Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_22_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “VÌ TẦM VĨC VIỆT” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Phẩm chất - Tự giác tập luyện thể dục, thể thao để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính cĩ kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vĩc Việt”. - HS điểu khiển lễ chào cờ. * Khởi động: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn - Sau đĩ, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách tập các thao tác thể dục giữa đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau giờ. Chọn nhạc vui nhộn. khi tập thể dục? - HS trả lời - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: chúng ta cảm thấy như thế nào? Vận động giữa giờ như tập thể
- dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khối, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày - Lắng nghe - GV dặn dị HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THĨC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nĩi về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thĩc và sự quý giá của hạt thĩc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thĩc kể về cuộc đời mình. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ tự sự. 3. Phẩm chất - Yêu quý và trân trọng hạt thĩc cũng như cơng sức lao động cảu mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- TIẾT 1 1. Khởi động - Cho cả lớp khởi động bài hát: Hạt gạo - HS lắng nghe. hát cùng vận động làng ta” bài hát. - GV yêu cầu HS làm việc nhĩm, giải cấu - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời đố trong phần Khởi động sgk: Giải câu đố câu hỏi. Hạt thĩc - Gọi HS đọc câu đố. Con gì nho nhỏ, Trong trắng ngồi vàng. Xay, giã, dần, sàng. Nấu thàn cơm dẻo? Là hạt gì? - GV dẫn dắt vấn đề. Các em đã nhìn thấy hạt thĩc bao giờ chưa? Hạt thĩc cĩ màu gì, được trồng ở đâu, dùng để làm gì? Chúng ta sẽ cĩ những bạn trả lời được hết những câu hỏi này, cũng cĩ những bạn chưa trả lời được hết. Để tìm hiểu về hạt thĩc và cuộc đời của hạt thĩc, chúng ta sẽ cùng nghe hạt thĩc kể về cuộc đời của mình trong bài học ngày hơm nay - GV vào bài mới. Bài 7: Hạt thĩc. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong bài - HS quan sát tranh. đọc 1 lần: - GV đọc mẫu tồn bài thơ. Giọng đọc thể - HS chú ý lắng nghe GV đọc hiện được sự tự tin của hạt thĩc khi kể về mẫu, đọc thầm theo. cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV nêu một số từ ngữ cĩ thể khĩ phát - HS luyện đọc từ khĩ, đọc nhẩm. âm để HS luyện đọc như bão đơng, ánh nắng sớm, giọt sương mai, bão lũ... - GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ (mỗi - HS đọc bài. HS đọc một khổ. - GV yêu cầu HS đọc phần chú giải trong - HS đọc mục Từ ngữ khĩ: thiên mục Từ ngữ. tai là những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xâu như bão lũ, hạn hán, động đất.
- - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhĩm: - HS đọc theo hướng dẫn của GV, HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong cặp. HS gĩp ý cho nhau. - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc tồn bài thơ. - GV đọc tồn bài thơ một lần nữa - HS chú ý lắng nghe GV đọc TIẾT 2 mẫu, đọc thầm theo. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc lại văn bản Hạt thĩc - HS đọc thầm. một lần nữa để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Hạt thĩc được sinh ra ở đâu? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhĩm. - HS trả lời:Hạt thĩc được sinh ra Từng HS trong nhĩm nĩi về nguồn gốc trên cánh đồng. được sinh ra của hạt thĩc. Sau đĩ cả nhĩm thống nhất câu trả lời. + GV yêu cầu 1-2 nhĩm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thĩc trải qua nhiều khĩ khăn? - HS trả lời:Những câu thơ cho + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhĩm. thấy hạt thĩc trải qua nhiều khĩ Từng HS trong nhĩm nĩi những câu thơ khăn là: Tơi sống qua bão lũ/ Tơi cho thấy hạt thĩc trải qua nhiều khĩ khăn chịu nhiều thiên tai. Sau đĩ cả nhĩm thống nhất câu trả lời. + GV yêu cầu 1-2 nhĩm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Hạt thĩc quý giá như thế nào với con người? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhĩm. - HS trả lời:Hạt thĩc quý giá đối Từng HS trong nhĩm nĩi ý kiến của mình. với con người ở chỗ nĩ nuơi sống Sau đĩ cả nhĩm thống nhất câu trả lời. con người. + GV yêu cầu 1-3 nhĩm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - HS trả lời: Đây là câu hỏi cĩ đáp + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp cĩ án mở, HS được quyền lựa chọn sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả hình ảnh mình thích, chỉ cần giải BT trên phiếu BT. thích được lí do hợp lí.
