Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

doc 9 trang Hà Thanh 12/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_h.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thi Thơ

  1. TUẦN 22 B Thứ hai, ngày 5 tháng 2 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NGÀY HỘI KẾ HOẠCH NHỎ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức thu gom phế liệu. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách bảo vệ môi trường. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết cách bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội kế hoạch nhỏ. HĐ1. Hs các lớp nộp phế liệu theo kế - Hs lắng nghe. hoạch HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs biết bảo vệ môi trường. - Hs lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. * Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HSHN: Đọc bảng chia 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Tính kết quả của phép tính ghi trên + Muốn biết được các con ong đậu vào từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi bông hoa nào ta làm như thế nào? số là kết quả của phép tính đó. - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu vào nhất? - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a)2 x 1 = 2 -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 5 x 1= 5 b) 5: 5 = 1 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: 2 : 2= 1 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Vào ô có dấu “?” - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Để điền được dấu thích hợp ta cần phải làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li + Tìm kết quả của các phép tính, sau đó so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. a) 2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) 2x 4 = 16: 2 * HSHN: GV hướng dẫn HSHN đọc 35: 5 < 40: 5
  3. bảng nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân - HS lắng nghe. chia 2,5. - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Đọc sách (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật * Năng lực chung - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật * Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. * HSHN: Tham gia học cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. - Hs vận động bài hát. Giới thiệu bài 2.Thực hành - HS làm việc theo nhóm *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm
  4. cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm khác nhận xét, bổ sung giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. * HSHN: Viết 2 câu đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Hạt - Cả lớp cùng hát. gạo làng ta. - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
  5. - GV đọc lại 3 khổ thơ đầu (đọc chính xác các tiếng HS dễ viết sai). HS theo dõi. - GV mời 1-2 HS đọc lại 3 khổ thơ. - 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện - Cả lớp đọc thầm theo. tượng chính tả: + Các chữ đầu mỗi dòng thơ cần viết - HS lắng nghe, lưu ý. hoa. + HS chú ý một số chữ dễ viết sai trong 3 khổ thơ: sao, sáng, luỹ tre, lên - HS viết vào bảng con một số chữ dễ cao, viết sai: luỹ tre, gọng vó, lên cao, nắng, nắng, bóng râm,... bóng râm, bân thần..... + Khi viết các khổ thơ, cần viết lùi vào 3 ô, chữ đầu dòng viết hoa. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Lũy tre đọc từng cụm - HS nghe – viết. từ, dòng thơ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lại - HS soát lỗi. bài viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. Bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo - HS trả lời: cặp. + Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân - GV mới 2-3 cặp trả lời câu hỏi. bóng. + Nhà trường tổ chức họp phụ huynh - GV nhận xét, đánh giá. vào chủ nhật. BT3. Chọn a hoặc b Bài a - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. cầu bài tập: Chọn l hoặc n thay cho ô vuông + GV hướng dẫn HS làm bài tập theo - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. nhóm. Từng HS điền l/n thay cho ô - HS trả lời: vuông để tìm được tiếng thích hợp. Những hạt mưa li ti Thống nhất kết quả trong nhóm. Dịu dàng và mềm mại
  6. + GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày Gọi mùa xuân ở lại kết quả. Trên mắt chồi xanh non. + GV nhận xét, đánh giá. Bài b - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. cầu bài tập: Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông: + GV hướng dẫn HS làm bàitập theo - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. nhóm. Từng HS điền iêt/iêc tay cho ô - HS trả lời: vuông để tìm được tiếng hích hợp. Bé đi dưới hàng cây Thống nhất kết quả trong nhm. Chỉ thấy vòm lá biếc + GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày Nhạc công vẫn mê say kết quả. Điệu bổng trầm tha thiết. + GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe * HSHN: GV hướng dẫn HSHN viết bài. HS lắng nghe về nhà thực hiện. 4. Vận dụng: - Về nhà viết lại bài viết chữ hoa cách điệu cho đẹp hơn - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật. - Đặt được câu nêu đặc điểm. * Năng lực chung - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. * Phẩm chất - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. * HSHN: Tập nói từ nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát và vận động theo bài hát Quê - Hát và vận động theo bài hát Quê hương tươi đẹp. hương tươi đẹp - Giới thiệu bài.
