Mùa - 1 HS đọc cả lớp theo dõi vàng. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả sẽ viết cho HS HS theo dõi. nghe. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn trước - 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. lớp. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS : + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu - HS lắng nghe, trả lời, lưu ý. dòng, viết hoa các chữ sau dấu chấm. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng + Viết những tiếng khó hoặc những cách. tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. VD: thu hoạch, gieo hạt... - HS viết vào bảng con một số chữ dễ - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai viết sai. vào bảng con. 3.Thực hành. - HS nghe – viết. - GV đọc tên bài Mùa vàng, đọc từng cụm từ, câu văn cho HS viết vào vở. - HS soát lỗi. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu HS đọc cầu bài tập. Tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh Bài tập yêu cầu gì? thay cho ô vuông - HS hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn thơ, sau đó tìm tiếng bắt HS làm BT theo chỉ định của GV đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô
  20. vuông. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời trước lớp. cá nhân, đọc thầm đoạn thơ, sau đó tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời trước lớp. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc HS chọn Bài b thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc nội dung câu hỏi bài b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông: + GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp. Lần lượt các tiếng đã cho trước vào ô vuông cho đến khi thấy hợp lí. - HS làm việc nhóm đôi. + GV gọi 2-3 HS trả lời. 3. Vận dụng - Về nhà vận dụng vào bài học, viết lại - HS trả lời bài cho thật đẹp nhờ bố mẹ đọc để viết lại - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát và vận động theo bài hát Quả - Hát và vận động theo bài hát Quả