- + GV yêu cầu 2-3 cặp trình bày kết quả trước lớp. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy HS đọc bài. đọc diễn cảm tồn bộ bài thơ Hạt thĩc. - GV đọc lại tồn bài thơ một lần nữa HS theo dõi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc bài, các HS khác đọc câu hỏi 1: thầm. Câu 1: Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. thĩc tự kể chuyện về mình? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhĩm. - HS trả lời: Từ trong bài đọc cho Từng HS trong nhĩm nĩi ý kiến của mình. thấy hạt thĩc tự kể chuyện về Sau đĩ nhĩm thống nhất câu trả lời. mình là từ “tợ'. +GV mời 1-2 nhĩm báo cáo kết quả trước lớp. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đĩng vai hạt thĩc, tự giới thiệu về mình. - HS trả lời: Tơi là hạt thĩc nhỏ. + GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các gợi ý Tơi được sinh ra trên cánh đồng trong SHS. lúa vàng ươm. Tơi trải qua biết + GV lưu ý HS sử dụng từ “tơi; “tớ”, bao nắng mưa, sương giõ, bão lũ “mình” khi giới thiệu để nảy nở. Dẫu tơi mong manh, gầy guộc và nhỏ bé nhưng con người vẫn rất yêu quý và trân 4. Vận dụng trải nghiệm trọng tơi. Vì tơi đã nuơi sống con -Vận dụng bài đọc chúng ta phải quý trọng người hàng ngày người làm ra lúa gạo. - HS và GV thống nhất câu trả lời. - HS đọc thi thuộc lịng bài thơ. - HS xung phong đọc bài. - Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - Thi đọc - Nhận xét tiết học - HSTL IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tốn LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia - Làm được các bài tốn giải cĩ tình huống thực tế 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính tốn, kĩ năng tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Em là - Hs vận động bài hát. học sinh lớp 2 Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Tính - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp cĩ hai dấu phép tính -Vào ơ cĩ dấu “?” - GV nêu: -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? phải. + Tính theo hướng nào? a)10: 2 = 5; 5x 4= 20 b) 5 x 4 = 20; 20: 2 =10 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. + Bài tốn cho biết điều gì? Hỏi gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. + Để biết bạn Nam trang trí được bao Bài giải nhiêu đèn ơng sao ta làm như thế nào? Số chiếc đèn ơng sao được trang trí là: - Yêu cầu HS làm bài vào vở ơ li 30: 5 = 6 (chiếc đèn) - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. 3. Trị chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trị chơi và phổ biến cách - HS thực hiện chơi theo nhĩm 4. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhĩm; YC các nhĩm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 4. Vận dụng trải nghiệm - HS đọc -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Cĩ ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. mẫu chữ hoa T - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và - HS chú ý quan sát, lắng nghe hướng dẫn HS quy trình viết: GV hướng dẫn quy trình viết chữ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa T. T: cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li; gồm - HS quan sát GV viết mẫu trên 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang bảng lớp. (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau tạo -HS thực hành viết chữ T vào vịng xoắn nhỏ ở đầu chữ. bảng con và vào vở Tập viết 2 - GV viết mẫu chữ viết hoa T và nêu quy tập hai. trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, - HS lắng nghe, sốt lại bài của sau đĩ lượn trở lại viết tiếp nét cong trái mình.
- (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vịng xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống chữ hoa C), dừng bút trên đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa T trên bảng con. - HS viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Tập viết 2 tập hai. - HS luyện viết bảng con. - GV kiểm tra vở Tập viết của HS, nhận xét nhanh 1 số bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Tay - HS đọc câu ứng dụng Tay làm làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. hàm nhai, tay quai miệng trễ. - GV hướng dẫn giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: muốn cĩ cái ăn thì phải lao động chăm chỉ. - HS quan sát GV viết mẫu ứng - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. dụng. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng - HS quan sát. và trả lời câu hỏi: Câu 1: Câu ứng dụng cĩ 8 tiếng. Câu 1: Câu ứng dụng cĩ mấy tiếng? Câu 2: Trong câu ứng dụng cĩ Câu 2: Trong câu ứng dụng, cĩ chữ nào chữ Tay phải viết hoa 2 chữ. phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS chiều cao của các chữ trong câu ứng dụng: + Chữ T,l, h, g, y cao 2,5 li. + Chữ q cao 2 li. + t cao 1,5 li chữ r cao 1,2 li. + Các chữ cịn lại cao 1 li. - HS lắng nghe, quan sát. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ T đầu câu; Cách nối chữ T với chữ: từ điểm cuối của chữ T nhấc bút lên viết chữ a. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ơ li. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và - HS viết câu ứng dụng vào vở câu ứng dụng trong vở Luyện viết. tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khĩ khăn. + HS đổi vở cho nhau để gĩp ý - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. lỗi. 4. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài học các em biết vận dụng viết - HS lắng nghe, sốt lại bài của chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả mình. - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà. đẹp) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt NĨI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhĩm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh cĩ những ai? + Mọi người đang làm gì?