  7. 2. Thực hành - Luyện tập * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung - HS đọc thầm yêu cầu bài tập. câu hỏi 1 trong sgk: Xếp các từ ngữ - HS lắng nghe, thực hiện. dưới đây vào nhóm thích hợp: - HS trả lời: + Từ ngữ chỉ sự vật: + Nhóm từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngôi sao, nương lúa, dòng sông, luỹ - GV hướng dẫn HS làm việc theo tre. cặp, đọc và xếp từ ngữ đã cho vào + Nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, nhóm thích hợp. vàng óng, lấp lánh, trong xanh. - GV mời đại diện 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. . - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu - GV yêu cầu HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc bài. cầu Bài tập 2 trong sgk: Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu. M: Bầu trời trong xanh. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - HS lắng nghe, thực hiện. Quan sát, đọc câu mẫu, đê ghép được từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc - HS trả lời: Từ ngữ chỉ sự vật với từ điểm ở bài tập 1. ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1: - GV mời 3-5 HS trình bày kết quả + Nương lúa vàng óng. trước lớp. + Ngôi sao lấp lánh. - GV nhận xét, đánh giá. + Lũy tre xanh. Hoạt động 3: Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời - GV yêu cầu HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc yêu cầu Bài tập 3. cầu câu 3 trong sgk: Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. - GV hướng dẫn HS làm việc theo - HS lắng nghe, thực hiện. cặp. Từng HS lần lượt hỏi – đáp về - HS trả lời: đặc điểm của các sự vật ngôi sao, - Ngôi sao thế nào? Ngôi sao lấp lánh.
  8. dòng sông, nương lúa, bầu trời. HS có - Dòng sông thế nào? thể tìm thêm từ ngữ bên ngoài để Dòng sông quanh co uốn khúc. ghép cùng với các từ đã cho. - Nương lúa thế nào? - GV mời đại diện 2-3 cặp trình bày Nương lúa xanh mơn mởn. kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ - Tìm từ chỉ đặc điểm của biển, con đường, ngôi trường, đặt câu với các từ đó - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Củng cố về số bị trừ, só trừ, thương - Áp dụng giải bài toán bằng một phép tính liên quan. - Nâng cao kiến thức Toán cho HS NK. * Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp * Phẩm chất: - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. * HSHN: Viết các số từ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ., Vở Toán và vở tự học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát -HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học -HS lắng nghe 2. Luyện tập GV yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài vào vở Bài 1: Số Số bị chia 10 8 12 45 25 18 Bài 1 HS làm bài vào vở. Số chia 2 2 2 5 5 2 HS trình bày miệng kết quả. Thương 5 Bài 2 Tính Bài 2: HS tính và làm vào vở. 14cm: 2 = 16l: 2 = . 40kg: 5 = 12dm: 2 =
  9. Bài 3. Mẹ Mai mua 12 chiếc đũa cho cả Bài 3 Bài giải nhà. Hỏi nhà Mai có bao nhiêu người? Nhà Mai có số người là: Bài 4. Mẹ chia 30 quả cam vào các đĩa, mỗi 12 : 2 =6 (người) đĩa 5 quả cam. Hỏi mẹ chia được mấy đĩa Đáp số: 6 người như thế? Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS làm bài vào vở. Mẹ chia được số đĩa như thế là: - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. 30: 5 = 6 (đĩa) 4.Vận dụng. Đáp số: 6 đĩa - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2. HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. HS theo dõi - Chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Thứ ba, ngày 6 tháng 2 năm 2024 NGHỈ TẾT ______________________________________ Thứ tư, ngày 7 tháng 2 năm 2024 NGHỈ TẾT ______________________________________ Thứ năm, ngày 8 tháng 2 năm 2024 NGHỈ TẾT ______________________________________ Thứ sáu, ngày 9 tháng 2 năm 2024 NGHỈ TẾT ______________________________________