Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

doc 32 trang Hà Thanh 12/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 22 Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.NGHE NGƯỜI HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG TRÁNH CÁC DỊCH BỆNH THÔNG THƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. *Năng lực đặc thù. - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. *Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... * Phẩm chất - Có ý thức tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ -HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS trả lời
  2. - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng - HS về những vật dụng nào phù hợp. mình đãcó trong số các vật dụng - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình kể trên. đã có trong số các vật dụng kể trên. - HS lắng nghe Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày để giúp bảo vệ cơ thể. 3. Vận dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự. * Phẩm chất - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố.
  3. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia + Gọi1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải sẻ. thích câu đố. - 2-3 HS chia sẻ. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4: còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão - 2-3 HS luyện đọc. lũ, - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ - 2-3 HS đọc. Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm 4 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 32. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr..17 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai. C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích - Nhận xét, tuyên dương HS. và lí do. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc.
  4. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn vì sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời 2 nhóm nêu từ cho thấy đó là bài kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong thơ tự sự. nhóm đôi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? -Vận dụng bài đọc chúng ta phải quý trọng người làm ra lúa gạo. - HS đọc thi thuộc lòng bài thơ. - Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: -Vào ô có dấu “?” + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Tính theo hướng nào? phải. a)10: 2 = 5; 5x 4= 20 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK b) 5 x 4 = 20; 20: 2 =10 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. + Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS đổi chéo vở kiểm tra. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: - Nhận xét, tuyên dương HS. 30: 5 = 6 (chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn 3. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS lắng nghe. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng - HS đọc chia 5. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
  6. - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và - HS chú ý quan sát, lắng nghe hướng dẫn HS quy trình viết: GV hướng dẫn quy trình viết chữ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa T. T: cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li; gồm - HS quan sát GV viết mẫu trên 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang bảng lớp. (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau tạo -HS thực hành viết chữ T vào vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. bảng con và vào vở Tập viết 2 - GV viết mẫu chữ viết hoa T và nêu quy tập hai. trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, - HS lắng nghe, soát lại bài của sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái mình. (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống chữ hoa C), dừng bút trên đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa T trên bảng con. - HS viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS luyện viết bảng con. - GV kiểm tra vở Tập viết của HS, nhận xét nhanh 1 số bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Tay
  7. làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - HS đọc câu ứng dụng Tay làm - GV hướng dẫn giải thích ý nghĩa của câu hàm nhai, tay quai miệng trễ. ứng dụng Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: muốn có cái ăn thì phải lao động chăm chỉ. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng dụng. và trả lời câu hỏi: - HS quan sát. Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 1: Câu ứng dụng có 8 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào Câu 2: Trong câu ứng dụng có phải viết hoa? chữ Tay phải viết hoa 2 chữ. - GV hướng dẫn HS chiều cao của các chữ trong câu ứng dụng: + Chữ T,l, h, g, y cao 2,5 li. + Chữ q cao 2 li. + t cao 1,5 li chữ r cao 1,2 li. + Các chữ còn lại cao 1 li. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ T đầu - HS lắng nghe, quan sát. câu; Cách nối chữ T với chữ: từ điểm cuối của chữ T nhấc bút lên viết chữ a. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và - HS viết câu ứng dụng vào vở câu ứng dụng trong vở Luyện viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. + HS đổi vở cho nhau để góp ý 4. Vận dụng lỗi. - Qua bài học các em biết vận dụng viết - HS lắng nghe, soát lại bài của chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả mình. - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. đẹp) - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________
  8. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới - 1-2 HS trả lời. mỗi bức tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ để đoán nội dung của từng tranh sau đó trước lớp. chia sẻ. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ - Nhận xét, động viên HS. mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và
  9. kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi - HS kể từng đoạn GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2- 3 HS kể 3: Vận dụng - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS thực hiện. nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV nêu: 3 x 5= 15
  10. + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? - Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Tính nhẩm -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 (viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong -Vào ô có dấu “?” trường hợp có hai dấu phép tính -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - GV nêu: phải. + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Về nhà học thuộc bảng nhân chia 2 - HS lắng nghe. và 5 giải một số bài tập có hai dấu phép tính - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật * Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Thực hành - HS làm việc theo nhóm *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm khác nhận xét, bổ sung giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng
  12. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. * Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - 2-3 HS chia sẻ: Cây tre - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, - HS đọc nối tiếp. dần, ... - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao. // * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. C1: Lũy tre xanh rì rào - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Ngọn tre cong gọng vó hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 18 C2: Tre bần thần nhớ gió. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Chiều tối và đêm. cách trả lời đầy đủ câu. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá nhân. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm trước lớp. theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét.