- - Theo em, các tranh muốn nĩi về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới - 1-2 HS trả lời. mỗi bức tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi - HS thảo luận theo cặp, sau đĩ chia sẻ để đốn nội dung của từng tranh sau đĩ trước lớp. chia sẻ. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ - Nhận xét, động viên HS. mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn. nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên cĩ mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, cĩ củ màu tím đỏ. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi - HS kể từng đoạn GV kể. - GV kể lại lần 2 tồn bộ câu chuyện. - HS kể. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhĩm đơi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2- 3 HS kể 3: Vận dụng trải nghiệm - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân - HS thực hiện. nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hơm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội ƠN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về mơi trường sống của thực vật, động vật. 2. Năng lực chung
- - Cĩ ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ mơi trường sống của thực vật, động vật 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: - GV tổ chức cho HS cùng hát bài: Chú - HS hát và vỗ tay theo bài hát. Voi con ở Bản Đơn. - Trong bài hát trên nĩi đến con vật - HS trả lời: con Voi nào? - Sống trong rừng. - GV nêu: lồi Voi thường sống ở đâu? * GV nêu: Các con ạ, bất kể thực vật hay động vật nào cũng cần một mơi trường sống trong lành. Vậy làm cách nào để cĩ một mơi trường để động vật và thực vật phát triển chúng ta cùng đến với hoạt động khám phá. 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu mơi trường sống của thực vật, động vật - HS làm việc theo nhĩm - GV YC HS làm việc nhĩm 4 hồn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo mơi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ mơi trường sống của động vật, thực vật. - Đại diện các nhĩm báo cáo, các - Gọi 1 vài nhĩm lên báo cáo nhĩm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ mơi trường sống của thực vật, - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh. động vật - YC HS vẽ tranh theo nhĩm đơi: cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ mơi trường sống của động vật, thực vật - Đại diện nhĩm chia sẻ trước khi vẽ - Lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời 3. Vận dụng trải nghiệm - Hơm nay em được ơn lại nội dung nào - Lắng nghe và thực hiện đã học? - Nhận xét giờ học.
- - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm cĩ ảnh hưởng tốt/ khơng tốt đến mơi trường của người dân tại địa phương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động GV yêu cầu HS giải câu đố trong phần khởi động sgk trang 34 Cây gì mang dáng quê hương Thân chia từng đốt, rợp đường em đi Mầm non dành tặng thiếu nhi Cây tre. Gắn trên huy hiệu, em ghi tạc lịng. (Là cây gì?) - GV dẫn dắt vấn đề: Tre xanh xanh tự bao giờ/Chuyện ngày xưa đã cĩ bờ tre xanh. Lũy tre từ lâu đã trở thành một trong những biểu tượng đẹp, thiêng liêng của làng quê Việt Nam. Trong đời sống - HS lắng nghe. sinh hoạt hàng ngày, tre vơ cùng hữu ích
- với cuộc sống của con người. Tre dùng làm những chiếc rổ, chiếc rá. Tre làm thành những chiếc tăm, làm những chiếc gậy để gẩy rơm, thành những chiếc cọc vững chắc Để tìm hiểu rõ hơn về lồi cây này, chúng ta cùng bài học ngày hơm nay – Bài 8 : Lũy tre. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh - HS quan sát tranh minh họa, trả họa lũy tre sgk trang 34 và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: Lũy tre thường xuất Em đã từng nhìn thấy lũy tre ở những hiện ở làng quê Việt Nam. đâu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc tồn bài thơ, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc. - GV kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện phát âm một số từ ngữ dễ lẫn như lũy tre, gọng vĩ, chuyển, nâng, bần thần, dần,... + Ngắt đúng nhịp thơ: Mỗi sớm mai/ thức dậy Luỹ tre xanh/ rì rào Ngọn tre/ cong gọng vĩ Kéo mặt trời/ lên cao.// Bỗng/ gà lên tiếng gáy Xơn xao/ ngồi luỹ tre Đêm/ chuyển dần về sáng Mầm măng/ đợi nắng về.// - HS luyện đọc theo cặp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp các khổ thơ theo cặp. - HS đứng dậy đọc tồn bài, HS - GV mời 1-2 HS đứng dậy đọc tồn bài khác đọc thầm theo. thơ trước lớp. - HS chú ý lắng nghe GV đọc, - GV đọc lại tồn bài thơ một lần nữa. đọc thầm theo. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần - HS đọc thầm. nữa bài thơ Lũy tre đểtrả lời được các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1:
- Câu 1: Tìm những câu thơ miêu tả cây tre - HS trả lời: Những câu thơ miêu vào lúc mặt trời mọc. tả cây tre vào lúc mặt trời mọc: + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. Lũy tre xanh rì rào/Ngọn tre cong Tìm trong khổ đầu bài thơ câu thơ miêu tả gọng vĩ. cây tre vào lúc mặt trời mọc. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho - HS trả lời: Câu thơ cho thấy tre thấy tre cũng giống như người? cũng giống như người: Tre bần + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. thần nhớ giĩ. Tìm trong khổ thứ hai câu thơ cho thấy tre cũng như con người + GV yêu cầu 1-2 HS đại diện trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh cây tre - HS trả lời: Hình ảnh cây tre được miêu tả vào những lúc nào? trong khổ thơ thứ ba được miêu + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. tả vào lúc chiều tối và đêm. Tìm trong khổ thứ ba câu thơ để trả lời câu hỏi. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong - HS trả lời: HS phát biểu tự do bài thơ? theo sở thích cá nhân. + GV hướng dẫn HS luyện tập cá nhân. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. 3. Thực hành. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp, từng HS lần lượt đọc nối tiếp, mỗi HS 2 - HS luyện đọc. khổ thơ. - GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy - HS đọc bài, các HS lắng nghe, đọc diễn cảm tồn bộ bài thơ Lũy tre. đọc thầm theo. - GV đọc lại tồn bài thơ một lần nữa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, thực hiện.
- - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS trả lời: Từ ngữ chỉ thời gian Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài trong bài thơ: sớm mai, trưa, thơ? đêm, sáng. + GV hướng dẫn HS luyện tập cặp. Từng HS trong nhĩm nĩi ý kiến của mình. Sau đĩ nhĩm thống nhất câu trả lời. +GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS trả lời: Tìm thêm những từ Câu 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời ngữ chỉ thời gian: ngày, tháng, gian mà em biết? quý, năm,... + GV hướng dẫn HS luyện tập cặp. Từng HS trong nhĩm nĩi ý kiến của mình. Sau đĩ nhĩm thống nhất câu trả lời. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. 4. Vân dụng trải nghiệm - HS lắng nghe và thực hiện - Đọc lại khổ thơ em thích cho cả lớp nghe. - Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài tốn cĩ lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính tốn, tư duy và lập luận tốn học 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Lớp - Hs vận động bài hát.
- chúng mình Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. 3 x 5= 15 - GV nêu: + Mỗi đĩa cĩ 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? - Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo - 1-2 HS trả lời. khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. -Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? Bài giải - GV cho HS làm bài vào vở ơ li. Số viên sỏi ở 10 ơ là: 5 x 10 = 50 (viên) Đáp số: 50 viên sỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khĩ - HS đổi chéo vở kiểm tra. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp cĩ hai dấu phép tính -Vào ơ cĩ dấu “?” - GV nêu: -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? phải. + Tính theo hướng nào? - Yêu cầu HS làm bài vào SG - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng trải nghiện - Về nhà học thuộc bảng nhân chia 2 - HS chia sẻ.
- và 5 giải một số bài tập cĩ hai dấu phép tính - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Luyện Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố cho Hs về bảng nhân 5, chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài tốn cĩ liên quan. 2. Năng lực chung - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tốn học. 3. Phẩm chất - Cĩ tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng -HS hát. nhân 5. -HS lắng nghe - GV cho HS hát. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Luyện tập, thực hành HS làm bài vào vở GV yêu cầu HS làm vào vở Bài 1: Tính nhẩm Bài 1. HS làm bài vào vở. 2: 2 = 10: 5 = 8 :2 = HS trình bày miệng kết quả. 35: 5 = 20: 5 = 12: 2 = 18: 2 = 40: 5 = 16: 2 = 15: 5 = 14: 2 = 25: 5 = Bài 2Tính: 25 + 12: 2 = 25: 5 x 2 = Bài 2: HS tính và làm vào vở. 40: 5 + 19 = 5 x 9 – 27 = Bài 3 Bài giải Bài 3. 45 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi Mỗi hàng cĩ số học sinh là: mỗi hàng cĩ bao nhiêu học sinh? 45: 5 =9 (học sinh) Bài 4. Cĩ 35 các kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi Đáp số: 9 học sinh mỗi bạn cĩ bao nhiêu cái kẹo? Bài 4 Bài giải Yêu cầu HS làm bài vào vở. Mỗi bạn cĩ số cái kẹo là: - GV theo dõi, giúp đỡ nhĩm cịn lúng túng. 35: 5 = 7 (cái kẹo)
- * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Đáp số: 7 cái kẹo Bài 5: Tìm hai số cĩ tích bằng 8 và cĩ tổng bằng 6 - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài cá nhân vào vở - Bài tốn YC gì? ơ li. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS chia sẻ bài làm - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại ND bài. -Về nhà học thuộc lịng bảng chia 2, chia 5 - GV nhận xét tiết học. HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. HS theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS hồn thành các mơn học buổi sáng. - Nâng cao kiến thức mơn Tiếng việt cho HS năng khiếu 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ - Giúp hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, cĩ tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhĩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS hát bài hát Em là học sinh lớp 2 - HS hát. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi sự vật sau: - HS theo dõi - ngơi sao: - bầu trời: - cánh đồng - HS hồn thành bài tập Bài 2 Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. A B HS làm bài theo nhĩm.
- a) Em bé trơng thật khỏe b) Con voi đáng yêu. c) Những quyển vở cao và thẳng. Hs đọc yêu cầu bài d) Cây cau cao và thẳng. - Hs làm bài vào vở Bài 3. Đặt câu nêu đặc điểm với các từ cho Bài 2 trước sau đây: - Hs đọc yêu cầu bài. Xanh um; đỏ rực; mập mạp - HS làm bài vào vở - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 4 Viết 4 đến 5 câu kể về một hoạt động a) Em bé đáng yêu. của lớp mà em tham gia. b) Con voi trơng thật khỏe. c) Những quyển vở cao và thẳng. d) Cây cau cao và thẳng. Bài 3- Hs đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở 3. Vận dụng trải nghiệm - 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. - Vận dụng các kiến thức đã học về nhà tìm Bài 4- Hs đọc yêu cầu, làm bài cá nhân thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm và đặt câu - Hs làm bài vào vở. với các từ đĩ. - Hs lắng nghe thực hiện. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu cĩ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS cĩ ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: Vở ơ li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát. Hạt - Cả lớp cùng hát. gạo làng ta.
- - GV nhận xét và giới thiệu vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc lại 3 khổ thơ đầu (đọc chính xác các tiếng HS dễ viết sai). HS theo dõi. - GV mời 1-2 HS đọc lại 3 khổ thơ. - 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện - Cả lớp đọc thầm theo. tượng chính tả: + Các chữ đầu mỗi dịng thơ cần viết - HS lắng nghe, lưu ý. hoa. + HS chú ý một số chữ dễ viết sai trong 3 khổ thơ: sao, sáng, luỹ tre, lên - HS viết vào bảng con một số chữ dễ cao, viết sai: luỹ tre, gọng vĩ, lên cao, nắng, nắng, bĩng râm,... bĩng râm, bân thần..... + Khi viết các khổ thơ, cần viết lùi vào 3 ơ, chữ đầu dịng viết hoa. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. 3. Luyện tập, thực hành. - GV đọc tên bài Lũy tre đọc từng cụm - HS nghe – viết. từ, dịng thơ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn thơ cho HS sốt lại - HS sốt lỗi. bài viết. - YC HS đổi vở sốt lỗi chính tả. - HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu - HS lắng nghe, thực hiện. Bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo - HS trả lời: cặp. + Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân - GV mới 2-3 cặp trả lời câu hỏi. bĩng. + Nhà trường tổ chức họp phụ huynh - GV nhận xét, đánh giá. vào chủ nhật. BT3. Chọn a hoặc b Bài a - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. cầu bài tập: Chọn l hoặc n thay cho ơ

