Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 21 Thứ hai, ngày 22 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mầm non của - Hs hát Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của Đảng - Hs lắng nghe. cộng sản Việt Nam GV tổng Đội báo cáo. HĐ3: Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - Hs giao lưu trả lời các câu HĐ2: Tổng kết – Đánh giá hỏi. Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích Hs lắng nghe cho Tổ quốc. - GV nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ____________________________________
- Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Nhận biết phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - Hs vận động bài hát. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi có phép chia tìm được mỗi phần có 2 đĩa có bao nhiêu quả cam. quả cam - Hs trình bày cách chia. - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết - 2 -3 HS đọc. b) Giới thiệu phép chia 2. - 2 -3 HS đọc. - Y/c Hs đọc bài toán. - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chia đều 6 quả cam thành các phần, - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 tìm được 3 phần như vậy quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. - 2 -3 HS đọc.
- - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia -2 x 3 = 6 ( quả) - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - 6 : 3 = 2 ( quả) - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng - 6: 2 = 3 (đĩa) nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được - 2 -3 HS đọc. 2 phép chia tương ứng - 2 -3 HS đọc. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - HS lắng nghe. Nối vào sgk 3. Luyện tập Bài 1: - Hs nx - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố: - Từ bài toán thứ nhất đẫn ra - 2 -3 HS đọc. - 2 -3 HS đọc. phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) - HS làm bài dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; - Hs nx -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15: 3 = 5. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. Bài 2: Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu HS về nhà đặt một số bài toán có lời văn trong thực tế về phép nhân đã học. Bài 2: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng làm bài cá nhân - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi mối trường sống của thực vật và động vật. - Giải thích được ở mức độ đơn giản , cần thiểt phải bảo vệ môi trưòng sống của thực vật và động vật. - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vậí và động vật. -Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật * Phẩm chất
- - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên, biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu thảo luận,tranh ,ảnh ,máy tính, máy chiếu... - Học sinh: Vở bài tập , ảnh, tranh... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * 1. Mở đầu: - GV tổ chức Cho HS chơi trò chơi (tôi là - HS tham gia chơi phóng viên) Một Hs đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi về bài cũ như: Bạn làm gì để bảo vệ môi trường? Trồng cây, không xả rác bừa Nơi bạn đang sống người dân đã bảo vệ bãi, bảo vệ tài nguyên môi trường tốt chưa? HSTL Gv nhận xét tuyên dương bạn trả lời đúng - - HS ghi bài vào vở. GV dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: đóng vai theo tranh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm các - HS tl: Hình gia đình Minh tranh đang đi chơi ở công viên, em GV cùng học sinh tìm hiểu tranh. của Minh định vứt rác xuống GV yêu cầu HS quan sát hình trang 70 và hồ. trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy ai ở trong hình? Minh, em của Minh và bố của Từng người đang làm gì? Minh). GV cho 1 nhóm học sinh đóng vai theo tranh Em của Minh đang định vứt rác Gv: em sẽ làm gì trong tình huống sau? xuống hổ nước; Minh ngăn
- GV gọi 1-2 nhóm lên xử lí tình huống trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh thực hiện. GVgọi các nhóm khác nhận xét Yêu cẩu cần đạt: HS tích cực thảo luận và Học sinh trả lời: tất cả các em đều được nói để đưa ra các Em sẽ không cho e vứt rác và việc làm vừa sức. giải thích cho em hiểu nếu vứt Hoạt động 2: Thảo luận làm vào rác sẽ gây ô nhiễm môi phiếu bài tập trường GV cho HS quan sát hình, - Có thể gợi ý cho HS: GV cho HS làm việc theo nhóm để ghi lại kết quả điều tra người dân địa phương vể các việc làm khiến cho môi trường sống của - HS quan sát hình, thực vật và động vật bị thay đổi. + Cho một số HS khác trình bày thêm khuyến khích động viên hs. - GV và HS cùng nhận xét, góp ý Đại điện nhóm báo cáo kết quả 3. Hoạt động thực hành trưỏc lớp, các nhóm khác nhận Hoạt động 1: Chia sẻ cảm nhận về những việc em đã làm để bảo vệ môi trường? xét, bổ sung. -Yêu cầu cần đạt: HS kể được những việc em đã tham gia để bảo vệ môi trường kể việc em thích nhất và giải thích được lí do vì sao lại thích việc đó. - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ với nhau về công việc đó, sau đó Học sinh thực hiện trình bày trước lớp. - GV và cả lớp khuyến khích, động viên. - GV khuyến khích, động viên. - GV cùng HS nhận xét, chốt ý. Học sinh kể: 4. Vận dụng GV nhắc nhở HS ve nhà chuẩn bị trang phục gọn gàng; giày, dép để đi bộ; mủ, nón Học sinh thực hiện. cho tiết học ngoài thiên nhiên
- * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Tập viết 2 dòng chữ o, 2 dòng chữ ơ, 2 dòng chữ ô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết bài. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà chép lại bài cho thật đẹp và khoe với bố mẹ - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. * HSHN: Tập nói câu hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, + Tên các sự vật. nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động. + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + tranh 3,4,1,5,2. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS thực hành. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo - HS chia sẻ. cặp. - HS làm bài. - GV mời 1 số cặp thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs bảng nhân 2 và 5. * Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1. Tính - Hs thực hiện cá nhân. 2 x 5 = 5 x 3 = - Hs thực hiện theo yêu cầu. 2 x 6 = 5 x 4 = 5 x 9 = 4 x 3 = 2 x 7 = 5 x 8 = 2 x 9 = 5 x 7 =
