Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 21 Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025 Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ * Hoạt động 1: Đọc văn bản. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 HS đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1HS đọc câu hỏi sgk/tr.23. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà 2. Bài thơ cho biết nước biển do có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong góp thành sông lớn, sông đi ra
- bài thơ. biển mà có. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời biển. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. 4. Mưa rơi xuống các con suối - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhỏ. Các con suối men theo chân cách trả lời đầy đủ câu. đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc trước lớp. vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. vì sao lại chọn ý đó. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: Gợi ý đáp án: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn Nhỏ: Suối thiện vào VBTTV/tr . Lớn: Sông - Tuyên dương, nhận xét. Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - 4-5 nhóm lên bảng. giọt nước: - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn mỗi ngày một mênh mông, bao giọt nước la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. sông góp thành nên tớ mới được - Gọi các nhóm lên thực hiện. như ngày hôm nay. Nhưng bạn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy 3. Vận dụng trải nghiệm lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp - Hôm nay em học bài gì? thành sông lớn, sông lớn lại đi ra - Vận dụng những kiến thức đã học để bảo với tớ nên tớ mới trở nên thật bao vệ môi trường nước, sử dụng tiết kiệm la hùng vĩ. nước. - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch và hoàn thiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài - HS đọc. 2. Luyện tập, thực hành - HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào bảng con - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Câu a: YC - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Câu b: thành phần của từng phép tính chia ở - GV cho HS làm bài vào vở ô li. câu a. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS trả lời. Bài 4: - HS thảo luận trong nhóm và viết ra - Gọi HS đọc YC bài. các phép tính chia thích hợp vào phiếu - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng trải nghiệm Về nhà từ bảng nhân hãy lập phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương HS thực hiện. tương ứng - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa S.
- - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. chữ viết hoa S: cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao - HS quan sát, lắng nghe. 2,5 li; gồm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - GV hướng dẫn HS quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Suối chảy róc rách qua khe đá. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: - HS quan sát, trả lời. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? - Có 7 tiếng Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - Chữ S đầu câu.
- phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ S đầu câu; Cách nối chữ S với chữ: từ điểm cuối - HS lắng nghe. của chữ S nhấc bút lên viết chữ u. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết câu ứng dụng kiểu chữ xiên. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát Rước đèn ông sao và hát vạ động cung bài hát. - Các e biết các bạn nhỏ rước đen và - HS hát vận động cùng bài hát. ngày nào không? Những ai đi rước đèn? - HS tả lời vào đêm trung thu, thiếu - Cho HS quan sát các bức tranh minh nhi đi rước đèn, ... họa trong sgk, đoán xem câu chuyện
- nói về nhân vật nào, tranh vẽ những - HS quan sát, theo dõi. gì, cảnh vật trong tranh ở thời điểm nào trong ngày, ...; nghe GV giới thiệu và kể câu chuyện Chiếc đèn lồng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV yêu HS quan sát 4 bức tranh - HS trả lời: minh họa và trả một số câu hỏi: Câu 1: Tranh vẽ nhân vật đóm đóm, Câu 1: Tranh vẽ những gì? ong, bầy ong thắm đèn cho đom đóm. Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời Câu 2: Cảnh vật trong tranh ở thời điểm nào trong ngày? điểm ban đêm, tối. - GV giới thiệu câu chuyện: Câu - HS nghe câu chuyện để biết chuyện chuyện kể về bác đom đóm già, chú gì xảy ra với các nhân vật trong câu ong non và bầy đom đóm nhỏ chuyện. - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” . lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: Câu 1: Bác đom đóm nghĩ mình đã Câu 1: Bác đom đóm già nghĩ gì khi già thật rồi. nhìn bầy đom đóm nhỏ rước đèn Câu 2: Bác đom đóm an ui ong non lồng? đừng lo lắng, bác sẽ đưa ong về nhà. Câu 2: Bác đom đóm làm gì khi nghe Câu 3: Khi đưa ong non về nhà, bác thấy tiếng khóc của ong non? đom đóm quay trở về. Nhưng chiếc Câu 3: Chuyện gì xảy ra với bác đom đèn lồng của bác cứ tối dần, tối dần đóm khi đưa ong non về nhà? rồi tắt hẳn. Câu 4: Bác đom đóm cảm động vì bầy đom đỏm nhỏ đã soi đường cho Câu 4: Điều gì khiến bác đom đóm bác cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét. - GV HD: Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn
- tranh, cố gắng kể đúng lời nói của thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. nhân vật Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, Bước 2: HS tập thể theo cặp có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa một chú ong non. Ong non nhìn bác cách diễn đạt cho HS. đom đóm khóc mếu máo: - Nhận xét, khen ngợi HS - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. 3. Thực hành: Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm non già trong chuyện: có thể viết một hoạt - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về động em thích nhất, cảm xúc, suy Bác đom đóm đưa ong non về nhà. nghĩ của em sau khi được nghe xong Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm câu chuyện Chiếc đèn lồng, không thể bay về được trong đêm tối. - YCHS hoàn thiện bài tập trong Đang loay hoay không biết làm sao. VBTTV Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm - Nhận xét, tuyên dương HS. vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác 4. Vận dụng trải nghiệm đom đóm cùng bây đom đóm về nhà - Hôm nay em học bài gì? trong an toàn. - HD HS vận dụng viết 2-3 câu về bác - HS lắng nghe. Đom đóm già trong chuyện. Có thê - HS thực hiện. viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc nhất, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện “Chiếc đèn lồng” .... - Vận dụng vào bài học kể cho người thân và các em nghe câu chuyện này - HS chia sẻ. nhé. - Nhận xét tiết học - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Hs vận động bài hát. Gv cho hs vận động theo bài hát. Giới thiệu bài - HS trả lời. 2. Khám phá + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả - GV cho HS quan sát tranh: 8 quả cam. + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 có mấy quả cảm? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi + Ta thực hiện phép tính gì? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như + Phép tính chia: 8: 2 = 4 vậy? + Dựa vào bảng nhân 2 + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? - HS quan sát thực hiện - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2: 2 = 1 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 2 x 2 = 4 4: 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào - HS đọc cá nhân, đồng thanh. bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 3. Luyện tập, thực hành - HS đọc. Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có - Bài yêu cầu làm gì? dấu chấm hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé - HS đọc. hơn - HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra - Bài toán cho biết gì cách làm đúng nhất. - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS đọc - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát 2. Năng lực chung - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. 3. Phẩm chất - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hs vận động bài hát.
- Gv cho hs vận động theo bài hát. - HS đọc. Giới thiệu bài 2. Thực hành - Gv cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm xong) - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết nhiêu con, cây sống trên cạn, bao nhiêu quả điều tra của nhóm lên bảng cây, con sống dưới nước? - Đại diện từng nhóm báo cáo ? Môi trường ở đó có được quan tâm, - Nhận xét, bổ sung chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm 3. Hoạt động nhóm - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Hs làm việc theo nhóm nên làm để bảo vệ môi trường sống của - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các thực vật, động vật nhóm khác lắng nghe, nhận xét và - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm khích lệ - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 4. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát : « Quả gì » để tạo không khí cho HS. - GV chiếu tranh và câu đố lên ti vi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố. GV chia nhóm cho HS và yêu cầu các nhóm quan sát - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời tranh, giải đố : câu hỏi: Câu 1 Tròn như quả bóng màu xanh + Câu 1: Quả bưởi. Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu. Câu 2 Quả gì có vỏ gai mềm Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa. - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài quả bưởi, quả + Câu 2: Quả chôm chôm. chôm chôm mà các em vừa gọi tên trong phần câu đố, đất nước ta còn rất nhiều các
- loại quả ngon với đủ các vị chua, ngọt, - HS lắng nghe. màu sắc và hình thức khác nhau khi mùa thu về. Nhưng các em có biết, để có được những thức quả ngon như vậy, người nông dân đã phải việc rất vất vả trên những mảnh vườn của mình không? Họ chăm sóc các loại cây từ lúc gieo hạt, đến khi ra hoa, đơm trái và thu hoạch. Để hiểu rõ hơn về câu chuyện của các bác nông dân, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 6: Mùa vàng. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS trả lời: Tranh vẽ cánh đồng bài đọc sgk trang 26 và nêu nội dung bức lúa chín vàng, những cây hồng tranh thể hiện điều gì? sai trĩu quả. Giỏ hạt đẻ nâu bóng. - GV đọc mẫu toàn bài Mùa vàng. Chú ý Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, dừng hơi lâu mùa thu, vẻ đẹp của mùa thu hơn sau mỗi đoạn. Lời hai mẹ con được hoạch. đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân - HS chú ý lắng nghe GV đọc thiết. mẫu, đọc thầm theo. - GV mời 4HS đọc 4 đoạn văn bản: + HS1 (đoạn 1, đọc với ngữ điệu biểu cảm thể hiện vẻ đẹp của không gian khi mùa thu về): từ đầu đến “chân trời”. - HS đọc bài, các HS đọc thầm + HS2 (đoạn 2, đọc với giọng đọc hồn theo. nhiên, vui tươi): tiếp theo đến “đúng thế con ạ”. + HS3 (đoạn 3, đọc với giọng nhẹ nhàng, âu yếm): tiếp theo đến “chín rộ đấy”. + HS4 (đoạn 4, đọc với giọng đọc trầm lắng, suy tư): còn lại. - HS đọc chú giải từ ngữ khó: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc phần Từ + Dập dờn: lúa chuyển động lên ngữ để hiểu nghĩa của 1 số từ khó. xuống nhịp nhàng theo gió. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu + Ươm mầm: gieo hạt cho mọc dài. Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập thành cây non. dờn/ trải tới chân trời.//; Nếu mùa nào/ cũng được thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải không mẹ?//;...)
- - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi sai cho nhau. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bản trước lớp. - GV hoặc một HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp/ nhóm. HS góp ý cho nhau. - GV mời 1 HS đọc lại toàn văn bản Mùa vàng - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản một lần nữa để trả lời các câu hỏi trong sgk - HS đọc, HS còn lại theo dõi, trang 26, 27: lắng nghe. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 1: Câu 1: Những loại cây, loại quả nào được - HS lắng nghe. nói đến khi mùa thu về? - HS trả lời: Những loại cây, loại + GV hướng dẫn HS chú ý vào đoạn 1 để quả được nói đến khi mùa thu về tìm câu trả lời. là quả hồng, hạt đẻ, quả na, cây + GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. lúa. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 2: Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả chín? - HS trả lời: Bạn nhỏ nghĩ quả + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. trên cây đang mong chờ người + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. đến hái. Nhìn quả chín ngon thế - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 3: này, chắc các bác nông dân vui Câu 3: Kể tên những công việc người lắm. nông dân phải làm để có mùa thu hoạch? HS đọc câu hỏi. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. - HS trả lời: Tên những công việc + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. người nông dân phải làm để có - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 4: mùa thu hoạch: cày bừa, gieo hạt, Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? ươm mầm, chăm sóc. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. - HS trả lời: Bài đọc giúp em biết + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. ơn người lao động. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn, tập đọc cho HS lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình - HS tập đọc lời đối thoại giữa hai
- cảm thân thiết. mẹ con. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Mùa vàng. - HS đọc bài, các HS khác đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản thầm theo. đọc. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập theo văn bản đọc sgk - HS trả lời: Quả hồng đỏ mọng; trang 27: Quả na thơm dìu dịu; Hạt dẻ nâu - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu bóng; Biển lúa vàng ươm. câu hỏi 1: Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm: - HS trả lời: + Quả đu đủ là loại quả tròn, dài, khi chín mềm, hạt màu nâu hoặc đen tùy từng loại giống, có nhiều hạt. + Cây cau là loại cây thân gỗ, các lá dài, hình lông chim với nhiều + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: lá chét mọc dày dặc. từng HS nêu ý kiến của mình, cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án. + GV hướng dẫn HS đọc kĩ từ ngữ trong mỗi cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. - HS trả lời theo ý của mình. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng HS đặt 1 - 2 câu. - HS theo dõi, lắng nghe. - Các cặp góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - Em có thích nhân vật bạn trong câu chuyện không? Câu nói nào của bạn nhỏ - HSTL mà em tâm đắc nhất?