  14. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc lại khổ thơ em thích cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước
  15. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu - 1-2 HS trả lời. có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép -Vào ô có dấu “?” tính -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - GV nêu: phải. + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - HS làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Về nhà học thuộc bảng nhân chia 2 và 5 giải một số bài tập có hai dấu phép tính - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về bảng nhân 5, chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán có liên quan. * Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng -HS hát. nhân 5. -HS lắng nghe - GV cho HS hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. GV phân 2 đối tượng HS: HS theo dõi + N1: Đối tượng HSN1. Y/c HS kiểm tra lại toàn bộ các loại vở bài tập nếu còn bài nào chưa hoàn thành thì tiếp tục hoàn thành.(Môn toán làm trước sau đó làm môn T.Việt ).. GV giúp đỡ. + N2: GV giao nhiệm vụ:( HSNK) HS hoàn thành bài tập 3.Khám phá – Luyện tập N1: Hoàn thành các bài tập của môn Toán HS kể theo nhóm. và Tiếng Việt. N2:Bài tập dành cho học sinh năng khiếu. HS làm bài vào vở Môn Toán GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1HS làm bài vào vở. Bài 1: Tính nhẩm HS trình bày miệng kết quả. 2 : 2 = 10 : 5 = 8 :2 = 35 : 5 = 20 : 5 = 12 : 2 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. 18 : 2 = 40 : 5 = 16 : 2 = 15 : 5 = 14 : 2 = 25 : 5 = Bài 2Tính: Bài 3 Bài giải 25 + 12 : 2 = 25 : 5 x 2 = Mỗi hàng có số học sinh là: 40 : 5 + 19 = 5 x 9 – 27 = 45 : 5 =9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh Bài 3. 45 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi Bài 4 Bài giải mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Mỗi bạn có số cái kẹo là: Bài 4. Có 35 các kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi 35 : 5 = 7 (cái kẹo) mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo? Đáp số: 7 cái kẹo Yêu cầu HS làm bài vào vở.
  17. - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. HS nhắc lại. 4.Vận dụng. HS theo dõi - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, chia 5 - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Luyện Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận động và hát bài hát - HS hát và vận động bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - 1-2 HS trả lời. - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để sẻ trước lớp. đoán nội dung của từng tranh sau đó chia + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ sẻ. mài để ăn. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé
  18. buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có củ màu tím đỏ. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo - HS kể từng đoạn tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2- 3 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS chia sẻ. nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Hoàn thành các môn học buổi sáng. - Thực hành một số bài tập * Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác trong lắng nghe, nhận xét bạn. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: Một - HS hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn Hs tự học
  19. + Nhiệm vụ 1: - Hs thực hiện cá nhân. - Gv chia nhóm, hướng dẫn Hs tự học: Nhóm 1: Hoàn thành nội dung học tập - Hs thực hiện theo yêu cầu. trong tuần: Bài tập toán, tập viết, bài tập Tiếng Việt. Nhóm 2: Gv cho Hs luyện viết bài: Hạt thóc. - Gv cho Hs luyện viết vào vở. Bài tập: Bài 1. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm: con .. âu .âu báu cây .e ..e chở nấu ..áo .ào mào Bài 2. Gạch dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài cá nhân. Em mong đến cuối năm, lợn đất sẽ giúp em - Hs làm bảng chữa bài. mua được những cuốn sách yêu thích. Bài 3. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. - Hs làm bài - Hs đọc và làm bài vào vở. - Gv cho làm bảng chữa bài. - Hs làm bảng chữa bài. 3. Vận dụng. - Gv cho Hs nhắc lại thế nào là từ chỉ đặc - Hs chia sẻ. điểm, từ chỉ hoạt động. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _______________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt NGHE VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Hạt - Cả lớp cùng hát. gạo làng ta. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc lại 3 khổ thơ đầu (đọc chính xác các tiếng HS dễ viết sai). HS theo dõi. - GV mời 1-2 HS đọc lại 3 khổ thơ. - 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện - Cả lớp đọc thầm theo. tượng chính tả: + Các chữ đầu mỗi dòng thơ cần viết - HS lắng nghe, lưu ý. hoa. + HS chú ý một số chữ dễ viết sai trong 3 khổ thơ: sao, sáng, luỹ tre, lên - HS viết vào bảng con một số chữ dễ cao, viết sai: luỹ tre, gọng vó, lên cao, nắng, nắng, bóng râm,... bóng râm, bân thần..... + Khi viết các khổ thơ, cần viết lùi vào 3 ô, chữ đầu dòng viết hoa. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Lũy tre đọc từng cụm - HS nghe – viết. từ, dòng thơ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lại - HS soát lỗi. bài viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. Bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo - HS trả lời: cặp. + Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân - GV mới 2-3 cặp trả lời câu hỏi.