- Bài 2: Viết tiếp ba số nữa: a) 8; 10; 12; ; ; . ; 20. b) 20; 18; 16; ; ; . ; 8. c) 12; 15; 18; ; ; . ; 30. - Hs đọc yêu cầu bài. d) 24; 21; 18; ; ; . ; 6. - Hs làm bảng chữa bài. Bài 3: Tính: 4 × 5 + 16 =........... 3 × 9 + 13 = ........ =.......... =.......... 2 × 1 - 2 =.......... 4 × 8 - 19 =.......... =.......... =.......... - Hs đọc lại. Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức hoạt động nhóm 2, ghi kết quả vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Mẹ Mai mua 12 chiếc tất cho cả nhà. - HS đọc đề bài Hỏi nhà Mai có bao nhiêu người? - 1 HS làm bài vào bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Số người nhà Mai có là: - Tổ chức HS làm vào vở 12: 2 = 6 (người) - Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ. Đáp số: 6 người 3. Vận dụng. - HS nhận xét bài bạn. - Gv cũng cố cho Hs lại các bảng nhân, chia đã học. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ______________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN: VIẾT THIỆP CHÚC TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. * Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - 2-3 HS trả lời: - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương đến ai? Mai gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết. nào? + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà + Người viết chúc điều gì? mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: - 1-2 HS trả lời. + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài. khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Biết tự tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết. - Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện * Năng lực chung - Hình thành ở học sinh kĩ năng tự đọc sách * Phẩm chất - Hình thành cho HS yêu thích sách.; Trách nhiệm ý thức việc tự tìm đọc về bài được giao. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. * HSHN: Theo dõi bạn đọc. II. ĐỒ DÙNG - Một số bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS bài hát:Gia đình . -HS hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2. Khám phá- thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết. - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc yêu cầu. GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một - HS chuẩn bị một số bài thơ, bài thơ, câu chuyện - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội dung câu chuyện phù hợp để kể. của câu chuyện, bài thơ mà mình đã đọc. Dựa - HS làm việc nhóm đôi trao theo gợi ý sau: đổi. - Tên của bài thơ/ câu chuyện là gì? - Tác giả là ai? - Câu chuyện, bài thơ nói về ngày Tết. - Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS chia sẻ theo nhóm - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS thực hiện HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện - HS đọc yêu cầu - 2, 3 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ
- - HS đọc câu chuyện sự tích bánh chưng bánh với các bạn cảm xúc của em về giày. bài thơ, câu chuyện đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. chuyện, tên tác giả. Chia sẻ điều em thấy thú - HS lắng nghe. vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. HS nhắc lại những nội dung đã 3. Vận dụng. học. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã -HS nhắc lại kiến thức học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết. Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện .Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng anh (GV chuyên trách dạy) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Viết các số từ 1 đến 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS đọc. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC vào - GV HDHS thực hiện lần lượt các vở vào trao đổi với bạn bên cạnh YC: cách làm của mình. a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, nhân 5 viết các tích còn thiếu trong bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS hoạt động nhóm thống nhất cách - YCHS thao tác với từng cách chia ở làm và làm vào phiếu nhóm từng câu - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * HSHN: GV viết mẫu hướng dẫn HSHN viết số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ___________________________________ BUỔI CHIỀU Mỹ thuật
- (Gv chuyên trách dạy) ________________________________ Âm nhạc (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) ______________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. * Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. * HSHN: Theo dõi bạn đọc và đánh vần đọc câu 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong góp thành sông lớn, sông đi ra bài thơ. biển mà có. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời biển. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. 4. Mưa rơi xuống các con suối - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhỏ. Các con suối men theo chân cách trả lời đầy đủ câu. đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc trước lớp. vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. vì sao lại chọn ý đó. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Gợi ý đáp án: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn Nhỏ: Suối thiện vào VBTTV/tr . Lớn: Sông - Tuyên dương, nhận xét. Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước: - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn mỗi ngày một mênh mông, bao giọt nước la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. sông góp thành nên tớ mới được - Gọi các nhóm lên thực hiện. như ngày hôm nay. Nhưng bạn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - đọc bài. những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra 3. Vận dụng với tớ nên tớ mới trở nên thật bao - Hôm nay em học bài gì? la hùng vĩ. - Vận dụng những kiến thức đã học để bảo
- vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm - HS chia sẻ. nước. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) _______________________________ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. * Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Nhận diện số bị chia, số chia, thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi - GV cho HS quan sát tranh: mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu bài toán? + Phép tính: 10: 2 = 5 + Nêu phép tính? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10: 2 cũng gọi là thương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số + Bài YC tính thương. chia là 2. Tính thương của phép chia + Lấy 14: 2 = 7. đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. + Để tính thương khi biết số bị chia và
- số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Luyện tập Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - HS nêu. - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm cách chọn đúng nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc. Bài 2: b - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - Gọi HS đọc YC bài. thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức học sinh làm vào vở câu a. - HS đổi chéo kiểm tra. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Thứ năm, ngày 25 tháng 1 năm 2024 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HSHN: Nhìn mẫu viết 2 dòng chữ S, 2 dòng chữ Suối, 2 dòng câu ứng dụng vào vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. chữ viết hoa S: cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao - HS quan sát, lắng nghe. 2,5 li; gồm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - GV hướng dẫn HS quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Suối chảy róc rách qua khe đá. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp.
- - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Có 7 tiếng Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - Chữ S đầu câu. phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ S đầu câu; Cách nối chữ S với chữ: từ điểm cuối - HS lắng nghe. của chữ S nhấc bút lên viết chữ u. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. * HSHN: GV theo dõi hướng dẫn HSHN viết bài. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết câu ứng dụng kiểu chữ xiên. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. * HSHN: Theo dõi bạn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát Rước đèn