- - GV dặn học sinh về nhà đọc lại bài đọc cho bố mẹ nghe. - Lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: MÙA VÀNG. PHÂN BIỆT: NG/NGH, TR/D/GI; ƯC/UT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát “Quả” lấy không - Cả lớp cùng hát. khí trước tiết học. - Cho 1 em xung phong đọc lại bài - HS xung phong đọc bài. Mùa vàng. - Bài Mùa vàng có mấy đoạn? - HS 4 đoạn. - Gọi 1 em đọc đoạn 3 của bài Mùa - 1 HS đọc cả lớp theo dõi vàng. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả sẽ viết cho HS HS theo dõi. nghe. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn trước - 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. lớp. - Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS :
- + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu dòng, viết hoa các chữ sau dấu chấm. - HS lắng nghe, trả lời, lưu ý. + Viết những tiếng khó hoặc những - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách cách. phát âm địa phương. VD: thu hoạch, gieo hạt... - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS viết vào bảng con một số chữ dễ vào bảng con. viết sai. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Mùa vàng, đọc từng - HS nghe – viết. cụm từ, câu văn cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại - HS soát lỗi. bài viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu HS đọc cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh - HS hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thay cho ô vuông đọc thầm đoạn thơ, sau đó tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô HS làm BT theo chỉ định của GV vuông. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời trước lớp. cá nhân, đọc thầm đoạn thơ, sau đó tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời trước lớp. Bài 2 HS chọn Bài b - 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc nội thầm theo. dung câu hỏi bài b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông: + GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp. Lần lượt các tiếng đã cho trước vào ô vuông cho đến khi thấy hợp lí.
- + GV gọi 2-3 HS trả lời. - HS làm việc nhóm đôi. 3. Vận dụng trải nghiệm - Về nhà vận dụng vào bài học, viết lại bài cho thật đẹp nhờ bố mẹ đọc để viết - HS trả lời lại - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ hỉ sự vật, chỉ hoạt động. 3. Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát và vận động theo bài hát Quả - Hát và vận động theo bài hát Quả - Trong tiết học trước ta đã học bài gì - Mùa vàng nói về quả? - Kể các loại quả được nói đến trong - Cam, hồng, bưởi, quả na. mùa thu đến Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập * Hoạt động 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết Bài 1: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Kể tên - HS đọc yêu cầu bài. các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết. - GV chiếu 2 tranh lên bảng rồi dùng - HS chú ý quan sát trên bảng, lắng thước chỉ vào 2 tranh và nói: cây lương nghe GV giải thích về cây lương
- thực là cây cung cấp thức ăn tinh bột thực, cây ăn quả. hằng ngày cho con người, còn cây ăn quả là cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có rất nhiều vi-ta-min cần thiết cho cơ thể. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm. HS - HS lắng nghe, thực hiện trong nhóm nối tiếp nhau nói tên cây - HS trả lời: lương thực và cây ăn quả. Viết vào + Từ ngữ chỉ cây lương thực: cây phiếu học tập của nhóm các từ ngữ tìm lúa, cây ngô, cây khoai lang, cây được. Cả nhóm trao đổi, thống nhất sắn, cây khoai tây, cây khoai sọ.... đáp án. + Từ ngữ chỉ cây ăn quả: cây buởi, - GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát cây thanh long, cây ổi, cây nhãn..... bút dạ và mời 2 HS đại điện cho các nhóm lên bảng làm BT. - GV khen các nhóm trả lời nhanh, đúng, tìm được nhiều từ ngữ chỉ cây lương thực và cây ăn quả. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Tìm từ - HS đọc yêu cầu bài tập. ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây. - GV cho HS quan sát một số bức tranh về hoạt động chăm sóc cây: - HS quan sát tranh vẽ GV giới - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thiệu. thảo luận nhóm. Từng HS ghi từ ngữ - HS lắng nghe, thực hiện. tìm được vào giấy nháp. Sau đó cùng nhau trao đổi về danh sách từ ngữ tìm - HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động được. chăm sóc cây: chăm sóc, tưới nước, - GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả. bón phân, tỉa lá, bắt sâu, vụn gốc, - GV nhận xét, đánh giá. xới đất, vụn xới, nhổ cỏ.... Hoạt động 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu - GV mời 1 HS đọc câu hỏi: Kết hợp - HS đọc yêu cầu câu hỏi. từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu
- - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Chúng em trồng cây để - GV hướng dẫn HS ghép các từ ở cột giúp thành phố thêm xanh. A với các từ ở cột B cho đến khi thấy Công nhân đô thị làm rào chắn để hợp lí để tạo thành câu. bảo vệ cây. - GV yêu cầu mỗi HS tự làm, sau đó Ông cuốc đất để trồng rau. trao đổi nhóm, thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. Nhận xét. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. . 3. Vận dụng trải nghiệm - HS trả lời. - Hôm nay học bài gì? - HS nhớ và thực hành. - Về nhà chúng ta vận dụng bà bài học để bảo vệ, chăm sóc cây. . - Về nhà kể tên cac loại cây lương thực và cây ăn quả neu đặc điểm của cây đó. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS

