Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_h.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thi Thơ
- TUẦN 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm. SINH HOẠT DƯỚI CỜ - GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. * Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc. * Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay. HĐ1. Gv giới thiệu cuốn sách - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2. Gọi Hs chia sẻ. - Hs chia sẻ cho các bạn những cuốn - Hs lắng nghe. sách hay mình đã đọc HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. • Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. * Năng lực chung
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. * Phẩm chất - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? (Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sống, đặc điểm) sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó: lom xom, liếu điếu, - Cả lớp đọc thầm. chèo bẻo - HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh đọc -Hs đọc nối tiếp nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc nhem. bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc - Luyện đọc câu dài: 2 vòng. Hay chạy lon xon/ . Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài - Lần lượt từng học sinh đọc bài theo nhóm. trong nhóm của mình, các bạn Học sinh thi đọc giữa các nhóm. trong cùng một nhóm nghe và - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. - Các nhóm thi đọc. Đọc đồng thanh - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. đọc tốt. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
- sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim - Nhận xét, tuyên dương HS. trong bài vè theo mẫu dựa vào bài * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. vè - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong dí dỏm bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói - Gọi HS đọc toàn bài. linh tinh, chao đớp mồi, mách - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng lẻo, nhặt lân la cách xóa bớt từ C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, - Nhận xét, khen ngợi. giới thiệu về một loài chim bất kì * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản phải nêu được một số nội dung đọc. như tên loài chim, đặc điểm nổi Bài 1: bật của loài chim - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. người được dùng để gọi các loài - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn chim: bác, em, cậu, cô thiện vào VBTTV/tr.21. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý 3. Vận dụng câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là - Hôm nay em học bài gì? các từ ở bài tập 1, phần 2 là các - Em biết những loài chim nào khác nữa? từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. - Về nhà luyện đọc bài Vè chim và đọc cho mọi người nghe - HS chia sẻ - Tìm hiểu thêm một số loài chim khác - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________ BUỔI CHIỀU Giáo dục thể chất (Gv chuyên trách dạy)
- __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. *Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập phát triển năng lực tư duy và lập luận. Phát triển năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi truyền điện truyền điện để ôn lại Bảng nhân chia 2 và 5 Gv nhận xét – Giới thiệu bài 2.Khám phá –Thực hành Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy số bị chia chia cho số chia - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 -Bài toán hỏi gì? cháu -Để tìm được số quả của mỗi cháu em -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả phải thực hiện phép tính gì? vải? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen -Phép tính chia ngợi HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Hs làm bài vào BC - Nhận xét, tuyên dương. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính từ - 2 -3 HS đọc.
- trái sang phải - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện theo cặp lần lượt các khăn. YC hướng dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. . Trò chơi “Đường đến kho báu” -HS chia sẻ. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp - HS quan sát hướng dẫn. thành 3-4 đội chơi tùy ĐK - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không? -Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng - GV nhận xét, khen ngợi HS. chia em đã học 3. Vận dụng. Hôm nay em học được những kiến thức gì? -Hs trả lời . Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Tự nhiên và xã hội (Cô Hương dạy) ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG VIẾT CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. * Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. * Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát và vố theo nhịp bài hát: Con chim vành khuyên HS hát và vỗ theo nhịp bài hát: - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Con chim vành khuyên
- 2. Khám phá - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS quy trình viết chữ U hoa: - HS lắng nghe, tiếp thu. cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2. - GV viết mẫu chữ viết hoa Ư trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa Ư: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào - HS quan sát GV viết chữ Ư hoa trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), trên bảng lớp. dừng bút giữa đường kẻ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào vở chữ viết hoa U, Ư. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa nhanh một số bài và nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS viết chữ Ư hoa vào bảng - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: con. Rừng U Minh có nhiều loại chim quý. - HS viết chữ U, Ư hoa vào vở - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. Tập viết. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng - HS chú ý lắng nghe GV chưa và trả lời câu hỏi: bài, tự soát lỗi trong bài viết của Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? mình. Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào - HS đọc câu ứng dụng Rừng U phải viết hoa? Minh có nhiều loại chim quý . - GV hướng dẫn HS cách viết chữ R đầu - HS quan sát GV viết mẫu ứng câu; Cách nối chữ R với chữ ừ: từ điểm dụng. cuối của chữ Q nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách
- nhau 1 ô li. - HS trả lời: 3. Thực hành. Câu 1: Câu ứng dụng có 8 tiếng. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. Câu 2: Trong câu ứng dụng có - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và chữ Rừng, U, Minh phải viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. hoa. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng - Qua bài học các em biết vận dụng viết chữ hoa cỡ nhỏ vào bài chính tả - HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - Về nhà luyện viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng cho đẹp hơn (đối với em viết chưa + HS đổi vở cho nhau để góp ý đẹp) lỗi. - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. * Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. * Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS hát và vỗ tay theo nhịp bài hát: Con chin vành khuyên - GV giới thiệu vào bài mới. - HS hát và vỗ theo nhịp 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện kết hợp chỉ vào - HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, các hình ảnh trong 4 bức tranh: kết hợp quan sát tranh. - GV kể câu chuyện lần 2, hướng dẫn - HS tập trung chú ý vào lời nói của HS nhớ lời của nhân vật (nhà vua, các nhân vật. chim họa mi). - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý dưới mỗi bức tranh: Câu 1: Vật gì có ở vương quốc khiến Câu 1: Nhà vua tự hào vì có con nhà vua tự hào nhất? chim quý. Câu 2: Nhà vua được tặng gì? Vì sao Câu 2: Nhà vua được tặng một con họa mi trở về rừng xanh? chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi người không để ý đến chim hoạ mi nữa. Chim hoạ mi buồn liền bay về rừng xanh. Câu 3: Điều gì xảy ra với món quà Câu 3: Con chim đồ chơi bị hỏng, nhà vua được tặng? mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được. Câu 4: Vì sao họa mi quay trở về Câu 4: Biết vua ốm, hoạ mi tìm về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc xúc? giúp nhà vua khỏi bệnh. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS tập kể theo cặp, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để - HS làm việc theo cặp. tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói/ lời đối thoại của các nhân vật (nhắc HS không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể). - GV mời 2-4 HS xung phong kể nối - HS kể từng đoạn theo sự phân công tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. của GV. Hoạt động 3: Đóng vai chim họa mi, kể cho người thân các sự việc trong
- câu chuyện Cảm ơn họa mi. - GV hướng dẫn HS có thể tập kể tại HS kể từng đoạn lớp trước (nếu có thời gian 3. Vận dụng: - Về nhà kể cho người thân nghe. HS - HS thực hành hoạt động tại nhà.- nhớ lại nội dung câu chuyện đã kể, HS lắng nghe, thực hiện. đóng vai chim hoạ mi để kể lại các sự việc trong câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Toán BÀI 46: KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận -Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. * Phẩm chất - Yêu thích học môn toán. - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: mô hình khối trụ, khối cầu. - HS: Các vật có dạng khối trụ, khối cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể - HS hát - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật biết về hình dạng của đồ vật: đó. Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối
- cầu, ... - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên * GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm bàn, thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu 4 đặt các đồ vật đã chuẩn bị. Nhìn của GV. hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng - HS cầm khối trụ và khối cầu bằng giống hộp sữa vào trong giỏ màu gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối xanh. Nhìn quả bóng và sắp xếp các trụ, khối cầu rồi quan sát, xoay, lật đồ vật có dạng giống quả bóng vào chạm vào các khối và nói: “Đây là trong giỏ màu đỏ. khối trụ”; “Đây là khối cầu”. - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - HS các nhóm báo cáo nói về màu - GV mời các nhóm báo cáo. sắc và kích thước rồi nói: “Khối trụ”; “Khối cầu”. - GV cho HS thực hành theo nhóm 4: - HS thực hành theo nhóm 4. xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu. - GV mời các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm báo cáo. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ Hỏi: Đây là gì? Nó có hình dạng hình - HS trả lời: hộp sữa, khúc gỗ. gì? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ - HS quan sát xung quanh và hai đáy đây là những đồ vật có dạng hình của những đồ vật đó. khối trụ. - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. GV cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau - GV giới thiệu mô hình thật và hình - HS lấy ví dụ và chia sẻ. vẽ trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng - HS cả lớp thực hành. tượng hình ảnh khối trụ trong đầu. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì? - HS trả lời: Đây là quả bóng, viên bi - GV cho HS quan sát xung quanh có dạng hình cầu. những đồ vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS lắng nghe, nhắc lại. trong SGK T28. - GV cho HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối cầu trong đầu. - HS cả lớp thực hành. - GV nhận xét. 3. Thực hành - luyện tập Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên - HS nêu yêu cầu
- một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe đâu là - HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau khối trụ, khối cầu. nghe - Gọi 2 HS trình bày - 2HS nêu miệng - Các đồ vật có dạng khối trụ là: - Các đồ vật có dạng khối cầu là: - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Theo em khối nào lăn được? - HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh + Trong tranh có những khối nào? - HS quan sát tranh - Khối lập phương, khối hộp chữ - GV cho HS lên bảng lớp thực hành nhật, khối cầu và khối trụ. và trả lời câu hỏi - HS lên bảng thực hành - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Khối lăn được là khối trụ và khối khăn. cầu. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Mỗi hình sau có bao nhiêu - HS nêu yêu cầu khối trụ? Khối cầu? Khối lập - HS thảo luận nhóm đôi phương? Khối hộp chữ nhật? - 2 HS lên bảng - Cho HS quan sát tranh thảo luận - Quan sát hình vẽ 1 thấy: nhóm đôi trả lời câu hỏi + Có 2 khối trụ màu hồng - GV gọi 2 HS lên bảng làm + Có 1 khối cầu màu xanh lá cây + Có 1 khối lập phương màu vàng + Có 1 khối hộp chữ nhật. - Quan sát hình vẽ 2 thấy: + Có 4 khối cầu + Có 7 khối trụ + Có 1 khối lập phương + Có 1 khối hộp chữ nhật - GV nhận xét, chữa b Bài 4: Kể tên một số đồ vật trong - HS nêu yêu cầu thực tế: - HS thảo luận nhóm đôi a) Có dạng khối trụ - 3 nhóm lên bảng thi a) Các đồ vật có dạng khối cầu: quả
- b) Có dạng khối cầu bóng, quả địa cầu, quả bưởi, viên bi, - Cho HS thảo luận nhóm đôi kể tên bánh xe đạp, các đồ vật b) Các đồ vật có dạng khối trụ: lon - Gọi 3 nhóm lên bảng thi kể tên. bia, pin, bình nước, . - HS nhận xét bài của các nhóm trên - Các nhóm khác nhận xét bảng - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Hãy tìm và kể cho cô nghe xung - HS kể quan cách em những vật nào có hình khối trụ, khối cầu? - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu - Hs nắm yêu cầu có trong nhà em nhé - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh * Năng lực chung - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. * Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục - HS thực hiện. buổi sáng. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ - HS trả lời thể giúp em tập thể dục? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4:
- Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. Thực hành - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên cơ thể mình cho bạn nghe - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói - HS thảo luận theo nhóm 4. tên cơ, xương, khớp, 1 bạn - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. viết lên bảng. - HS thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - GV chốt lại kiến thức - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến - Nhắc HS về nhà tìm hiểu - 2 HS nêu. chức năng của cơ, xương, khớp - 3-4 HS chia sẻ. - HS chia sẻ * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) __________________________________ BUỔI CHIỀU Đọc sách (Cô Hà dạy) ________________________________ Hoạt động trải nghiệm (Cô Ngọc Anh dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Gv chuyên trách dạy) _________________________________
- Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. * Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. * Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Vè chim - 2 HS đọc nối tiếp. - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim - 2 HS trả lời. trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối HS đọc nối tiếp câu. tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: -4 hs đọc nối tiếp đoạn săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng - Luyện đọc nhóm
- Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương - HS luyện đọc theo nhóm 4. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Bài đọc cho biết những thông cách trả lời đầy đủ câu. tin về khủng long là: a, b, c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C3: Khủng Long có khả năng tự - Nhận xét, tuyên dương HS. vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. đuôi dũng mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tuyệt chủng trước khi con người tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. xuất hiện. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; nhận xét. Chân: chắc khỏe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc xong bài đọc này em rút ra được - HS chia sẻ. bài học gì cho bản thân? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ________________________________ Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù
- - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng sử lí vấn đế trong bài toán có quy luật hình. * Năng lực chung - Phát triển năng lựcnhận biết khối trụ, khối cầu. * Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV-HS chuẩn bi 10 lon bia - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gọi 2-3 hs lên bảng nêu ví dụ khối trụ, Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu của khối cầu mà em biết. gv Gv nhận xét 2. Luyện tập Bài 1/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: Quan sát tranh (Phóng to) - 1-2 HS trả lời. tìm xem có bao nhiêu đèn lồng dạng - HS thực hiện lần lượt các YC. khối trụ và bao nhiêu đèn lồng dạng khối cầu - HS quan sát và nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 đèn lồng dạng khối trụ Bài 2/35: 12 đèn lồng dạng khối cầu - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên ngợi HS. Chốt đáp án: B các khối hình hiện có - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/36: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. Thực hiện lần lượt từng phép tính có - HS thực hiện theo cặp lần lượt các trong bài YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. Bạn khối cầu sẽ rơi vào khoang D là khoang có kết quả lớn nhất và khoang - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó đó có dạng khối trụ. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/36:
- - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe- Thực hành với số lon - Tổ chức cho HS xếp có thể chia lớp mình đem tới lớp theo nhóm 4. thành 3-4 đội xếp tùy ĐK - HS trả lời 10 lon. Qua cách xếp em thấy hình D có bao nhiêu lon? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng -Hs trả lời . Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ dùng có dạng khối trụ, khối cầu có trong nhà em nhé - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Thứ năm, ngày 23tháng 2 năm 202 BUỔI SÁNG Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vừa hát và - HS hát và vận động theo lời bài hát. vừa vận động theo nhịp bài hát “nét đẹp nết càng ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc thành tiếng cả đoạn trong bài - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Khủng long (từ “Chân khủng long” đến “đôi tai thính”). - GV mời 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc bài - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS lắng nghe, tiếp thu.
- trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: khoẻ, rộng, kiếm, săn, - HS lắng nghe tường. - GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ HS viết nháp một số chữ dễ viết sai vào bảng con. dễ viết sai vào bảng con. 3.Thực hành. - GV đọc tên bài Khủng long đọc từng cụm từ cho HS viết vào vở. - HS nghe – viết. - GV đọc lại đoạn đã viết cho HS soát lại bài viết. - HS soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài tập1. Chọn uya hoặc uyu thay cho ô vuông - HS đọc - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: - HS lắng nghe, thực hiện. Chọn uya hoặc uyu thay cho ô vuông. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. - HS trả lời: a. Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu. Chọn uya hoặc uyu thay cho ô vuông để b. Mẹ tôi thức khuya dật sớm làm mọi tìm được tiếng phù hợp, có nghĩa. việc. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. BT3. Chọn a hoặc b Bài a - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Nhìn - HS đọc hình, tìm từ ngữ chứa iêu hoặc ươu để gọi tên loài vật. M: 1. Diều hâu.
- - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + GV hướng dẫn HS làm việc theo 2. Đà điểu. nhóm, quan sát tranh tìm từ ngữ gọi tên 3. Hươu sao. con vật chứa iêu hoặc ươu. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - HS đọc Bài b - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa uôc hoặc uôt để gọi tên loài vật. M: 3. Chim cuốc. - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS làm việc theo - HS trả lời: nhóm, quan sát tranh tìm từ ngữ chứa 1. Con chuột. uôc hoặc uôt để gọi tên loài vật. 2. Bạch tuộc. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - HS kể 3. Vận dụng - Hs lắng nghe - Kể thêm một số tên con vật có vần vừa học. - GV nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THỦ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than * Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ muông thú * Phẩm chất - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài theo nhịp bài hát “chú voi con ở bản hát. đôn” - HS nhắc tên bài theo hàng dọc - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành - Luyện tập * Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh Bài 1: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng HS quan sát và tìm các con vật - HS lắng nghe, thực hiện. ẩn trong tranh. Cả nhóm thống nhất - HS trả lời: Tên các con vật ẩn trong câu trả lời. tranh: công, gà, kì nhông, chim gõ - GV yêu cầu 2-3 nhóm trình bày kết kiến, voi, khỉ. quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động - HS đọc yêu cầu. của các con vật sống trong rừng. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. M: leo - Khỉ đang leo cây. - GV hướng dẫn HS quan sát, đọc câu - HS lắng nghe, thực hiện. mẫu; thảo luận nhóm để tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống - HS trả lời : Từ ngữ chỉ hoạt động trong rừng, đặt một câu với từ ngữ của các con vật sống trong rừng vừa tìm được. + Công: múa, xòe cánh. - GV gọi đại diện 3-4 HS trả lời câu + Chim gõ kiến: bay, đục thân cây.

